Trong những năm gần đây, sự phát triển vượt bậc của kinh tế toàn cầu dựa trên
nền tảng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới song hành với cuộc cách
mạng công nghệ 4.0 xuất phát từ Đức lan toả khắp thế giới đã cho thấy những ưu thế
vượt trội mà bất cứ quốc gia, ngành nghề, doanh nghiệp nào có trong tay sản phẩm
khoa học và công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đều gặt hái được những thành công
rực rỡ. Các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới như Apple, Google, Tesla của Hoa
Kỳ, Samsung của Hàn Quốc v.v thực sự là những người chơi lớn trên sân chơi
công nghệ quy mô toàn cầu với doanh thu hàng năm lên tới hàng trăm tỷ đô la Mỹ.
Kinh tế thế giới đang dịch chuyển theo hướng dành ngày càng nhiều hơn nguồn lực
đa dạng cả về tài chính và con người phục vụ nghiên cứu và phát triển, cho ra các kết
quả khoa học và công nghệ, thương mại hoá những kết quả đó, biến chúng thành
nguồn thu chính của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, dù là một nền kinh tế đang phát triển song chủ trương phát triển
khoa học và công nghệ đã được đưa vào định hướng phát triển của quốc gia từ gần
hai thập niên qua. Trung ương Đảng (2002) xác định “đưa tổng mức đầu tư xã hội
cho khoa học và công nghệ đạt 1% GDP vào năm 2005 và 1,5% GDP vào năm 2010;
đảm bảo tốc độ tăng chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách Nhà nước hàng năm
cao hơn tốc độ tăng chi ngân sách; từng bước chuyển các tổ chức khoa học và công
nghệ thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sang cơ chế
tự trang trải kinh phí, hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp; tạo điều kiện để phát triển
nhanh doanh nghiệp công nghệ (doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gắn với hoạt động
nghiên cứu công nghệ)”. Nối tiếp chủ trương và định hướng nói trên, Trung ương
Đảng (2012) trong nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã nhấn mạnh “ưu tiên phát triển một số công nghệ
tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ liên ngành như công nghệ thông tin và truyền
thông, công nghệ gen, tế bào, vi sinh, tin sinh học, nano sinh học để ứng dụng cho
nông - lâm - ngư nghiệp, y - dược, công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường; tiếp
nhận và phát triển công nghệ vật liệu mới;
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
247 trang | 
Chia sẻ: thuylinhk2 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 4
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá tác động của đặc điểm nhân khẩu học của giám đốc điều hành (CEO), ưu đãi thuế và phi thuế đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong ngành nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
---------o0o--------- 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU HỌC CỦA 
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH (CEO), ƯU ĐÃI THUẾ VÀ PHI THUẾ ĐẾN 
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TẠI 
VIỆT NAM 
Ngành: Quản trị kinh doanh 
Mã số: 93.40.101 
Nghiên cứu sinh: Dương Thị Thanh Thuỷ 
Người hướng dẫn khoa học: 
TS Hồ Hồng Hải 
TS Nguyễn Thục Anh 
Hà Nội - 2022 
LỜI CAM ĐOAN 
Luận án “Đánh giá tác động của đặc điểm nhân khẩu học của Giám đốc điều hành 
(CEO), ưu đãi thuế và phi thuế đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong 
ngành nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại Việt Nam” là công trình 
nghiên cứu do tôi thực hiện trong giai đoạn 2017-2022. Tất cả dữ liệu sơ cấp và thứ 
cấp được sử dụng trong nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, được trích dẫn 
đầy đủ. Tôi cam đoan luận án của tôi tôn trọng đầy đủ quy tắc đạo đức trong nghiên 
cứu và quy định về bản quyền tác giả. 
