Loạn trương lực là một thể rối loạn vận động được đặc trưng bởi sự co cơ dai dẳng hoặc từng đợt tạo ra những cử động và/hoặc tư thế bất thường, lặp đi lặp lại. Cử động loạn trương lực tạo ra kiểu dáng đặc trưng, xoắn vặn hoặc run. Loạn trương lực thường khởi phát hoặc nặng lên bởi những vận động hữu ý và kết hợp với hoạt hoá cơ quá mức [6], [67]. Loạn trương lực cổ là thể loạn trương lực khu trú khởi phát ở người lớn thường gặp nhất với đặc điểm là tình trạng co cơ không chủ ý gây co rút hoặc xoắn vặn cổ, tạo tư thế đầu bất thường [126]. Cho đến nay, chẩn đoán loạn trương lực nói chung và loạn trương lực cổ nói riêng vẫn chủ yếu dựa vào lâm sàng và chưa có một tiêu chuẩn chẩn đoán thống nhất nào. Các phương tiện cận lâm sàng chỉ nhằm mục đích loại trừ các chẩn đoán khác có biểu hiện lâm sàng tương tự cũng như hỗ trợ cho việc xác định các nguyên nhân gây ra loạn trương lực. Trước đây, điều trị loạn trương lực cổ chủ yếu dựa vào thuốc uống, tuy nhiên các thuốc uống chỉ có hiệu quả trong những trường hợp nhẹ và mới khởi phát, khi bệnh tiến triển và nặng thì điều trị này thường kém hiệu quả và nhiều tác dụng phụ [70], [81]. Trong những trường hợp thất bại với điều trị thuốc uống, phẫu thuật cắt bỏ ngoại biên chọn lọc là phương pháp thường được ưa chọn, tuy nhiên đây là một phẫu thuật lớn và có thể để lại biến chứng vĩnh viễn [26]. Từ năm 2000, Cục quản lý dược phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã khuyến cáo sử dụng botulinum neurotoxin A trong điều trị loạn trương lực cổ. Nghiên cứu cho thấy botulinum neurotoxin có hiệu quả hơn cả các thuốc kháng cholinergic vốn được xem là thuốc uống có hiệu quả nhất trong điều trị loạn trương lực [23], [31]. Và hiện nay, botulinum neurotoxin được xem là lựa chọn đầu tiên trong điều trị LTL cổ trong các hướng dẫn của Mỹ cũng như của châu Âu [17], [120], [121].
180 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Điều trị loạn trương lực cổ bằng abobotulinum toxin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--oOo--
TRẦN NGỌC TÀI
ĐIỀU TRỊ LOẠN TRƢƠNG LỰC CỔ
BẰNG ABOBOTULINUM TOXIN
Chuyên ngành: Thần kinh
Mã số: 62722047
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THI HÙNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Trần Ngọc Tài
ii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Mục lục ....................................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Danh mục bảng ......................................................................................................... vi
Danh mục hình ........................................................................................................ viii
Danh mục biểu đồ ..................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Tổng quan về loạn trương lực .......................................................................... 4
1.2. Tổng quan về loạn trương lực cổ ...................................................................... 5
1.3. Botulinum neurotoxin trong điều trị loạn trương lực cổ ................................ 20
1.4. Các nghiên cứu liên quan đến điều trị loạn trương lực cổ bằng
abobotulinum toxin ........................................................................................ 38
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 43
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 46
2.3. Đạo đức trong nghiên cứu .............................................................................. 62
Chƣơng 3. KẾT QUẢ .............................................................................................. 63
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ............................................................ 63
3.2. Hiệu quả của điều trị abobotulinum toxin ...................................................... 76
3.3. Tính an toàn của điều trị abobotulinum toxin ................................................ 83
3.4. Các yếu tố liên quan đến điều trị abobotulinum toxin ................................... 86
iii
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ........................................................................................... 96
4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ............................................................ 96
