4.1.2.2 Điều kiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của nông hộĐất sản xuấtKết quả khảo sát cho thấy, 99,5% nông hộ đều có chung đánh giá là đất sản xuất màu mỡ, đáp ứng được yêu cầu trong canh tác lúa và mè, trong đó đáp ứng tốt chiếm 53,9%. Điều kiện về giao thông thủy bộ nội đồng của đất sản xuất, điều kiện hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng khác cũng được hầu hết các nông hộ đánh giá đủ đáp ứng hoặc đáp ứng tốt cho yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, khoảng cách trung bình từ đất sản xuất của các nông hộ đến nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất nông nghiệp từ 1.000 m trở lên chiếm đến 50,2%. Đặc điểm này cho thấy, việc lựa chọn loại cây trồng (cây mè) trồng luân canh trên nền đất lúa khá phù hợp với điều kiện về nguồn nước tưới, thời tiết, mùa vụ sản xuất.Phần lớn đất sản xuất đều nằm gần nơi thường xuyên lưu trú của chủ hộ, cụ thể có hơn 94% số nông hộ được khảo sát có đất sản xuất cách nơi ở của chủ hộ trong phạm vi 5 km. Qua đó cho thấy, các nông hộ có khá nhiều điều kiện thuận tiện trong việc chăm sóc, quản lý và giám sát đồng ruộng.Diện tích gieo trồngTại ĐBSCL, diện tích gieo trồng trung bình của các nông hộ canh tác theo mô hình luân canh lúa - mè là gần 2,18 ha. Các nông hộ có xu hướng giảm quy mô gieo trồng ở vụ mè (vụ 2) và vụ lúa TĐ so với vụ lúa ĐX. Vụ lúa ĐX được phần lớn các nông hộ xem là vụ lúa quan trọng nhất trong năm vì thường đạt năng suất cao và lợi nhuận tốt.Ứng dụng cơ giới hóaTại ĐBSCL, việc ứng dụng cơ giới hóa vào các khâu trong hoạt động sản xuất lúa và mè của các nông hộ có sự khác biệt khá lớn. Kết quả tại nghiên cứu này đã chỉ ra rằng, các nông hộ vẫn còn khá hạn chế trong việc áp dụng cơ giới hóa khi canh tác mè. Phần lớn các nông hộ chỉ sử dụng cơ giới hóa ở khâu chuẩn bị đất sản xuất của vụ mè (92,7%) và kế đến là khâu thu hoạch (56,0%). Ở khâu gieo trồng và khâu chăm sóc, việc áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất mè ở mức độ tương đối thấp với tỷ lệ lần lượt là 30,4% và 32,5%
288 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 88 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất mô hình luân canh lúa – mè tại đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
HỒ NHẬT MAI TRÂM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ
TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ 9620115
NĂM 2025
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
HỒ NHẬT MAI TRÂM
MÃ SỐ NCS P0817004
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ
TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ 9620115
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG
TS. HUỲNH MINH TUẤN
NĂM 2025
LỜI CẢM ƠN
Đại dịch Covid -19 gây ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội, trong đó giáo
dục và đào tạo là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề khi các kế hoạch dạy – học bị gián
đoạn. Thực vậy, khi đề tài nghiên cứu bước vào giai đoạn thu thập số liệu sơ cấp tại
đồng bằng sông Cửu Long theo kế hoạch thì đại dịch Covid-19 bùng phát, kéo dài gần
2 năm. Trong từng đó thời gian, mọi công việc tiếp theo để hoàn thành luận án đều
phải tạm dừng do không có số liệu để phân tích. Do đó, đến thời điểm này, luận án tốt
nghiệp chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất mô hình luân canh lúa – mè tại đồng bằng sông Cửu Long” được hoàn thành là
kết quả của sự quyết tâm cao, kiên trì bền bỉ và nỗ lực lớn của bản thân dưới sự hướng
dẫn, giúp đỡ rất nhiều của các quý Thầy Cô Trường Kinh tế, Khoa Sau đại học cùng
các phòng, ban chức năng của Đại học Cần Thơ. Vì lẽ đó, với tất cả sự kính trọng, tôi
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các quý Thầy Cô đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập
và nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Nguyễn Hữu Đặng và TS.