Hà Nội, ngày  tháng  năm 2022 
 Tác giả luận án 
 NCS. Dương Thị Thanh Thuỷ 
LỜI CẢM ƠN 
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn hai thầy cô hướng dẫn khoa học của 
tôi, TS Hồ Hồng Hải và TS Nguyễn Thục Anh, những người đã hết lòng chỉ bảo, 
hướng dẫn cho tôi ngay từ những ngày đầu làm nghiên cứu, luôn động viên, kiên 
nhẫn trong từng chặng đường nghiên cứu của tôi, hỗ trợ tôi bất kể thời gian và khoảng 
cách, giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn, thử thách. Sự trợ giúp về khoa học và cổ vũ 
về tinh thần của hai thầy cô đã giúp tôi can đảm vượt lên chính mình, bước chân vào 
con đường nghiên cứu khoa học vốn chưa bao giờ bằng phẳng và dễ dàng. 
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong tổ bộ môn Quản trị Tài chính, 
Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Ngoại thương đã góp ý chân thành, thẳng thắn 
cho các công trình khoa học của tôi, giúp tôi bổ sung và hoàn thiện tốt nhất có thể, 
đáp ứng yêu cầu về khoa học của luận án tiến sỹ. 
Tôi xin cảm ơn Khoa Sau đại học, Đại học Ngoại thương đã trợ giúp rất tận 
tình, kịp thời các vấn đề về học tập, thủ tục, và quy định trong suốt thời gian tôi học 
tập và thực hiện nghiên cứu cho luận án. 
Sau cùng, tôi rất biết ơn và gửi lời chúc thân thương tới mẹ, chồng và hai con 
của tôi, những người luôn mong mỏi, ủng hộ, và trợ giúp tôi trên con đường khoa 
học, chấp nhận hy sinh, chia sẻ thời gian và sức lực để tôi có thể tập trung cho công 
việc nghiên cứu của mình. Luận án này cũng là công trình tôi tưởng nhớ đến cha, một 
nhà toán học, một người thầy, với tất cả tình cảm thương yêu, kính trọng! 
 Tác giả luận án 
NCS. Dương Thị Thanh Thuỷ 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC HÌNH 
PHẦN MỞ ĐẦU  1 
1. Lý do lựa chọn đề tài .. 1 
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  3 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 4 
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án .. 4 
5. Những đóng góp mới của luận án  5 
5.1. Những đóng góp về lý luận ... 5 
5.2. Những đóng góp về thực tiễn  6 
6. Cấu trúc của luận án  6 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU . 8 
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu . 8 
1.1.1. Các nghiên cứu về mối liên hệ giữa đặc điểm nhân khẩu học của Giám 
đốc điều hành (CEO) và kết quả hoạt động (KQHĐ) của doanh nghiệp 
(DN) .. 8 
1.1.2. Các nghiên cứu về mối liên hệ giữa ưu đãi thuế và phi thuế với KQHĐ 
của DN .... 22 
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan tới DN trong ngành nghiên cứu khoa học 
và phát triển công nghệ (NCKH&PTCN) tại Việt Nam .... 32 
1.2. Khoảng trống và định hướng nghiên cứu .. 33 
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 ... 36 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM NHÂN 
KHẨU HỌC CỦA CEO, ƯU ĐÃI THUẾ VÀ PHI THUẾ ĐẾN KQHĐ CỦA DN 
TRONG NGÀNH NCKH&PTCN ..... 37 
2.1. DN trong ngành NCKH&PTCN ..... 37 
 2.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp khoa học và công nghệ . 37 
2.1.2. Phân loại DN trong ngành NCKH&PTCN.. 38 
2.2. Cơ sở lý thuyết về KQHĐ của DN trong ngành NCKH&PTCN . 39 
 2.2.1. Khái niệm KQHĐ của DN . . . 39 
2.2.2. Các lý thuyết quản trị về các nhóm nhân tố tác động đến KQHĐ của 
DN ...... 41 
 2.2.3. Các mô hình đánh giá KQHĐ của DN ..... 45 
 2.2.4. Các chỉ số đánh giá KQHĐ của DN .. 47 