4.2. Hiệu quả của điều trị abobotulinum toxin .................................................... 103
4.3. Tính an toàn của điều trị abobotulinum toxin .............................................. 112
4.4. Các yếu tố liên quan đến điều trị abobotulinum toxin ................................. 116
4.5. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................... 124
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 125
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 127
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục A. Phiếu thu thập dữ liệu
Phụ lục B. Bản đồng thuận tham gia nghiên cứu
Phụ lục C. Thang điểm TWSTRS
Phụ lục D. Thang điểm CDIP-58
Giấy phép lưu hành sản phẩm
Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Từ nguyên Nghĩa tiếng Việt
1. ANO3 Anocta- min 3 Gen ANO3
2. BMI Body Mass index Chỉ số khối cơ thể
3. BoNT
Botulinum neurotoxin
Độc tố thần kinh
botulinum
4. CDIP-58
the Cervical Dystonia Impact
Profile
Thang điểm đánh giá ảnh
hưởng của loạn trương
lực cổ
5. CIZ1 Cip1-interacting zinc finger
protein 1
Protein CIZ1
6. CT Computed Tomography Chụp cắt lớp vi tính
7. DYT
DYT
Ký hiệu di truyền đơn
gen trong loạn trương lực
8. FDA Food and Drug
Administration
Cục quản lý dược phẩm
và thực phẩm Hoa Kỳ
9. GNAL Guanine nucleotide-binding
protein [G protein], alpha
activating activity
polypeptide, olfactory type
Protein gắn nucleotide
Guanine, polypeptide
hoạt hóa alpha, loại khứu
giác
10. HC Heavy chain Chuỗi nặng
v
Chữ viết tắt Từ nguyên Nghĩa tiếng Việt
11. NTNH Non-toxic Non-
Hemagglutinin
chất kết tụ không
hemeglutinin, không độc
12. IP-MDS International Parkinson –
Movement disorder Society
Hội rối loạn vận động và
bệnh Parkinson quốc tế
13. KTNS Kích thích não sâu
14. LC Light chain Chuỗi nhẹ
15. LTL Loạn trương lực
16. PET Positron Emission
Tomopraphy
Chụp cắt lớp phóng xạ
positron
17. SNAREs
Soluble N-ethylmaleimide
sensitive factor attachment
protein receptor
Thụ thể protein gắn yếu
tố nhạy cảm
N-ethylmaleimide hòa
tan
18. STN Sub-thalamus nucleus Nhân dưới đồi
19. TENS Transcutaneous electrical
nerve stimulation
Kích thích điện thần kinh
qua da
20. TWSTRS Toronto Western Spasmodic
Torticollis Rating Scale
Thang điểm đánh giá vẹo
cổ co thắt Tây Toronto
vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Các chế phẩm BoNT trên thị trường ........................................................ 34
Bảng 1.2: Liều khuyến cáo cho từng cơ trong loạn trương lực cổ............................ 35
Bảng 2.1: Các biến trong nghiên cứu ........................................................................ 46
Bảng 2.2: Các cơ liên quan vùng giải phẫu và cơ được đề nghị tiêm trong LTL
cổ xoay ..................................................................................................... 54
Bảng 2.3: Các cơ liên quan vùng giải phẫu và cơ được đề nghị tiêm trong LTL
cổ nghiêng ................................................................................................ 54
Bảng 2.4: Các cơ liên quan vùng giải phẫu và cơ được đề nghị tiêm trong LTL
cổ gập ....................................................................................................... 55
Bảng 2.5: Các cơ liên quan vùng giải phẫu và cơ thường được tiêm trong LTL
cổ ngửa ..................................................................................................... 55
Bảng 2.6: Liều khuyến cáo abobotulinum toxin trong loạn trương lực cổ ............... 56
Bảng 3.1: Đặc điểm dân số học và lâm sàng bệnh nhân LTL cổ trước điều trị ........ 64
Bảng 3.2: Đặc điểm lâm sàng các tư thế cổ bất thường ............................................ 65
Bảng 3.3: Cơ tiêm và liều thuốc tiêm liên qua với các tư thế cổ bất thường
trong loạn trương lực cổ .......................................................................... 68
Bảng 3.4: Số mũi tiêm cơ ức đòn chũm .................................................................... 70
Bảng 3.5: So sánh hai vị trí tiêm cơ ức đòn chũm .................................................... 70
Bảng 3.6: Số mũi tiêm cơ gối đầu ............................................................................. 72
Bảng 3.7: So sánh liều tiêm cho mỗi cơ gối đầu khi tiêm 1 và 2 bên ....................... 72
Bảng 3.8: Số mũi tiêm cho mỗi cơ thang .................................................................. 73