Huỳnh Minh Tuấn đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên
cứu và luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các cán bộ công tác tại các chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, các trạm khuyến nông, các nông hộ tại các địa
phương ở đồng bằng sông Cửu Long đã giúp đỡ cung cấp các thông tin và số liệu để
tôi có thể thực hiện đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo, đồng nghiệp nơi tôi đang công
tác, gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này.
Kính chúc tất cả nhiều sức khỏe và thành công!
Trân trọng./.
Cần Thơ, ngày 03 tháng 01 năm 2025
Nghiên cứu sinh
Hồ Nhật Mai Trâm
i
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là ước lượng hiệu quả sản xuất và phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của các nông hộ canh tác mô hình luân
canh lúa - mè tại đồng bằng sông Cửu Long để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất mô hình luân canh lúa – mè tại đồng bằng sông Cửu Long.
Luận án sử dụng bộ số liệu được khảo sát từ 191 nông hộ sản xuất theo mô hình
luân canh lúa – mè trong năm 2022 thông qua bảng hỏi được soạn sẵn. Luận án đã áp
dụng phương pháp phân tích chi phí – lợi nhuận và phân tích biên ngẫu nhiên tiếp cận
theo định hướng đầu ra để ước lượng hiệu quả sản xuất của mô hình luân canh lúa –
mè tại đồng bằng sông Cửu Long.
Kết quả phân tích thống kê mô tả và phân tích chi phí – lợi nhuận cho thấy,
tổng doanh thu trung bình của mô hình luân canh lúa - mè là 117,75 triệu đồng/ha/hộ,
tổng chi phí trung bình là 61,65 triệu đồng/ha/hộ, tổng lợi nhuận trung bình là 56,21
triệu đồng/ha/hộ; tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 0,46 lần và tỷ suất lợi nhuận trên
chi phí là 1,14 lần. Kết quả kiểm định t cho thấy mô hình luân canh lúa – mè có tổng
chi phí trung bình thấp hơn mô hình chuyên lúa và có tổng lợi nhuận trung bình cao
hơn mô hình chuyên lúa. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí của mô hình luân canh lúa – mè đều đạt mức cao hơn so với mô hình chuyên lúa.
Kết quả phân tích hàm sản xuất Cobb-Douglas các vụ sản xuất lúa trong mô
hình luân canh lúa – mè cho thấy hiệu quả kỹ thuật ở mức 80,05%. Các yếu tố đầu vào
ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả kỹ thuật của các vụ sản xuất lúa bao gồm lượng
ngày công lao động, lượng phân lân nguyên chất và lượng phân kali nguyên chất;
ngược lại, lượng giống sử dụng có ảnh hưởng ngược chiều với hiệu quả kỹ thuật của
các vụ sản xuất lúa. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng phát hiện vụ sản xuất lúa
Đông Xuân có ảnh hưởng tích cực đến năng suất, trong khi đó yếu tố về tập huấn kỹ
thuật chưa tạo được những ảnh hưởng tích cực đối với năng suất các vụ lúa trong mô
hình luân canh lúa – mè.
Kết quả phân tích vụ sản xuất mè trong mô hình luân canh lúa – mè dựa trên
hàm sản xuất Cobb-Douglas cho thấy hiệu quả kỹ thuật đạt mức 82,22%. Các yếu tố
đầu vào được xác định có ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của vụ sản xuất mè bao
gồm lượng ngày công lao động, lượng giống sử dụng, lượng phân đạm nguyên chất,
ii
lượng hoạt chất thuốc nông dược. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu cũng phát hiện các yếu
tố như kinh nghiệm sản xuất của chủ nông hộ, độ màu mỡ của đất và tham gia hợp tác
xã có ảnh hưởng cùng chiều với năng suất vụ mè, trong khi đó hai yếu tố thu nhập phi
nông nghiệp và tập huấn kỹ thuật có ảnh hưởng ngược chiều với năng suất vụ mè.