2.2.5. Khái niệm công cụ của luận án – KQHĐ và nội hàm khái niệm  49 
2.3. Các nhóm nhân tố tác động đến KQHĐ của DN trong ngành NCKH&PTCN 
tại Việt Nam .. 51 
2.3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của CEO ..51 
2.3.2. Ưu đãi thuế  52 
2.3.3. Ưu đãi phi thuế .. 54 
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2  56 
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 57 
3.1. Thiết kế nghiên cứu . 57 
3.2. Mô tả mẫu nghiên cứu  58 
 3.2.1. Mẫu nghiên cứu trong nghiên cứu định lượng .. 58 
 3.2.2. Mẫu nghiên cứu trong nghiên cứu định tính  61 
3.3. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng . 62 
 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng .. 62 
 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính . 74 
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3  76 
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM 
NHÂN KHẨU HỌC CỦA CEO, ƯU ĐÃI THUẾ VÀ PHI THUẾ ĐẾN KQHĐ 
của DN trong ngành NCKH&PTCN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2019 
.. 77 
4.1. Hoạt động của DN trong ngành NCKH&PTCN tại Việt Nam ..... 77 
4.1.1. Thể chế pháp lý hiện hành đối với DN trong ngành NCKH&PTCN 
.. 77 
4.1.2. Tình hình SXKD của DN trong ngành NCKH&PTCN tại Việt Nam 80 
4.1.3. Thống kê loại hình pháp lý của DN trong ngành NCKH&PTCN tại 
Việt Nam . 82 
4.2. Phân tích thực trạng tác động của đặc điểm nhân khẩu học của CEO, ưu đãi 
thuế và phi thuế đến KQHĐ của DN trong ngành NCKH&PTCN tại Việt Nam 
.. 83 
4.2.1. Tác động của đặc điểm nhân khẩu học của CEO đến KQHĐ của DN 
trong ngành NCKH&PTCN ...... 83 
4.2.2. Tác động của ưu đãi thuế đến KQHĐ của DNKHCN .101 
4.2.3. Đánh giá ưu đãi thuế và phi thuế từ góc nhìn DN . 115 
TỔNG KẾT CHƯƠNG 4 . 126 
CHƯƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KQHĐ CỦA DN 
TRONG NGÀNH NCKH&PTCN TẠI VIỆT NAM .. 127 
5.1. Chiến lược phát triển hoạt động KH&CN tại Việt Nam  127 
5.2. Khuyến nghị về đặc điểm nhân khẩu học CEO và một số đặc điểm của DN 
trong ngành NCKH&PTCN ........ 127 
 5.2.1. Khuyến nghị tới DN72 . 128 
 5.2.2. Khuyến nghị tới DNKHCN  129 
5.3. Đề xuất các nhóm giải pháp hiện thực hoá ưu đãi phi thuế và hoàn thiện ưu 
đãi thuế cho DNKHCN ..... 132 
 5.3.1. Giải pháp về truyền thông .. 133 
 5.3.2. Giải pháp về thể chế  134 
 5.3.3. Giải pháp trợ giúp pháp lý và tư vấn .. 138 
 5.3.4. Giải pháp trợ giúp thương mại hoá và mở rộng thị trường .. 139 
5.4. Các khuyến nghị chính sách tới cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức có liên 
quan ... 140 
5.4.1. Khuyến nghị tới liên Bộ - Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Kế hoạch và 
đầu tư, Bộ Tài chính và Chính phủ .. 140 
 5.4.2. Khuyến nghị tới Bộ KH&CN . 142 
 5.4.3. Khuyến nghị tới Hiệp hội DNKHCN . 145 
TỔNG KẾT CHƯƠNG 5  146 
KẾT LUẬN .147 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ 
TÀI LUẬN ÁN 150 
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 151 
CÁC PHỤ LỤC (1-11) ...162 
 i 
 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT 
Từ viết tắt Từ đầy đủ 
CHXHCN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa 
Công ty CP Công ty cổ phần 
CP Chính phủ 
CSH Chủ sở hữu 
DN Doanh nghiệp 
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 
DNKHCN Doanh nghiệp khoa học và công nghệ 
DN72 Doanh nghiệp ngành 72 
GPHI Giải pháp hữu ích 
HĐQT Hội đồng quản trị 
HTX Hợp tác xã 