Bảng 3.9: So sánh liều tiêm cho mỗi cơ thang khi tiêm 1 và 2 bên .......................... 74
Bảng 3.10: Số mũi tiêm cho mỗi cơ nâng vai ........................................................... 75
Bảng 3.11: Tỉ lệ cải thiện sau 4 tuần điều trị theo thang TWSTRS .......................... 77
Bảng 3.12: So sánh điểm TWSTRS ban đầu và sau 4 tuần điều trị .......................... 77
vii
Bảng 3.13: So sánh điểm TWSTRS ban đầu và sau 8 tuần điều trị .......................... 79
Bảng 3.14: So sánh điểm TWSTRS sau 4 và 8 tuần sau điều trị .............................. 79
Bảng 3.15: Cải thiện chủ quan của đối tượng nghiên cứu ........................................ 81
Bảng 3.16: Phân bố thời gian tác dụng phụ .............................................................. 85
Bảng 3.17: Các biến định tính ảnh hưởng đến quyết định liều tổng ......................... 86
Bảng 3.18: Các biến định lượng ảnh hưởng đến quyết định liều tổng ..................... 87
Bảng 3.19: Liên quan giữa tổng liều và chu vi vòng cổ ........................................... 87
Bảng 3.20: Liên quan giữa tổng liều và chỉ số BMI ................................................. 88
Bảng 3.21: Liên quan giữa tổng liều và cân nặng < 50 kg và ≥ 50 kg ..................... 88
Bảng 3.22: Liên quan giữa tổng liều và cân nặng < 62kg và ≥ 62kg ....................... 88
Bảng 3.23: Liên quan giữa tổng liều và phân độ nặng của thang điểm TWSTRS ... 89
Bảng 3.24: Liên quan giữa các biến định tính và đáp ứng điều trị sau 8 tuần .......... 89
Bảng 3.25: Liên quan giữa các biến định lượng và đáp ứng điều trị sau 8 tuần ....... 90
Bảng 3.26: Liên quan giữa thang TWSTRS và đáp ứng điều trị sau 8 tuần ............. 90
Bảng 3.27: Liên quan giữa liều tiêm và đáp ứng điều trị sau 8 tuần ........................ 91
Bảng 3.28: Liên quan giữa giới và tác dụng phụ ...................................................... 92
Bảng 3.29: Liên quan giữa các yếu tố dân số học và tác dụng phụ .......................... 92
Bảng 3.30: Liên quan giữa tổng liều và tác dụng phụ chung .................................... 93
Bảng 3.31: Liên quan giữa các yếu tố dân số học và tác dụng phụ nuốt khó ........... 93
Bảng 3.32: Liên quan giữa các yếu tố dân số học và tác dụng phụ nuốt khó ........... 94
Bảng 3.33: Liên quan giữa tổng liều điều trị và tác dụng phụ nuốt khó ................... 94
Bảng 3.34: Liên quan giữa tiêm cơ ức đòn chũm và tác dụng phụ nuốt khó ........... 94
Bảng 3.35: Liên quan giữa tổng liều và tác dụng phụ mỏi yếu cổ ............................ 95
Bảng 4.1: Đặc điểm dân số học và lâm sàng trước điều trị trong các nghiên cứu .... 98
Bảng 4.2: Tỉ lệ đáp ứng với điều trị abobotulinum toxin trong các nghiên cứu ..... 110
Bảng 4.3: Tỉ lệ tác dụng phụ giữa các nghiên cứu .................................................. 115
viii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ chẩn đoán loạn trương lực. ............................................................. 14
Hình 1.2: Cấu trúc của botulinum neurotoxin A. ...................................................... 22
Hình 1.3: Phức hợp botulinum neurotoxin................................................................ 23
Hình 1.4: Cơ chế hoạt động của botulinum neurotoxin. ........................................... 24
Hình 1.5: Cơ chế tác động của botulinum neurotoxin trên SNARE. ........................ 25
Hình 1.6: Giải phẫu bề mặt bên vùng cổ. .................................................................. 27
Hình 1.7: Giải phẫu bề mặt các cơ vùng cổ mặt trước. ............................................. 28
Hình 1.8: Hình cắt ngang vùng cổ mức C2. .............................................................. 29
Hình 1.9: Hình ảnh cắt ngang vùng cổ mức C5. ....................................................... 29
Hình 1.10: Các cơ vùng cổ mặt sau. ......................................................................... 30
Hình 1.11: Giải phẫu mặt bên các cơ vùng cổ. ......................................................... 31
Hình 1.12: Hình ảnh cắt ngang vùng cổ mức C7. ..................................................... 32
Hình 2.1: Các thể loạn trương lực cổ điển hình ........................................................ 49
Hình 2.2: Máy Myoguide™ model 8008 và dụng cụ để tiêm .................................. 53