Kết quả phân tích hàm lợi nhuận Translog cho thấy hiệu quả kinh tế của mô
hình luân canh lúa – mè đạt mức 68,26%. Kết quả này cho thấy tiềm năng cải thiện
hiệu quả kinh tế, gia tăng lợi nhuận của các nông hộ sản xuất theo mô hình luân canh
lúa – mè tại đồng bằng sông Cửu Long là khá lớn nếu cải thiện được hiệu quả kỹ thuật
và hiệu quả phân bổ của các nông hộ. Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
tế của mô hình này bao gồm giá lao động chuẩn hóa, giá phân đạm chuẩn hóa, giá
phân lân chuẩn hóa, giá phân kali chuẩn hóa. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng
phát hiện các yếu tố như trình độ học vấn của chủ hộ, sử dụng vốn vay cho sản xuất,
tham gia hợp tác xã, vụ sản xuất mè, vụ sản xuất lúa Đông Xuân có ảnh hưởng cùng
chiều với lợi nhuận, trong khi các yếu tố kinh nghiệm, số lao động gia đình và tập
huấn kỹ thuật có ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận mô hình luân canh lúa – mè.
Căn cứ vào mức hiệu quả kỹ thuật và mức hiệu quả kinh tế của từng nông hộ,
nghiên cứu ước tính được phần kém hiệu quả kỹ thuật cũng như phần kém hiệu quả
kinh tế tương ứng với từng nông hộ. Từ đó, ước tính được phần năng suất lúa và mè bị
thất thoát do kém hiệu quả kỹ thuật cũng như phần lợi nhuận bị mất đi do kém hiệu
quả kinh tế gây ra.
Dựa vào các phát hiện trên, để nâng cao hiệu quả sản xuất mô hình luân canh
lúa – mè, nghiên cứu tập trung đề xuất các giải pháp về tổ chức sản xuất, nâng cao
trình độ học vấn và năng lực tổ chức sản xuất cho nông dân, tăng cường nghiên cứu
phục tráng và phát triển giống mè địa phương, đẩy mạnh ứng dụng cơ giới hóa và nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động, cải thiện chất lượng công tác đào tạo và huấn luyện của hệ
thống khuyến nông, đẩy mạnh tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp và phát triển
kinh tế tập thể để góp phần cải thiện hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của mô hình
canh tác luân canh lúa – mè tại đồng bằng sông Cửu Long.
iii
ABSTRACT
The objective of this dissertation is to estimate the production efficiency and
analyze the factors affecting the production efficiency of households cultivating the
rice-sesame rotation model in the Mekong Delta to propose solutions to enhance the
production efficiency of the rice-sesame rotation model in this region.
The dissertation uses data surveyed from 191 households practicing the rice-
sesame rotation model in 2022 through pre-prepared questionnaires. The dissertation
applied cost-benefit analysis and stochastic frontier analysis oriented towards output to
estimate the production efficiency of the rice-sesame rotation model in the Mekong
Delta.
The results of descriptive statistics and cost-benefit analysis show that the
average total revenue of the rice-sesame rotation model is 117.75 million
VND/ha/household, the average total cost is 61.65 million VND/ha/household, and the
average total profit is 56.21 million VND/ha/household. The profit margin on revenue
is 0.46 times, and the profit margin on cost is 1.14 times. The t-test results show that
the rice-sesame rotation model has a lower average total cost and higher average total
profit compared to the monoculture rice model. The profit margin on revenue of the
rice-sesame rotation model is higher than the monoculture rice model. The profit
margin on cost of the rice-sesame rotation model is higher than the monoculture rice
model.
The Cobb-Douglas production function analysis results for the rice production
cycles in the rice-sesame rotation model show a technical efficiency level of 80.05%.
