Luận án Đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào CHDCND Lào trong điều kiện hội nhập

Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, hoạt động đầu tư quốc tế có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu. Trong điều kiện mở cửa, hội nhập ngày nay, “sân chơi” thế giới đã được san phẳng, các quốc gia phát triển cũng như các quốc gia đang phát triển đều có những bước tiến mạnh mẽ nhằm thúc đẩy việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Qua đó nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mở rộng thị trường tiêu thụ, vượt qua các rào cản thương mại và góp phần cơ cấu lại nền kinh tế trong nước. Đối với Việt Nam, hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài nhìn chung còn khá mới mẻ. Trong suốt giai đoạn 1989- 1999, các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam được thực hiện nhỏ lẻ, mang tính tự phát, chủ yếu hướng vào thị trường các quốc gia láng giềng như Lào, Campuchia, Trung Quốc.

pdf181 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1877 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào CHDCND Lào trong điều kiện hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------------- Phïng Thanh Quang §ÇU T¦ TRùC TIÕP CñA C¸C DOANH NGHIÖP VIÖT NAM VµO CHDCND LµO TRONG §IÒU KIÖN HéI NHËP QUèC TÕ Hµ néi, n¨m 2016 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------------- Phïng Thanh Quang §ÇU T¦ TRùC TIÕP CñA C¸C DOANH NGHIÖP VIÖT NAM VµO CHDCND LµO TRONG §IÒU KIÖN HéI NHËP QUèC TÕ CHUY£N NGµNH: TµI CHÝNH - NG¢N HµNG M sè: 62340201 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. NGUYÔN H÷U TµI Hµ néi, n¨m 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi. Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả, trích dẫn trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và trung thực. Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2016 Tác giả Phùng Thanh Quang ii LỜI CẢM ƠN Quá trình thực hiện luận án đối với cá nhân nghiên cứu sinh là một chặng đường đầy đam mê và gian khó. Trên chặng đường đó, nghiên cứu sinh đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ và dìu dắt của rất nhiều Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và sự động viên, chia sẻ từ gia đình. Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Hữu Tài, giảng viên hướng dẫn – thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và động viên em hoàn thành từng bước luận án. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Thị Thu Hà và các thầy cô trong bộ môn Ngân hàng Thương mại, quý thầy cô đồng nghiệp trong Viện Ngân hàng Tài chính – những người đã tận tình giúp đỡ em vượt qua những điểm mà em đã từng nghĩ là “giới hạn của bản thân”. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô đồng nghiệp bên khoa Toán Kinh tế, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Thùy Trang và cô giáo Đinh Hồng Thêu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị cán bộ Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bạn ở Trung tâm đào tạo BIDV, các bạn đồng nghiệp công tác tại Viện nghiên cứu kinh tế và chính sách, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình tìm số liệu, định hướng nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn Nguyễn Quang Thái, Nguyễn Nhất Linh, Nguyễn Thị Quỳnh Loan, Nhữ Trọng Bách, Nguyễn Kim Ngân, Đỗ Thị Nhật Lệ, Hồ Khánh Duy đã tham gia cùng tôi viết bài cho các hội thảo quốc gia và quốc tế, Tạp chí Kinh tế và phát triển, Tạp chí Tài chính, Tạp chí Ngân quỹ quốc gia cũng như sách chuyên khảo “Một số vấn đề của kinh tế Việt Nam”. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Viện Đào tạo Sau Đại học, đặc biệt là cô giáo Đỗ Tuyết Nhung đã động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận án. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ x LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ .................................................................................. 6 1.1 Tổng quan về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. ............................................... 6 1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 6 1.1.2 Các hình thức của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài .......................................... 8 1.1.3 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. .............................................. 12 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ......... 13 1.2 Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các quốc gia đang phát triển trong điều kiện hội nhập quốc tế. .................................................................................. 21 1.2.1 Nhận thức của các doanh nghiệp ở các quốc gia đang phát triển về vấn đề hội nhập và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. .......................................................... 21 1.2.2 Tính tất yếu của hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các nước đang phát triển. ..................................................................................................... 