Luận án này đƣợc thực hiện nhằm phân tích hoạt động của các tác nhân tham
gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, phân tích giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia
tăng giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, đồng thời phát hiện các
“điểm nghẽn” cần thiết phải cải thiện để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông qua
đó đề xuất giải pháp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm, góp phần nâng cao thu
nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang.
219 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN QUỐC NGHI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO
SẢN PHẨM KHÓM GÓP PHẦN CẢI THIỆN THU NHẬP
CHO NÔNG HỘ NGHÈO Ở TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62 62 01 15
Cần Thơ, 11-2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN QUỐC NGHI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO
SẢN PHẨM KHÓM GÓP PHẦN CẢI THIỆN THU NHẬP
CHO NÔNG HỘ NGHÈO Ở TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62 62 01 15
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. MAI VĂN NAM
Cần Thơ, 11-2015
i
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian tham dự chƣơng trình đào tạo nghiên cứu sinh chuyên
ngành Kinh tế nông nghiệp tại Trƣờng Đại học Cần Thơ và Trƣờng Đại học Tổng
hợp Copenhagen, sự hƣớng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô đã giúp tôi trang bị thêm
những kiến thức bổ ích và hoàn thành tốt luận án tiến sĩ.
Luận án này là sản phẩm khoa học của một quá trình học tập và nghiên cứu
thực tế của tôi. Ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ,
đóng góp rất nhiệt tình, đầy trách nhiệm của Quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy và
các chuyên gia đã góp ý, chia sẻ kiến thức. Trong đó, những ý kiến đóng góp và
thông tin khoa học hữu ích của Phó Giáo sƣ Tiến sĩ Mai Văn Nam - Giáo viên hƣớng
dẫn khoa học đã giúp cho tôi có đƣợc định hƣớng nghiên cứu tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sƣ Henrik Hansen, Giáo sƣ Niels Fold, Phó
Giáo sƣ Võ Thành Danh, Phó Giáo sƣ Lƣu Thanh Đức Hải và Phó Giáo sƣ Trƣơng
Đông Lộc, Tiến sĩ Phạm Lê Thông đã tạo điều kiện tốt nhất, truyền đạt nhiều kiến
thức hữu ích để tôi hoàn thành luận án tốt nhất.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Quý đồng nghiệp, học viên cao học khóa 20
và sinh viên khóa 37 Khoa Kinh tế - QTKD, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ thu
thập thông tin, chia sẻ nhiều tài liệu để tôi có thể hoàn thành luận án tốt nhất.
Cần Thơ, ngày 04 tháng 11 năm 2015
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Quốc Nghi
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ
công trình luận án nào trƣớc đây.
Tác giả luận án
Nguyễn Quốc Nghi
iii
TÓM LƢỢC
Luận án này đƣợc thực hiện nhằm phân tích hoạt động của các tác nhân tham
gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, phân tích giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia
tăng giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, đồng thời phát hiện các
“điểm nghẽn” cần thiết phải cải thiện để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông qua
đó đề xuất giải pháp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm, góp phần nâng cao thu
nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang.
Số liệu của luận án đƣợc thu thập từ các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản
phẩm khóm, với tổng cộng 335 quan sát, bao gồm: nhóm tác nhân cung ứng nguyên
vật liệu đầu vào (cửa hàng vật tƣ nông nghiệp, cơ sở sản xuất giống), nhóm tác nhân
sản xuất (nông hộ trồng khóm), nhóm tác nhân thƣơng mại (thƣơng lái, vựa khóm,
bán buôn, bán lẻ), nhóm tác nhân chế biến (doanh nghiệp chế biến) và các tác nhân
hỗ trợ chuỗi (ngân hàng, ngành nông nghiệp, trung tâm xúc tiến thƣơng mại,.).