The input factors positively affecting the technical efficiency of rice production cycles
include the amount of labor days, the amount of pure phosphate fertilizer, and the
amount of pure potassium fertilizer; conversely, the amount of seed used negatively
affects the technical efficiency of rice production cycles. Additionally, the research
results also find that the Winter-Spring rice production cycle positively affects
productivity, while technical training has not created positive impacts on the
productivity of rice production cycles in the rice-sesame rotation model.
The analysis results for the sesame production cycle in the rice-sesame rotation
model based on the Cobb-Douglas production function show a technical efficiency
iv
level of 82.22%. The input factors identified to affect the technical efficiency of the
sesame production cycle include the amount of labor days, the amount of seed used,
the amount of pure nitrogen fertilizer, and the amount of active ingredient in
agricultural chemicals. Additionally, the research finds that factors such as the
experience of the household head, soil fertility, and participation in cooperatives
positively affect the productivity of the sesame crop, while non-agricultural income
and technical training negatively affect the productivity of the sesame crop.
The analysis of the Translog profit function shows that the economic efficiency
of the rice-sesame rotation model is at 68.26%. This result indicates a significant
potential for improving economic efficiency and increasing the profitability of
households practicing the rice-sesame rotation model in the Mekong Delta if technical
efficiency and allocative efficiency are improved. The input factors affecting the
economic efficiency of this model include normalized labor cost, normalized nitrogen
fertilizer cost, normalized phosphate fertilizer cost, and normalized potassium fertilizer
cost. Additionally, the research findings also identify factors such as the household
head's education level, use of production loans, participation in cooperatives, sesame
production cycle, and Winter-Spring rice production cycle as positively influencing
profits. Conversely, factors like experience, number of family laborers, and technical
training have a negative impact on profits.
Based on the levels of technical efficiency and economic efficiency of each
household, the study estimates the portions of technical inefficiency and economic
inefficiency for each household. Consequently, it estimates the amount of rice and
sesame productivity lost due to technical inefficiency and the amount of profit lost due
to economic inefficiency.
Based on these findings, to enhance the production efficiency of the rice-
sesame rotation model, the study proposes the following solutions:
Improving production organization.
Enhancing the education level and production organization capacity of farmers.
Strengthening research to restore and develop local sesame varieties.
Promoting the application of mechanization and improving labor efficiency.
v
Improving the quality of training and education by the agricultural extension
system.
Expanding agricultural credit to support agricultural development.
Developing collective economic models
These solutions contribute to improving both the technical and economic
efficiency of the farming model.
vi
CAM ĐOAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày 03 tháng 01 năm 2025
Cán bộ hướng dẫn Nghiên cứu sinh
Pgs.Ts Nguyễn Hữu Đặng Hồ Nhật Mai Trâm
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
TÓM TẮT .......................................................................................................................... ii
ABSTRACT ..................................................................................................................... iv
CAM ĐOAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... vii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... xiii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ xv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... xvi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................... 1
1.1.1 Tính cấp thiết về mặt lý thuyết ........................................................................... 1
1.1.2 Tính cấp thiết về mặt thực tiễn ........................................................................... 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 4
1.2.1 Mục tiêu chung của nghiên cứu .......................................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu .......................................................................... 4
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 5
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 5
1.4.2 Phạm vi không gian ............................................................................................ 5
1.4.3 Phạm vi thời gian ................................................................................................ 5
1.4.4 Phạm vi nội dung nghiên cứu ............................................................................. 6
1.5 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN ...................................................................... 6
1.5.1 Về học thuật ........................................................................................................ 6