23 1.2.3 Vai trò của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các quốc gia đang phát triển trong điều kiện hội nhập. .............................................................................. 25 1.3 Kinh nghiệm của một số quốc gia trong việc thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. ............................................................................................................ 28 1.3.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản. ......................................................................... 28 1.3.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc. .................................................................... 33 iv 1.3.3 Bài học đối với Việt Nam ............................................................................ 40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. ....................................................................................... 42 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 43 2.1 Về cơ sở lý luận. .............................................................................................. 43 2.2. Các công trình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam liên quan đến đề tài luận án. ............................................................................................................. 51 2.2.1 Các công trình trên thế giới. ........................................................................ 51 2.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước. ...................................................... 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. ....................................................................................... 62 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ........ 63 3.1 Tổng quan về tình hình kinh tế- xã hội và hệ thống pháp luật của CHDCND Lào liên quan đến hoạt động thu hút FDI. ...................................... 63 3.1.1 Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của CHDCND Lào. ...................... 63 3.1.2 Tổng quan hệ thống pháp luật của CHDCND Lào liên quan tới hoạt động thu hút FDI. ........................................................................................................... 68 3.2 Hệ thống pháp luật, chính sách về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam. .... 69 3.3 Thực trạng đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào của các doanh nghiệp Việt Nam. ............................................................................................................... 72 3.3.1 Đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào theo thời gian. ..................................... 72 3.3.2 Đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào phân theo ngành.................................. 76 3.3.3 Đầu tư trực tiếp vào Lào phân theo hình thức đầu tư. ................................. 83 3.3.4 Đầu tư trực tiếp vào Lào phân theo địa phương của Việt Nam. .................. 84 3.4 Đánh giá hoạt động đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào của các doanh nghiệp Việt Nam. .................................................................................................. 85 3.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 85 3.4.2 Những hạn chế. ............................................................................................ 91 3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế. ................................................................ 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 104 v CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CON ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐẦU TƯ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐVĨ MÔ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG OFDI CỦA VIỆT NAM VÀO CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO. ..... 105 4.1. Giới thiệu mô hình con đường phát triển của đầu tư (IDP: Investment Development Path). ............................................................................................ 105 4.2 Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................ 109 4.3. Mô hình đề xuất và kết quả nghiên cứu. ................................................... 111 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4. ..................................................................................... 117 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG DÒNG VỐN OFDI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG LÀO. . 118 5.1 Triển vọng đầu tư trực tiếp vào Lào của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập. ................................................................................... 118 5.1.1 Những thuận lợi và khó khăn. ................................................................... 118 5.1.2 Dự báo về tình hình đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới. .................................................................. 123 5.2 Các giải pháp tăng cường đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới. .................................................... 