KH&CN Khoa học và công nghệ 
KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư 
KQHĐ Kết quả hoạt động 
NCKH Nghiên cứu khoa học 
NCKH&PTCN Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 
NC&PT Nghiên cứu và phát triển 
NĐ Nghị định 
NK Nhập khẩu 
NSNN Ngân sách Nhà nước 
SHTT Sở hữu trí tuệ 
SXKD Sản xuất kinh doanh 
TNDN Thu nhập doanh nghiệp 
TNHH Trách nhiệm hữu hạn 
TP Thành phố 
TSCĐ Tài sản cố định 
TW Trung ương 
XK Xuất khẩu 
 ii 
 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH 
Từ viết tắt Từ đầy đủ Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt 
CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành 
FE Fixed effects model Mô hình tác động cố định 
FGLS Feasible generalized least squares Phương pháp bình phương tổng quát tối thiểu 
GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội 
GSO General Statistics Office Tổng cục thống kê 
IPO Initial Public Offering Chào bán cổ phiếu ra công chúng lần đầu 
IT Institution Theory Lý thuyết thể chế 
M&A Mergers and acquisitions Thôn tính và sáp nhập 
MBA Master of Business Administration Thạc sỹ Quản trị kinh doanh 
OLS Ordinary least squares Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường 
R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển 
RBT Resource-based Theory Lý thuyết dựa vào nguồn lực 
RDT Resource Dependence Theory Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực 
RE Random effects model Mô hình tác động ngẫu nhiên 
ROA Return on assets Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 
ROE Return on equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 
ROI Return on investment Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư 
ROS Return on sales Tỷ suất sinh lời trên doanh thu 
RR Robust regression Hồi quy Robust 
SGMM System Generalized Method of Moments Phương pháp moment tổng quát hệ thống 
SMEs Small and medium-sized enterprises Doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa 
SOEs State-owned enterprises Doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước 
UET Upper Echelon Theory Lý thuyết nhà lãnh đạo cấp cao 
VIF Variance inflation factor Hệ số phóng đại phương sai 
VSIC Vietnam standard industrial classification system Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam 
 iii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 3.1: Thống kê số lượng DNKHCN có dữ liệu trong nhiều năm .60 
Bảng 3.2: Nguồn gốc DNKHCN của DN tham gia phỏng vấn sâu. 62 
Bảng 3.3: Mô tả các biến trong Mô hình (1) ... 70 
Bảng 3.4: Mô tả các biến trong Mô hình (2) ... 73 
Bảng 3.5: Các quan hệ ngữ nghĩa phổ biến  74 
Bảng 4.1: Tổng hợp các văn bản pháp luật liên quan tới DNKHCN .. 77 
Bảng 4.2: Số lượng DNKHCN tại một số tỉnh thành điển hình . 81 
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến_Mô hình (1) (Biến liên tục) .. 84 
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các biến_Mô hình (1) (Biến phân loại) .................... 85 
Bảng 4.5.a: Hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong Mô hình (1) (DN72) 
..... 88 
Bảng 4.5.b: Hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong Mô hình (1) 
(DNKHCN) . 88 
Bảng 4.5.c: Hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong Mô hình (1) (Ngành 
NCKH&PTCN) ... 89 
Bảng 4.6: Hồi quy OLS và một số điều chỉnh_Mô hình (1) ...... 89 
Bảng 4.7: Hồi quy Robust_Mô hình (1) .. 91 