1.5.2 Về thực tiễn ........................................................................................................ 8
viii
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ..................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 11
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 11
2.1.1 Mô hình luân canh trong nông nghiệp .............................................................. 11
2.1.2 Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên.......................................................................... 11
2.1.3 Hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên ........................................................................ 13
2.1.4 Hiệu quả sản xuất ............................................................................................. 17
2.2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ MÔ HÌNH
LUÂN CANH TRONG NÔNG NGHIỆP ...................................................................... 22
2.2.1 Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả sản xuất lúa ...................................... 22
2.2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả sản xuất rau màu .............................. 31
2.2.3 Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả sản xuất của mô hình luân canh ....... 36
2.2.4 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................... 38
2.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA VÀ MÈ TẠI ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG ........................................................................................................ 42
2.3.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................... 42
2.3.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................................... 43
2.3.3 Tổng quan tình hình sản xuất lúa và mè tại đồng bằng sông Cửu Long ............ 44
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 48
3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 48
3.1.1 Phương pháp tiếp cận ........................................................................................ 48
3.1.2 Mô hình nghiên cứu và cơ sở hình thành biến ................................................... 49
3.1.3 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 56
3.1.4 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 56
3.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ................................................................. 58
3.2.1 Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................... 58
ix
3.2.2 Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................... 58
3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................................................................. 61
3.3.1 Phân tích thống kê mô tả .................................................................................. 61
3.3.2 Phân tích chi phí – lợi nhuận (Cost and Return Analysis-CRA) ...................... 61
3.3.3 Phân tích hàm sản xuất biên ngẫu nhiên .......................................................... 63
3.3.4 Phân tích hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên ........................................................ 65
3.3.5 Các loại kiểm định ............................................................................................ 68
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 71
4.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT THEO MÔ HÌNH LUÂN CANH
LÚA – MÈ ĐƯỢC KHẢO SÁT ..................................................................................... 71
4.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................. 71
4.1.2 Đặc điểm điều kiện sản xuất ............................................................................. 72
4.2 HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH SẢN XUẤT LUÂN CANH LÚA – MÈ
ĐƯỢC KHẢO SÁT ....................................................................................................... 76
4.2.1 Phân tích chi phí, doanh thu và lợi nhuận của mô hình luân canh lúa – mè ... 76
4.2.2 Hiệu quả tài chính của mô hình sản xuất luân canh lúa – mè .......................... 80
4.2.3 So sánh hiệu quả tài chính mô hình sản xuất luân canh lúa – mè và mô hình
sản xuất chuyên canh lúa ................................................................................................. 82
4.3 HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA MÔ HÌNH SẢN XUẤT LUÂN CANH LÚA – MÈ
ĐƯỢC KHẢO SÁT ........................................................................................................ 83
4.3.1 Lượng các yếu tố đầu vào và đầu ra trong sản xuất theo mô hình luân canh
lúa – mè ........................................................................................................................... 83
4.3.2 Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật trong sản
xuất theo mô hình luân canh lúa – mè ............................................................................ 86
4.3.3 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 97
4.4 HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH SẢN XUẤT LUÂN CANH LÚA – MÈ
ĐƯỢC KHẢO SÁT ........................................................................................................ 99