124 5.2.1 Giải pháp từ phía Chính phủ Việt Nam. .................................................... 124 5.2.2 Giải pháp từ phía doanh nghiệp ................................................................. 132 5.3 Kiến nghị đối với Chính phủ Lào: .............................................................. 136 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5. ..................................................................................... 139 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ ........................................... 141 CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................ 141 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 143 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết tiếng việt đầy đủ Chữ viết đầu đủ tiếng anh ACIA Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN ASEAN Comprehensive Investment Agreement ACFTA Khu vực mậu dịch tự do Asean- Trung Quốc Asean China free trade Area ADB Ngân hàng phát triển châu Á Asia Development Bank AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN Economic Community AFAS Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ ASEAN Framework Agreement Services AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ASEAN Free Trade Area AKFTA Khu vực mậu dịch tự do Asean- Hàn Quốc Asean Korea Free Trade Area AIA Khu vực đầu tư ASEAN ASEAN Investment Area BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Bank for Investment and Development of Vietnam BOT Hợp đồng xây dựng, chuyển giao, kinh doanh Building Operate Tranfer BT Hợp đồng xây dựng, chuyển giao Building Tranfer BTO Hợp đồng xây dựng, kinh doanh, chuyển giao. Building Tranfer Operate CSR Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Corporate social responsibility CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân - CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa vii Chữ viết tắt Chữ viết tiếng việt đầy đủ Chữ viết đầu đủ tiếng anh DNLD Doanh nghiệp liên doanh FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment FIA Cục đầu tư nước ngoài_ Bộ Kế hoạch và Đầu tư Foreign Investment Agency GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Products GI Đầu tư mới Greenfield Investment GMS Hợp tác kinh tế tiểu vùng Mê Công mở rộng Greater Mekong Subregion HAGL Hoàng Anh Gia Lai IDP Con đường phát triển của đầu tư Investment Development Path IFDI Đầu tư từ nước ngoài vào Inward Foreign Direct Investment JBIC Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản Japan Bank for International Cooperation JICA Cơ quan Hợp tác Quốc Tế Nhật Bản The Japan International Cooperation Agency JETRO Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản Japan External Trade Organization KFW Ngân hàng Tái thiết Đức Kreditanstalt Für Wiederaufbau (Reconstruction Credit Institute) M&A Mua lại và sáp nhập Mergers and Acquisitions MNEs Công ty đa quốc gia Multinational Enterprises NHNN Ngân hàng nhà nước NEMs Các hình thức đầu tư phi tài sản Non equity models NICs Các nước công nghiệp mới Newly Industrialized Country viii Chữ viết tắt Chữ viết tiếng việt đầy đủ Chữ viết đầu đủ tiếng anh NSNN Ngân sách nhà nước LDCs Các quốc gia kém phát triển Least Developed Countries ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Official Development Assistance OFDI Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Outward Foreign Direct Investment OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Organisation for Economic Co- operation and Development OPIC Hiệp tác đầu tư tư nhân nước ngoài Overseas Private Investment Corporation STNCs Công ty xuyên quốc gia thuộc sở hữu nhà nước State owned TNCs TNCs Công ty đa quốc gia Transnational Corporations TPP Hiệp định đối tác Kinh tế xuyên Thái Bình Dương Trans Pacific strategic economic Partnership UNCTAD Tổ chức Thương mại và Phát triển của Liên hợp quốc United Nations Conference on Trade and Development VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Vietnam Chamber of Commerce and Industry VIETTEL Tập đoàn viễn thông quân đội WB Ngân hàng Thế Giới The World Bank WEF Diễn đàn Kinh tế Thế giới The World Economic Forum WIR báo cáo đầu tư thế giới World Investment Report ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: GDP của Lào giai đoạn 2010- 2013 ......................................................... 63 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu kinh tế của Lào giai đoạn 2010-2013 .............................. 65 Bảng 3.3. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế chính của Lào ......................................... 66 Bảng 3.4: Đầu tư trực tiếp của Việt Nam vào lào phân theo năm ............................ 72 Bảng 3.5: Đầu tư trực tiếp của Việt Nam vào Lào phân theo ngành ........................ 76 Bảng 3.6: Đầu tư của Việt Nam tại Lào phân theo hình thức đầu tư ........................ 83 Bảng 3.7: Đầu tư của Việt Nam sang Lào phân theo địa phương ............................ 85 Bảng 3.8: Danh mục các dự án bị dừng hoạt động năm 2013. ................................. 94 Bảng 4.1 Một số nghiên cứu ứng dụng mô hình IDP. ............................................ 