Dựa vào cách tiếp cận chuỗi giá trị của Kaplinsky & Morris (2001), phƣơng pháp
liên kết chuỗi giá trị của GTZ (2007) và nâng cao thị trƣờng cho ngƣời nghèo
(M4P, 2008), kết quả nghiên cứu chính của luận án thể hiện các chủ điểm sau:
- Phần lớn giống khóm mà nông hộ nghèo đang sử dụng đều không rõ nguồn
gốc, không qua kiểm định chất lƣợng, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng
sản phẩm khóm. Bên cạnh đó, nguồn vốn tự có của nông hộ nghèo rất hạn chế, phần
lớn nông hộ phải vay mƣợn nợ để đầu tƣ sản xuất, nhiều nông hộ muốn mở rộng qui
mô nhƣng không có khả năng tài chính. Đây là nguyên nhân ảnh hƣởng không nhỏ
đến hiệu quả đầu tƣ của nông hộ.
- Sự lãng phí trong sử dụng các nguồn lực đầu vào của hộ nghèo là rất lớn từ
đó dẫn đến hiệu quả phân phối nguồn lực và hiệu quả sử dụng chi phí của hộ nghèo là
khá thấp. Tuy khả năng tăng hiệu quả theo qui mô của hộ nghèo trồng khóm vẫn còn
cao nhƣng nông hộ cần cân nhắc việc sử dụng hợp lý các nguồn lực khi tăng qui mô
canh tác để nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang có 5 kênh thị trƣờng chính.
Trong 5 kênh này nông hộ bán khóm chủ yếu cho thƣơng lái đƣờng dài. Sản phẩm
khóm trái đi từ nông hộ qua các tác nhân và đến tay ngƣời tiêu dùng nội địa chiếm
71,29% tổng sản lƣợng khóm mà nông hộ đã thu hoạch. Hầu hết các tác nhân tham
gia chuỗi giá trị đều có hiệu quả đầu tƣ khả quan.
- Nông hộ là tác nhân tạo ra giá trị gia tăng cao nhất trong chuỗi giá trị sản
phẩm khóm, kế đến là tác nhân bán buôn cấp 2 và doanh nghiệp. Tuỳ vào từng kênh
thị trƣờng mà sự phân phối giá trị gia tăng thuần giữa các tác nhân có sự khác nhau.
Tuy nhiên, ở hầu hết các kênh thị trƣờng chính, nông hộ trồng khóm luôn là tác nhân
nhận đƣợc sự phân phối giá trị gia tăng thuần cao trong chuỗi giá trị.
- Tuy nông hộ là tác nhân có tỷ suất lợi nhuận cao nhất trong chuỗi giá trị
nhƣng vì thời gian quay vòng vốn chậm và sản lƣợng rất ít nên hiệu quả đầu tƣ đạt
iv
đƣợc thấp nhất trong chuỗi giá trị. Ngƣợc lại, với tỷ suất lợi nhuận khá cao, sản
lƣợng khóm giao dịch lớn và mức độ quay vòng vốn nhanh, thƣơng lái đƣờng dài là
tác nhân đầu tƣ hiệu quả nhất trong chuỗi giá trị.
- Có sự khác biệt về giá bán, giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần giữa hộ
nghèo và hộ không nghèo trồng khóm. Trong tất cả các tiêu chí này, nhóm hộ không
nghèo đều thể hiện tính hiệu quả tốt hơn rất nhiều so với nhóm hộ nghèo.
- Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đƣợc tạo ra từ sản phẩm khóm tác
động rất lớn đến sự thay đổi thu nhập của nông hộ trồng khóm, trong đó, sự tác động
của giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến thu nhập của hộ không nghèo luôn
cao hơn hộ nghèo. Tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần ảnh hƣởng
tích cực đến thu nhập của nông hộ trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang. Trong đó, mức
ảnh hƣởng của tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến nông hộ
không nghèo luôn cao hơn nông hộ nghèo trồng khóm.
- Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị đƣợc hình thành dựa trên sự
quen biết và chỉ mang tính chất hỗ trợ lẫn nhau trong những hoàn cảnh và thời gian
nhất định. Thực tế, trên thị trƣờng họ phải cạnh tranh với nhau để tìm đầu ra cho sản
phẩm. Sự hỗ trợ chỉ đơn thuần là trao đổi thông tin, cho mƣợn sản lƣợng khóm khi
thiếu sản phẩm giao cho khách hàng, Ngoài ra, không có mối liên kết nào đƣợc
hình thành chặt chẽ và có hệ thống.