x
4.4.1 Giá các yếu tố đầu vào và đầu ra trong sản xuất theo mô hình luân canh lúa –
mè được khảo sát ............................................................................................................. 99
4.4.2 Hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất
theo mô hình luân canh lúa – mè ................................................................................... 101
4.4.3 Lợi nhuận bị mất do kém hiệu quả kinh tế .................................................... 111
4.4.4 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 112
4.5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MÔ HÌNH LUÂN CANH
LÚA – MÈ ..................................................................................................................... 113
4.5.1 Tổ chức sản xuất ............................................................................................. 113
4.5.2 Nâng cao trình độ học vấn và năng lực tổ chức sản xuất cho nông dân ........ 115
4.5.3 Tăng cường nghiên cứu phục tráng và phát triển giống mè địa phương ....... 115
4.5.4 Đẩy mạnh ứng dụng cơ giới hóa và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ............ 116
4.5.5 Cải thiện chất lượng công tác đào tạo và huấn luyện của hệ thống khuyến
nông .............................................................................................................................. 116
4.5.6 Đẩy mạnh tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp và phát triển kinh tế tập
thể .................................................................................................................................. 117
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................... 120
5.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 120
5.2 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....................................... 122
5.3 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 122
5.3.1 Đối với Nhà nước và các cơ quan ban ngành ................................................ 122
5.3.2 Đối với nông hộ sản xuất ............................................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 125
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..................................................... 134
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ LÚA – MÈ ......................... 1
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ CHUYÊN LÚA ............... 19
xi
PHỤ LỤC 3: DIỄN GIẢI CÁCH QUY ĐỔI VỀ LƯỢNG VÀ GIÁ CÁC YẾU TỐ
ĐẦU VÀO SỬ DỤNG TRONG CÁC MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG ............................... 36
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................... 39
PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH CÁC NÔNG HỘ CANH TÁC MÔ HÌNH LUÂN CANH
LÚA – MÈ ĐÃ THU THẬP SỐ LIỆU ......................................................................... 121
PHỤ LỤC 6: DANH SÁCH CÁC NÔNG HỘ CANH TÁC MÔ HÌNH CHUYÊN
CANH LÚA ĐÃ THU THẬP SỐ LIỆU ....................................................................... 126
PHỤ LỤC 7: DANH MỤC CÁC LOẠI PHÂN BÓN VÀ THUỐC NÔNG DƯỢC SỬ
DỤNG TRONG VỤ SẢN XUẤT MÈ THEO MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ
CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐƯỢC KHẢO SÁT ................................................................ 129
PHỤ LỤC 8: DANH MỤC CÁC LOẠI PHÂN BÓN VÀ THUỐC NÔNG DƯỢC SỬ
DỤNG TRONG VỤ SẢN XUẤT LÚA THEO MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – MÈ
CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐƯỢC KHẢO SÁT ................................................................ 133
xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đánh giá tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................... 39
Bảng 3.1: Giả thuyết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất mô hình
luân canh lúa - mè được khảo sát .................................................................................... 57
Bảng 3.2: Đối tượng, phạm vi và cỡ mẫu quan sát đã sử dụng cho nghiên cứu ............. 60
Bảng 4.1: Đặc điểm KT-XH của các nông hộ canh tác theo mô hình luân canh lúa - mè
được khảo sát ................................................................................................................... 71
Bảng 4.2: Năng suất, sản lượng và giá bán sản phẩm đầu ra của các nông hộ canh tác
theo mô hình luân canh lúa - mè được khảo sát .............................................................. 75
Bảng 4.3: Chi phí sản xuất của mô hình luân canh lúa – mè được khảo sát ................... 77
Bảng 4.4: Doanh thu và lợi nhuận của các nông hộ sản xuất theo mô hình luân canh
lúa – mè được khảo sát .................................................................................................... 80
Bảng 4.5: Các chỉ số tài chính của mô hình sản xuất luân canh lúa - mè ...................... 81
Bảng 4.6: So sánh hiệu quả tài chính của mô hình luân canh 2 vụ lúa – 1 vụ mè và mô
hình chuyên canh 3 vụ lúa được khảo sát ........................................................................ 83
Bảng 4.7: Lượng đầu vào trong sản xuất của mô hình luân canh lúa – mè được khảo
sát ..................................................................................................................................... 84