Bảng 4.8: Hồi quy Robust với biến Tuổi*Học vấn_Mô hình (1) ........ 92 
Bảng 4.9: Hồi quy Robust với biến Giới tính*Học vấn_Mô hình (1) ..93 
Bảng 4.10: Hồi quy Robust với biến Tuổi*Giới tính_Mô hình (1) .... 95 
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định phi tham số (KQHĐ của Ngành với đặc điểm 
CEO) ...  96 
Bảng 4.12: Thống kê về TSLNTT và ROE của Học vấn CEO (Ngành) – Kiểm 
định Kruskall-Wallis rank .. 96 
Bảng 4.13: So sánh kết quả và giả thuyết nghiên cứu_Mô hình (1) ... 99 
Bảng 4.14: Thống kê mô tả các biến_Mô hình (2) (số liệu gốc) 101 
Bảng 4.15: Thống kê mô tả các biến_Mô hình (2) (giá trị logarit tự nhiên) . 102 
Bảng 4.16.a: Ma trận hệ số tương quan_ROA và các biến trong Mô hình (2) ...104 
Bảng 4.16.b: Ma trận hệ số tương quan_ROE và các biến trong Mô hình (2) ...104 
 iv 
Bảng 4.16.c: Ma trận hệ số tương quan_TSLNTT và các biến trong Mô hình (2) 
.105 
Bảng 4.16.d: Ma trận hệ số tương quan_TLLR và các biến trong Mô hình (2)..105 
Bảng 4.17: Kết quả ước lượng mô hình (2) (ROA và ROE) . 106 
Bảng 4.18: Kết quả ước lượng mô hình (2) (TSLNTT và TLLR)  107 
Bảng 4.19: Kiểm định lựa chọn ước lượng ... 110 
Bảng 4.20: Kiểm định đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, và tự tương quan.. 110 
Bảng 4.21: Kết quả thống kê SGMM .111 
Bảng 4.22: Hệ số GMM dài hạn của các biến có ý nghĩa thống kê trong SGMM 
.112 
Bảng 4.23: So sánh kết quả và giả thuyết nghiên cứu_Mô hình (2) ...113 
Bảng 4.24: Thông tin về DNKHCN và Lãnh đạo tham gia phỏng vấn sâu ...116 
 v 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 2.1: Nội hàm khái niệm KQHĐ của DN trong khuôn khổ luận án và phương 
pháp đánh giá ........ 50 
Hình 2.2: Cơ chế tác động của ưu đãi thuế đến KQHĐ của DN.... 54 
Hình 2.3: Cơ chế tác động của ưu đãi phi thuế đến KQHĐ của DN ... 55 
Hình 3.1: Thiết kế nghiên cứu . 57 
Hình 4.1: Loại hình pháp lý của DN trong ngành NCKH&PTCN tại Việt Nam. 83 
Hình 4.2: ROA, ROE, TSLNTT, TLLR theo năm (biến giả)............ 111 
Hình 4.3: Sơ đồ Sankey – Lãnh đạo DN và Loại hình công nghệ .115 
Hình 4.4: Đám mây nhóm mã dữ liệu (Word Cloud)  116 
Hình 4.5: Tần suất chủ đề chính (Themes) .117 
Hình 4.6: Đánh giá ưu đãi tín dụng ....118 
Hình 4.7: Kết quả KH&CN của DNKHCN....119 
Hình 4.8: Đánh giá ưu đãi miễn giảm thuế TNDN ....120 
 1 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Lý do lựa chọn đề tài 
Trong những năm gần đây, sự phát triển vượt bậc của kinh tế toàn cầu dựa trên 
nền tảng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới song hành với cuộc cách 
mạng công nghệ 4.0 xuất phát từ Đức lan toả khắp thế giới đã cho thấy những ưu thế 
vượt trội mà bất cứ quốc gia, ngành nghề, doanh nghiệp nào có trong tay sản phẩm 
khoa học và công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đều gặt hái được những thành công 
rực rỡ. Các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới như Apple, Google, Tesla của Hoa 
Kỳ, Samsung của Hàn Quốc v.v thực sự là những người chơi lớn trên sân chơi 
công nghệ quy mô toàn cầu với doanh thu hàng năm lên tới hàng trăm tỷ đô la Mỹ. 
Kinh tế thế giới đang dịch chuyển theo hướng dành ngày càng nhiều hơn nguồn lực 
đa dạng cả về tài chính và con người phục vụ nghiên cứu và phát triển, cho ra các kết 
quả khoa học và công nghệ, thương mại hoá những kết quả đó, biến chúng thành 
nguồn thu chính của doanh nghiệp. 