- Bảy chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm đƣợc đề xuất nhƣ
sau: Chiến lƣợc tăng năng suất và nâng cao chất lƣợng sản phẩm; Chiến lƣợc nâng
cao năng lực quản lý, tổ chức hoạt động hợp tác xã; Chiến lƣợc tái cấu trúc hệ thống
phân phối, mở rộng thị trƣờng; Chiến lƣợc đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ
khóm; Chiến lƣợc khai thác và nâng cao nguồn lực sản xuất của nông hộ; Chiến
lƣợc nâng cấp kết cấu hạ tầng nông thôn; Chiến lƣợc nâng cao hệ thống dự báo thị
trƣờng và dịch bệnh.
- Sáu giải pháp đƣợc đề xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm
góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo nhƣ sau: Cải tạo giống khóm, nâng
cao chất lƣợng giống, đảm bảo phẩm cấp hàng hóa; Thay đổi phƣơng thức canh tác
hợp lý, điều chỉnh các yếu tố nhập lƣợng để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm; Nâng
cao khả năng tiếp cận thông tin thị trƣờng, tiếp cận các chƣơng trình hỗ trợ phát triển
ngành hàng khóm; Nâng cao khả năng tiếp cận tiến bộ kỹ thuật, thay đổi tƣ duy sản
xuất, vận dụng các mô hình sản xuất tiên tiến; Thành lập tổ hợp tác tín dụng, nâng
cao khả năng hỗ trợ tài lực cho hộ nghèo trồng khóm; Xây dựng, tổ chức thực hiện tốt
mô hình liên kết 4 nhà nhằm ổn định thị trƣờng đầu ra cho hộ nghèo trồng khóm.
v
ABSTRACT
The thesis was conducted to analyze the activities of actors involved in the
pineapple value chain, value – added and value – added distribution among actors
who involved in the value chain of pineapple products as well as discovered the
“Bottlenecks” that needed improvement to enhance the economic value chain,
through which proposed the solutions to enhance the value – added of pineapple
products and contributed to improve incomes for the poor households who have
been planting pineapples in Tien Giang province.
Thesis data were collected through surveying 335 actors who involved in the
value chain of pineapple products. Actors consisted of group of providing input
materials (agricultural supply stores, seed production bases), group of production
(households planting pineapples), group of the commercial actors (traders,
collectors, wholesalers and retailers), group of processing (processors) and actors
of supporting the value chain (banks, agriculture, trade promotion center). Based on
the theory of value chain approach of Kaplinsky & Morris (2001), the method links
the value chain of GTZ (2007) and enhances the market for the Poor (M4P, 2008),
the main findings of the thesis plan showing the following topics:
- The majority of pineapple seed that were used by the poor were unknown
origin, not through quality control. Many types of pineapple seeds were degraded
which greatly affected the quality of pineapple products. In addition, the available
capital of poor households was limited, most households have borrowed debt to
invest in production, many households wanted to expand the scale but couldnot
afford to finance. This was the large cause that strongly affected the investment
efficiency of households.
- The waste of poor households in using of input materials was huge from
that leading to resource allocation efficiency and cost efficiency of poor households
was quite low. However, the ability to increase the efficiency of scale of poor
households who have been growing pineapples were still high, but households
should consider the rational use of resources while increasing farming scale to
improve economic efficiency.
- There are 5 market channels in the pineapple value chain in Tien Giang. The
pineapples were primarily sold to long-distance traders by households in these
channels. Products pineapple fruit from the households through actors and to
consumers accounted for 71.29% of total pineapple productivity that were harvested
by households. Most of the actors involved in the value chain were positive in
investment efficiency.
- Households are actors that generated the highest value added in the pineapple
value chain, followed by wholesalers in level 2 and business/enterprises. Depending
on market channels that there was difference among actors in the distribution of net
vi
value added. However, in most of the major market channels, households planted
pineapples who were received the distribution of high net value added in chain.
- Households are agents with the highest profit margin in the value chain;
however, as time slowly revolving funds and little yields, so return on investment
achieved the lowest in the value chain. In contrast, the rate of return was high; the
transaction volume of pineapples products and degree revolving funds, long-
distance trader was the most effective investment in the value chain.
- There are differences in price, VAT and net VAT between poor and non-
poor households who have been planting pineapples. In all of these criteria, the non-
poor groups were shown efficiency better than the poor group.