Bảng 4.8: Lượng đầu ra trong sản xuất của mô hình luân canh lúa – mè được khảo sát 86
Bảng 4.9: Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kỹ thuật trong sản xuất mè theo mô hình luân canh lúa – mè được khảo sát .................. 89
Bảng 4.10: Phân bổ hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất mè theo mô hình luân canh lúa –
mè được khảo sát ............................................................................................................. 91
Bảng 4.11: Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kỹ thuật trong sản xuất lúa theo mô hình luân canh lúa – mè được khảo sát .................. 92
Bảng 4.12: Phân bổ hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất lúa vụ ĐX và vụ TĐ theo mô
hình luân canh lúa – mè được khảo sát ........................................................................... 96
Bảng 4.13: Năng suất lúa và mè bị thất thoát do kém hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất
theo mô hình luân canh lúa - mè được khảo sát .............................................................. 96
xiii
Bảng 4.14: Kiểm định giả thuyết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ
thuật trong sản xuất lúa theo mô hình luân canh lúa - mè được khảo sát ....................... 97
Bảng 4.15: Kiểm định giả thuyết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ
thuật trong sản xuất mè theo mô hình luân canh lúa - mè được khảo sát ....................... 98
Bảng 4.16: Kết quả ước lượng hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh tế trong sản xuất theo mô hình luân canh lúa - mè được khảo sát ....................... 103
Bảng 4.17: Phân phối hiệu quả kinh tế trong sản xuất theo mô hình luân canh lúa – mè
được khảo sát ................................................................................................................. 111
Bảng 4.18: Lợi nhuận bị thất thoát do kém hiệu quả kinh tế ở vụ lúa ĐX, vụ lúa TĐ và
vụ mè được khảo sát ...................................................................................................... 112
Bảng 4.19: Kiểm định giả thuyết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
tế trong sản xuất theo mô hình luân canh lúa - mè được khảo sát ................................ 112
xiv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ định hướng đầu vào .......................... 20
Hình 2.2: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ định hướng đầu ra ............................. 21
Hình 2.3: Bản đồ hành chính đồng bằng sông Cửu Long ............................................... 43
Hình 2.4: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa giai đoạn 2017-2022 tại ĐBSCL ........ 45
Hình 2.5: Diện tích và sản lượng mè giai đoạn 2017-2022 tại ĐBSCL .......................... 46
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu tổng quát ........................................................................ 49
Hình 4.1: Thực trạng ứng dụng cơ giới hóa vào hoạt động sản xuất theo mô hình luân
canh lúa – mè được khảo sát............................................................................................ 74
Hình 4.2: Diện tích và sản lượng mè giai đoạn 2017-2022 của cả nước và tại ĐBSCL . 76
xv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐX Đông Xuân
HT Hè Thu
TĐ Thu Đông
XH Xuân Hè
KT-XH Kinh tế - Xã hội
xvi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.1 Tính cấp thiết về mặt lý thuyết
Trong bất kỳ lĩnh vực sản xuất nào thì các chỉ số về hiệu quả cũng luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các chủ thể bởi đây là cơ sở để kiểm tra, phân tích và đánh giá
trình độ kỹ thuật cũng như khả năng phối hợp các nguồn lực đầu vào của người sản
xuất nhằm xây dựng và lựa chọn các giải pháp tối ưu để thực hiện các mục tiêu về hiệu
quả theo kỳ vọng. Theo Koopmans (1951), một quá trình sản xuất được coi là hiệu quả
kỹ thuật khi và chỉ khi chỉ có thể tăng mức độ đầu ra nhất định hoặc giảm mức độ đầu
vào bằng cách giảm mức độ đầu ra khác hoặc tăng mức đầu vào khác. Lý thuyết kinh
tế cổ điển, kể từ nghiên cứu của Debreu (1951) đã chính thức hóa các khái niệm của
Koopmans, khi đề cập đến các khái niệm về tối ưu Pareto cho rằng một kĩ thuật sản
xuất chưa phải là tối ưu nếu vẫn còn khả năng tăng mức đầu ra hoặc giảm mức đầu
vào. Sau đó, Farrell (1957) mở rộng nghiên cứu của Koopmans và Debreu bằng cách
đưa vào một khía cạnh khác của hiệu quả gắn với thành phần tối ưu của đầu vào và
giảm thiểu chi phí có tính đến giá tương đối của đầu ra và đầu vào. Thực vậy, trong
nông nghiệp, hiệu quả sản xuất luôn là một trong những chủ đề được rất nhiều nhà
nghiên cứu kinh tế trong và ngoài nước quan tâm (Coelli et al., 2005; Nhựt, 2006;
Kolawole, 2006, 2007; Singh & Chand, 2011; Galawat & Yabe, 2012; Nhựt & Hiền,
2014; Hidayah & Susanto, 2013; Watkins et al., 2013; Nghi và ctv., 2014; Nghi &
Nam, 2015; Rathnayake & Amaratunge, 2016; Samarpitha et al., 2016; Đặng, 2017,
2019; Tuấn & Đặng, 2019; Tuấn, 2023). Phần lớn các nghiên cứu về hiệu quả sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp được thực hiện theo hướng tiếp cận phi tham số (phân
tích màng bao dữ liệu – DEA - Data Envelopment Analysis) hoặc phương pháp tiếp
cận tham số (phân tích biên ngẫu nhiên - SFA- Stochastic Frontier Analysis) theo 2
dạng mô hình khá phổ biến là Cobb-Douglas và Translog.