Ở Việt Nam, dù là một nền kinh tế đang phát triển song chủ trương phát triển 
khoa học và công nghệ đã được đưa vào định hướng phát triển của quốc gia từ gần 
hai thập niên qua. Trung ương Đảng (2002) xác định “đưa tổng mức đầu tư xã hội 
cho khoa học và công nghệ đạt 1% GDP vào năm 2005 và 1,5% GDP vào năm 2010; 
đảm bảo tốc độ tăng chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách Nhà nước hàng năm 
cao hơn tốc độ tăng chi ngân sách; từng bước chuyển các tổ chức khoa học và công 
nghệ thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sang cơ chế 
tự trang trải kinh phí, hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp; tạo điều kiện để phát triển 
nhanh doanh nghiệp công nghệ (doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gắn với hoạt động 
nghiên cứu công nghệ)”. Nối tiếp chủ trương và định hướng nói trên, Trung ương 
Đảng (2012) trong nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp 
công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội 
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã nhấn mạnh “ưu tiên phát triển một số công nghệ 
tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ liên ngành như công nghệ thông tin và truyền 
thông, công nghệ gen, tế bào, vi sinh, tin sinh học, nano sinh học để ứng dụng cho 
nông - lâm - ngư nghiệp, y - dược, công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường; tiếp 
nhận và phát triển công nghệ vật liệu mới; phát triển công nghệ chế tạo máy và tự 
 2 
động hoá trọng điểm như công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị, dây chuyền đồng bộ 
trong dầu khí, thuỷ điện, nhiệt điện, đóng tàu, khai thác chế biến khoáng sản; phát 
triển công nghệ môi trường và công nghệ tái chế chất thải”. 
Theo chủ trương trên của Đảng, phát triển khoa học và công nghệ phải xuất 
phát từ doanh nghiệp (DN) và DN trong ngành nghiên cứu khoa học và phát triển 
công nghệ (NCKH&PTCN) được kỳ vọng đóng vai trò trung tâm. Những DN này sẽ 
đóng góp vào công cuộc phát triển đất nước trên cơ sở hoạt động NCKH&PTCN, tạo 
ra các kết quả khoa học và công nghệ (KH&CN), thương mại hoá thành công những 
kết quả đó trên thị trường, mang lại doanh thu và lợi nhuận cho DN. 
Giám đốc điều hành (Chief Executive Officer – CEO) của DN trong ngành 
NCKH&PTCN đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Họ là người chèo lái con thuyền DN 
sáng tạo công nghệ mới, giúp DN tồn tại và phát triển. Nghiên cứu tác động của đặc 
điểm nhân khẩu học của CEO sẽ đưa ra căn cứ khoa học trợ giúp DN trong ngành 
trong chiến lược tuyển dụng, đào tạo và quản trị nhân sự cấp cao. Bên cạnh đó, do 
đặc thù của DN trong ngành này cần đầu tư mạnh cho hoạt động nghiên cứu và phát 
triển (R&D) – rủi ro cao, tốn nhiều nguồn lực trong khi nguồn lực tự thân của DN 
hạn chế nên sự trợ giúp của Nhà nước cả về thể chế và nguồn lực vật chất quy mô 
quốc gia là hết sức cần thiết. Việc đánh giá tác động của đặc điểm nhân khẩu học của 
giám đốc điều hành (CEO) (gồm tuổi, giới tính và học vấn), ưu đãi thuế và phi thuế 
đến kết quả hoạt động (KQHĐ) của DN trong một ngành đặc thù như ngành 
NCKH&PTCN hiện chưa được nghiên cứu tại Việt Nam trong khi phát triển kinh tế 
xã hội trên cơ sở DN đẩy mạnh nghiên cứu, sáng tạo công nghệ tiên tiến được Đảng, 
Nhà nước đặc biệt quan tâm và mong muốn hỗ trợ. Nghiên cứu tác động của ưu đãi 
thuế và phi thuế đến KQHĐ của DN do đó sẽ cung cấp căn cứ khoa học và thực tiễn 
cho các nhà hoạch định và thực thi chính sách để đánh giá hậu kiểm hiệu quả của ưu 
đãi hiện hành đồng thời để rút kinh nghiệm khi xây dựng những chương trình ưu đãi 
mới của quốc gia dành cho DN trong ngành NCKH&PTCN tại Việt Nam. Các phát 
hiện từ nghiên cứu đầu tiên này sẽ là cơ sở đề xuất các khuyến nghị và giải pháp 
nhằm kịp thời hỗ trợ DN, tạo điều kiện thuận lợi để DN trong ngành NCKH&PTCN 
phát huy thế mạnh KH&CN, tăng trưởng vượt bậc, đóng góp vào sự phát triển 
KH&CN chung cũng như sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Đề tài luận án 
 3 
tiến sỹ “Đánh giá tác động của đặc điểm nhân khẩu học của Giám đốc điều hành 
(CEO), ưu đãi thuế và phi thuế đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong 
ngành nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại Việt Nam” vì vậy đã được 
tác giả lựa chọn. 