- Value added and net value added were generated from the pineapple that
strongly impacted to the income change of households who have been planting
pineapples, in which the impact of value added and net value added on income of
non-poor households were higher than the poor. The proportion of value-added and
net value-added distribution positively impacted to income of households growing
pineapples in Tien Giang Province. In particular, the influence of the proportion of
value-added and net value added distributions to the non-poor households were
more the poor.
- Links between the actors in the value chain was formed that based on the
known and identifiable only support each other in these circumstances and given
time. In fact, they had to compete with each other to find the product output in the
market. The support was simply the exchange of information, loan pineapple
production in the absence of product delivery to customer and so on. Besides, no
link has been established strictly and systematically.
- Seven Strategies to upgrade the pineapple value chain were proposed as
follows: Strategic for increasing productivity and improving the product quality;
Strategic for capacity management, organizing cooperative activities; Strategic for
restructuring of distribution systems, market expansion; Strategic for diversification
of products made from pineapples; Strategic for making use of productive resources
for farmers; Strategic for upgrading rural infrastructure; Strategic for improving the
market forecasting systems and diseases.
- Six measures are proposed to enhance VAT of pineapple products that
contributed to improve the income of poor farmers as follows: Improving the
pineapple seed, improving the seed quality, ensuring the same of quality as well as
size of goods; Changing the appropriate of farming practices, adjusting the input
element to enhance the added value of products;Improving the access to market
information, access to support programs developed pineapple industry; Improving the
access to technical advances, changing the thinking of production, using of advanced
production model; Establishing the credit cooperation, enhancing its financial support
for poor households growing pineapples; Building and implementing the model of
links 4 to stabilize the output market for households growing pineapples.
vii
MỤC LỤC
Tóm lƣợc.............................................................................................................................. iii
Abstract ................................................................................................................................ v
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
1.2. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3
1.3.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 4
1.5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................................................................................. 4
1.6. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 4
1.6.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.6.2. Phạm vi không gian .......................................................................................... 5
1.6.3. Phạm vi thời gian .............................................................................................. 5
1.6.4. Phạm vi nội dung .............................................................................................. 5
1.7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................... 6
1.7.1. Ý nghĩa khoa học của luận án .......................................................................... 6
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án ........................................................................... 7
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 8
2.1. CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ............................................... 8
2.1.1. Tổng quan về sự hình thành chuỗi giá trị......................................................... 8
2.1.2. Quan điểm và khía cạnh nghiên cứu chuỗi giá trị ........................................ 10
2.1.3. Nghiên cứu chuỗi giá trị vì ngƣời nghèo ....................................................... 13
2.1.4. Tổng quan nghiên cứu về chuỗi giá trị khóm ............................................... 14
2.2. NGHIÊN CỨU NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ GIÁ TRỊ
THỊ TRƢỜNG NÔNG SẢN ........................................................................................ 19
2.2.1.Tiếp cận theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng nông sản ................................ 19
2.2.2. Tiếp cận theo hƣớng nâng cao hiệu quả thị trƣờng nông sản........................ 19
2.2.3. Tiếp cận theo hƣớng nâng cao hiệu quả sản xuất .......................................... 20
2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 21
2.4. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ....................................................... 23
2.4.1. Phƣơng pháp tiếp cận ..................................................................................... 23
2.4.2. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 24
Trang
viii
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 26
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................... 26
3.1.1. Cơ sở lý luận về đói nghèo ............................................................................ 26
3.1.2. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị ......................................................................... 30
3.1.3. Cơ sở lý luận về giá trị gia tăng...................................................................... 34
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 37
3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 37
3.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 39
CHƢƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ....................................... 45
4.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH TIỀN GIANG ......................................... 45
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 45
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................................ 46
4.1.3. Tình hình xã hội .............................................................................................. 48
4.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ KHÓM TRÊN THẾ GIỚI ............... 48
4.2.1. Diện tích sản xuất ........................................................................................... 48
4.2.2. Năng suất và sản lƣợng................................................................................... 49
4.2.3. Tình hình tiêu thụ khóm trên thế giới ............................................................ 51
4.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ KHÓM TẠI VIỆT NAM ................. 52
4.3.1. Diện tích sản xuất ........................................................................................... 52
4.3.2. Năng suất và sản lƣợng................................................................