106 Bảng 4.2 Mô tả biến và nguồn thu thập .................................................................. 109 Bảng 4.3 Bảng số liệu thống kê .............................................................................. 110 Bảng 4.4: Bảng thống kê mô tả dữ liệu ................................................................... 111 Bảng 4.5: Kiểm định tính dừng của các biến .......................................................... 112 Bảng 4.6: Hệ số tương quan giữa các biến ............................................................. 113 Bảng 4.7: Kiểm định BG về tự tương quan bậc 1 của mô hình hồi quy bội ........... 113 Bảng 4.8: Kết quả mô hình hồi quy ........................................................................ 114 x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Nhật Bản giai đoạn 2004-2012 ......... 30 Hình 1.2: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Trung Quốc giai đoạn 2000-2013 ..... 34 Hình 1.3: Top mười quốc gia/ vùng lãnh thổ thực hiện OFDI năm 2012................. 37 Hình 3.1: Tổng vốn đầu tư phân theo ngành. ............................................................ 79 Hình 4.1: Mô hình IDP đánh giá các nhân tố vĩ mô của kinh tế Việt Nam tác động tới OFDI của Việt nam vào Lào .............................................................................. 108 Hình 4.2: Cơ cấu FDI đăng ký vào Việt Nam giai đoạn 2006 – 2012 .................... 115 Hình 5.1 Hội nhập khu vực của Lào và Việt Nam thời gian tới. ............................ 120 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu luận án. Luận án “Đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào CHDCND Lào trong điều kiện hội nhập” được kết cấu gồm 5 chương, với tổng số 147 trang (không kể các phần danh mục bảng biểu và phụ lục). Trong đó chương 1 gồm 35 trang (từ trang 6 đến trang 42), chương 2 gồm 20 trang (từ trang 43 đến trang 62), chương 3 gồm 42 trang (từ trang 63 đến trang 102), chương 4 gồm 14 trang (từ trang 103 đến trang 116) và chương 5 gồm 22 trang (từ trang 117 đến trang 140). Luận án bao gồm 16 bảng biểu và 7 hình vẽ. Các kết quả chính luận án đạt được là: Thứ nhất, luận án đã ứng dụng mô hình Con đường phát triển của đầu tư để đánh giá ảnh hưởng của một số nhân tố vĩ mô tới dòng vốn OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Lào. Sau khi chạy các mô hình hồi quy, luận án đã chỉ ra với 1 triệu USD FDI vào Việt Nam sẽ góp phần làm tăng 0,0115 triệu USD dòng vốn OFDI từ Việt Nam vào Lào (tác động tràn của FDI). Đồng thời, khi tăng 1% chi ngân sách cho KHCN sẽ góp phần làm tăng 3,32 triệu USD lượng vốn OFDI của Việt Nam vào Lào. Trong khi đó, tác động của tăng trưởng GDP bình quân đầu người lên lượng vốn OFDI vào Lào là không rõ ràng (biến PGDP trong mô hình không có ý nghĩa thống kê). Thứ hai, luận án đã cập nhật được những xu hướng và thay đổi gần đây trong dòng vốn OFDI của Việt Nam vào Lào. Dòng vốn OFDI vào Lào đã có dấu hiệu chững lại trong khoảng hai năm gần đây, đặc biệt là số lượng dự án bị rút giấy phép, tạm ngừng hoạt động gia tăng đột biến trong khi lượng dự án cấp phép mới lại suy giảm mạnh. Thứ ba, khác với các nghiên cứu trước đây, luận án đã chỉ ra được đặc điểm của các dự án OFDI của Việt Nam vào Lào chủ yếu là FDI theo chiều dọc và hướng về xuất khẩu. Trong khi đó, chính phủ Lào hiện đang có những động thái nhằm tăng cường thu hút FDI theo chiều ngang, với mục tiêu tăng hàm lượng khoa học công nghệ của sản phẩm và hướng tới phát triển bền vững. 2 2. Sự cần thiết của nghiên cứu. Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, hoạt động đầu tư quốc tế có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu. Trong điều kiện mở cửa, hội nhập ngày nay, “sân chơi” thế giới đã được san phẳng, các quốc gia phát triển cũng như các quốc gia đang phát triển đều có những bước tiến mạnh mẽ nhằm thúc đẩy việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Qua đó nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mở rộng thị trường tiêu thụ, vượt qua các rào cản thương mại và góp phần cơ cấu lại nền kinh tế trong nước... Đối với Việt Nam, hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài nhìn chung còn khá mới mẻ. Trong suốt giai đoạn 1989- 1999, các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam được thực hiện nhỏ lẻ, mang tính tự phát, chủ yếu hướng vào thị trường các quốc gia láng giềng như Lào, Campuchia, Trung Quốc... Bắt đầu từ năm 2000, cùng với việc Nghị định 22/1999/NĐ- CP quy định về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài chính thức có hiệu lực, các doanh nghiệp Việt Nam đã có những bước tiến mạnh mẽ trong việc xuất khẩu vốn ra thế giới. Tổng vốn đầu tư, số lượng các dự án, quy mô trung bình của các dự án... đều có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm. Đối với thị trường Lào, đây là quốc gia có mối quan hệ đặc biệt về chính trị, kinh tế, gắn bó mật thiết với Việt Nam. Lào cũng là nước nhận nhiều vốn đầu tư nhất từ các nhà đầu tư Việt Nam. Tính đến 31.12.2014, Việt Nam đã đầu tư 218 dự án vào Lào (
Luận văn liên quan