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 
Mục tiêu cơ bản của luận án là đánh giá tác động của đặc điểm nhân khẩu học 
của Giám đốc điều hành (CEO), ưu đãi thuế và phi thuế của Nhà nước đến KQHĐ 
của DN trong ngành NCKH&PTCN tại Việt Nam. 
Để đạt được mục tiêu cơ bản của luận án, các nhiệm vụ cụ thể về lý thuyết và 
thực nghiệm mà luận án sẽ giải quyết bao gồm: 
(1) Tổng quan tình hình nghiên cứu, xác định khoảng trống nghiên cứu, lựa chọn 
mô hình và phương pháp nghiên cứu phù hợp. 
(2) Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về đặc điểm nhân khẩu học, ưu đãi thuế và 
phi thuế và tác động của chúng tới KQHĐ của DN trong ngành NCKH&PTCN 
tại Việt Nam. 
(3) Phân tích thực trạng tác động của đặc điểm nhân khẩu học của Giám đốc điều 
hành, ưu đãi thuế và phi thuế đến KQHĐ của DN trong ngành NCKH&PTCN 
tại Việt Nam giai đoạn 2008-2019. 
(4) Khuyến nghị về đặc điểm nhân khẩu học của CEO, đề xuất giải pháp nhằm 
hoàn thiện ưu đãi thuế và hiện thực hoá các ưu đãi phi thuế của Nhà nước cho 
DN trong ngành NCKH&PTCN tại Việt Nam. 
Các câu hỏi nghiên cứu chính mà luận án sẽ đưa ra câu trả lời gồm: 
♦ Câu hỏi 1: Đặc điểm nhân khẩu học của Giám đốc điều hành (CEO) gồm tuổi, 
giới tính, học vấn có tác động như thế nào tới KQHĐ của DN trong ngành 
NCKH&PTCN tại Việt Nam? 
♦ Câu hỏi 2: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho phần doanh thu 
từ kết quả KH&CN có tác động như thế nào tới KQHĐ của Doanh nghiệp 
khoa học và công nghệ (DNKHCN)? 
♦ Câu hỏi 3: DNKHCN đánh giá như thế nào về ưu đãi thuế và phi thuế của Nhà 
nước cho DN? 
♦ Câu hỏi 4: Khuyến nghị về đặc điểm nhân khẩu học của CEO, giải pháp hoàn 
 4 
thiện ưu đãi thuế và hiện thực hoá các ưu đãi phi thuế của Nhà nước cho DN 
trong ngành NCKH&PTCN tại Việt Nam là gì? 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu của luận án là tác động của đặc điểm nhân khẩu học của 
giám đốc điều hành (CEO), ưu đãi thuế và phi thuế đến KQHĐ của DN trong ngành 
NCKH&PTCN tại Việt Nam. 
Phạm vi nội dung: luận án nghiên cứu tác động của đặc điểm nhân khẩu học 
của giám đốc điều hành (CEO) bao gồm tuổi, giới tính, học vấn, tác động của ưu đãi 
thuế - công cụ chính sách phổ biến thường được chính phủ các nước sử dụng khi 
muốn khuyến khích một ngành