Hình 2.3: Tiêm cơ ức đòn chũm ................................................................................ 57
Hình 2.4: Tiêm cơ gối đầu ......................................................................................... 57
Hình 2.5: Tiêm cơ thang ............................................................................................ 57
Hình 2.6: Tiêm cơ nâng vai ....................................................................................... 58
Hình 2.7: Tiêm cơ bán gai đầu .................................................................................. 58
Hình 2.8: Tiêm cơ bậc thang giữa ............................................................................. 59
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Số đợt tiêm abobotulinum toxin ........................................................... 66
Biểu đồ 3.2: Số lượt tiêm của bệnh nhân theo liều điều trị ....................................... 67
Biểu đồ 3.3: Các cơ được chọn tiêm ......................................................................... 67
Biểu đồ 3.4: Phân bố liều tiêm cơ ức đòn chũm ....................................................... 69
Biểu đồ 3.5: Phân bố liều tiêm cơ gối đầu ................................................................ 71
Biểu đồ 3.6: Phân bố liều thuốc tiêm cơ thang ......................................................... 73
Biểu đồ 3.7: Phân bố liều tiêm cơ nâng vai .............................................................. 74
Biểu đồ 3.8: Phân bố tỉ lệ cải thiện sau 4 tuần điều trị theo thang TWSTRS
toàn bộ ..................................................................................................... 76
Biểu đồ 3.9: Phân bố tỉ lệ cải thiện sau điều trị 8 tuần theo thang TWSTRS
toàn bộ ..................................................................................................... 78
Biểu đồ 3.10: Tỉ lệ đáp ứng với điều trị abobotulinum toxin của đợt nghiên cứu
theo thang điểm TWSTRS toàn bộ. ......................................................... 80
Biểu đồ 3.11: Tỉ lệ mức độ hiệu quả vào cuối đợt đánh giá ..................................... 82
Biểu đồ 3.12: Tỉ lệ hiệu quả của tiêm lặp lại so với tiêm lần đầu ............................. 82
Biểu đồ 3.13: Phân bố tác dụng phụ trong mẫu nghiên cứu ..................................... 83
Biểu đồ 3.14: Phân bố tỉ lệ các loại tác dụng phụ ..................................................... 85
1
MỞ ĐẦU
Loạn trương lực là một thể rối loạn vận động được đặc trưng bởi sự co cơ dai
dẳng hoặc từng đợt tạo ra những cử động và/hoặc tư thế bất thường, lặp đi lặp lại.
Cử động loạn trương lực tạo ra kiểu dáng đặc trưng, xoắn vặn hoặc run. Loạn
trương lực thường khởi phát hoặc nặng lên bởi những vận động hữu ý và kết hợp
với hoạt hoá cơ quá mức [6], [67]. Loạn trương lực cổ là thể loạn trương lực khu trú
khởi phát ở người lớn thường gặp nhất với đặc điểm là tình trạng co cơ không chủ ý
gây co rút hoặc xoắn vặn cổ, tạo tư thế đầu bất thường [126]. Cho đến nay, chẩn
đoán loạn trương lực nói chung và loạn trương lực cổ nói riêng vẫn chủ yếu dựa vào
lâm sàng và chưa có một tiêu chuẩn chẩn đoán thống nhất nào. Các phương tiện cận
lâm sàng chỉ nhằm mục đích loại trừ các chẩn đoán khác có biểu hiện lâm sàng
tương tự cũng như hỗ trợ cho việc xác định các nguyên nhân gây ra loạn trương lực.
Trước đây, điều trị loạn trương lực cổ chủ yếu dựa vào thuốc uống, tuy nhiên
các thuốc uống chỉ có hiệu quả trong những trường hợp nhẹ và mới khởi phát, khi
bệnh tiến triển và nặng thì điều trị này thường kém hiệu quả và nhiều tác dụng phụ
[70], [81]. Trong những trường hợp thất bại với điều trị thuốc uống, phẫu thuật cắt
bỏ ngoại biên chọn lọc là phương pháp thường được ưa chọn, tuy nhiên đây là một
phẫu thuật lớn và có thể để lại biến chứng vĩnh viễn [26]. Từ năm 2000, Cục quản
lý dược phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã khuyến cáo sử dụng botulinum
neurotoxin A trong điều trị loạn trương lực cổ. Nghiên cứu cho thấy botulinum
neurotoxin có hiệu quả hơn cả các thuốc kháng cholinergic vốn được xem là thuốc
uống có hiệu quả nhất trong điều trị loạn trương lực [23], [31]. Và hiện nay,
botulinum neurotoxin được xem là lựa chọn đầu tiên trong điều trị LTL cổ trong các
hướng dẫn của Mỹ cũng như của châu Âu [17], [120], [121].