Tại đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), khá nhiều nghiên cứu về hiệu quả
trong sản xuất nông nghiệp đã được thực hiện. Tuy nhiên, các nghiên cứu về hiệu quả
sản xuất của mô hình luân canh lúa - mè trên phạm vi toàn vùng ĐBSCL còn rất hạn
chế. Một số ít nghiên cứu đã thực hiện cách đây nhiều năm theo phạm vi quy mô nhỏ
1
theo địa phương ở những thời điểm riêng lẻ. Phần lớn thực hiện ước lượng hiệu quả kỹ
thuật, hiệu quả kinh tế cho một loại cây trồng riêng rẻ trong một vụ hoặc cho một mô
hình chuyên canh cho một loại cây trồng. Trong 5 năm gần đây, chưa có nghiên cứu
mới về hiệu quả sản xuất của mô hình luân canh lúa - mè trên phạm vi toàn vùng
ĐBSCL được tiếp cận bằng phương pháp tham số (SFA) ước lượng chung cho cả mô
hình sản xuất trong một năm. Do đó, mục tiêu của nghiên cứu này là ước lượng hiệu
quả sản xuất cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của các
nông hộ canh tác theo mô hình luân canh lúa - mè tại ĐBSCL bằng phương pháp tham
số (SFA) để góp phần làm sáng rõ và cung cấp các bằng chứng khoa học dưới góc
nhìn của kinh tế học cho cả mô hình sản xuất nông nghiệp.
1.1.2 Tính cấp thiết về mặt thực tiễn
ĐBSCL là vùng sản xuất và xuất khẩu lượng thực, trái cây nhiệt đới lớn nhất
Việt Nam với diện tích tự nhiên trên 4 triệu ha, trong đó hơn 2,5 triệu ha đất dùng cho
sản xuất nông nghiệp, chiếm trên 60% tổng diện tích đất tự nhiên của cả vùng. Hàng
năm, ĐBSCL cung ứng gần 24 triệu tấn lúa cho thị trường, chiếm hơn 55% tổng sản
lượng lúa của cả nước (Tổng Cục thống kê, 2022). Các tỉnh thành trong vùng ĐBSCL
có nhiều lợi thế về tự nhiên trong sản xuất lúa và các loại cây trồng khác nhau. Tuy
nhiên, tình trạng biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn ngày càng gia tăng đã trở thành
thách thức lớn đối với lĩnh vực nông nghiệp tại ĐBSCL, đặc biệt là những cây trồng
cần nhiều nước như cây lúa thì sản xuất ngày càng khó khăn. Theo Khôi và ctv.
(2021), mô hình trồng lúa kết hợp ở các tỉnh trong vùng ĐBSCL giúp gia tăng giá trị
sản xuất trên diện tích đất lúa thông qua ba khía cạnh là tăng năng suất trên đơn vị diện
tích lúa, giảm bớt nguy cơ dịch bệnh, cải thiện đất và thích ứng được với điều kiện
biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn. Do đó, để tiếp tục khai thác được những lợi thế về
đất đai, điều kiện tự nhiên của từng địa phương và phát triển nông nghiệp bền vững,
Chính phủ đã có chủ trương chuyển một phần diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả
sang các loại cây trồng khác. Việc quản lý và sử dụng hiệu quả đất trồng lúa cũng như
chuyển đổi đất trồng lúa sang các cây trồng có giá trị kinh tế cao được thực hiện theo
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP năm 2015, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP và Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP năm 2019. Các giải pháp tổng thể về phát triển bền vững ĐBSCL
thích ứng với biến đổi khí hậu dựa trên Nghị Quyết số 120/NĐ-CP năm 2017 của
Chính phủ. Năm 2018, Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 quy định về chuyển đổi cây
2