Có tất cả 7 loại botulinum neurotoxin (A, B, C, D, E, F và G) nhưng chỉ có 2
loại A và B dùng trong điều trị. Các loại botulinum neurotoxin có những đặc tính
dược lý và hiệu lực tác dụng khác nhau, liều lượng không tương đương nhau kể cả
2
trong cùng một nhóm. Trong nhóm botulinum neurotoxin A, Abobotulinum toxin là
một thuốc đã được nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới với nhiều loại hình nghiên
cứu như nghiên cứu quan sát, can thiệp mở và cả nghiên cứu đối chứng ngẫu nhiên.
Kết quả của các nghiên cứu đều cho thấy abobotulinum toxin có hiệu quả và an toàn
trên bệnh nhân loạn trương lực cổ [31], [112], [137], [151]. Năm 2009, Cục quản lý
dược phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ cũng đã khuyến cáo sử dụng abobotulinum toxin
trong điều trị loạn trương lực cổ. Đồng thời, cục này cũng đưa ra hộp cảnh báo về
tính an toàn của việc sử dụng thuốc. Những năm gần đây, hai nghiên cứu lớn pha IV
được thực hiện ở Hoa Kỳ và châu Âu cũng đã xác nhận hiệu quả và tính an toàn của
abobotulinum toxin trong điều trị loạn trương lực cổ trong thực hành lâm sàng hàng
ngày [94], [134]. Tại châu Á và Đông Nam Á, một số nước đã có báo cáo về kinh
nghiệm điều trị abobotulinum toxin trên bệnh nhân loạn trương lực cổ và cho thấy
việc sử dụng thuốc này là hiệu quả và an toàn [27], [89]. Tuy nhiên, vẫn có một tỉ lệ
bệnh nhân không đáp ứng cũng như một tỉ lệ bệnh nhân dễ bị tác dụng phụ với điều
trị abobotulinum toxin. Lý do vì sao có sự không đáp ứng cũng như tác dụng phụ
này vẫn chưa được hiểu đầy đủ.
Tại Việt Nam, vài bệnh viện đã bắt đầu ứng dụng abobotulinum toxin để
điều trị những bệnh nhân loạn trương lực khu trú như loạn trương lực cổ [3], [9],
loạn trương lực bàn tay [2], co thắt mi mắt [1], cũng như rối loạn vận động khác [4],
[10], [12]. Trong đó, hai nghiên cứu bước đầu đánh giá vai trò của abobotulinum
toxin trong điều trị bệnh nhân loạn trương lực cổ cho thấy hiệu quả và tính an toàn
của phương pháp điều trị này [3], [9]. Tuy nhiên, vẫn có một tỷ lệ bệnh nhân không
đáp ứng hay dễ bị tác dụng phụ khi điều trị abobotulinum toxin mà lý do cho đến
nay vẫn chưa được hiểu đầy đủ. Hơn nữa, mong muốn phổ biến rộng rãi kỹ thuật
tiêm abobotulinum toxin cho bác sĩ chuyên khoa thần kinh Việt Nam như là một
phương thức điều trị có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng thần kinh ha ng ngày.
Từ những lý do nêu trên, tôi quyết định tiến hành nghiên cứu “Điều trị loạn
trương lực cổ bằng abobotulinum toxin” với các mục tiêu sau:
3
1. Đánh giá hiệu quả của abobotulinum toxin trong điều trị loạn trương lực
cổ.
2. Đánh giá tính an toàn của abobotulinum toxin trong điều trị loạn trương
lực cổ bằng việc xác định tỉ lệ và độ nặng của các tác dụng phụ liên quan
với điều trị.
3. Tìm các yếu tố liên quan đến quyết định chọn liều điều trị, hiệu quả và
tác dụng phụ của điều trị loạn trương lực cổ bằng abobotulinum toxin.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ LOẠN TRƢƠNG LỰC
Loạn trương lực (LTL) có tỉ lệ hiện mắc ước tính khoảng 50/100.000 dân với
LTL nguyên phát khởi phát sớm và 30 – 7320/100.000 dân với LTL nguyên phát
khởi phát muộn. Tỉ lệ mới mắc ước tính khoảng 2/106 dân/ năm với LTL khởi phát
sớm và 24/106 dân/