Luận án Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính (DVTC) trở nên cần thiết vì những lý do sau đây: Thứ nhất, DVTC đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, nhằm thúc đẩy đầu tƣ, tiết kiệm, thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề khác trong xã hội. Những đặc trƣng vốn có của DVTC đã chi phối cách thức quản lý, điều tiết của nhà nƣớc đối với loại hình dịch vụ này. Dƣới góc độ lý thuyết vẫn đặt ra các câu hỏi là nên đánh thuế đối với loại hình DVTC nào? cách thức đánh thuế ra sao? làm thế nào để quản lý thuế đối với DVTC một cách hiệu quả nhất. Chính vì thế, tiếp tục làm sáng tỏ cơ sở lý luận cũng nhƣ nghiên cứu kinh nghiệm liên quan nhằm nắm bắt xu thế, hoàn thiện chính sách thuế đối với các DVTC là rất cần thiết.

pdf201 trang | Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------- BÙI THỊ MẾN HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------- BÙI THỊ MẾN HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 62340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TRẦN XUÂN HẢI 2. TS. HÀ THỊ SÁU HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đúng quy định. Hà nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Bùi Thị Mến LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc hoàn thành là thành quả nghiên cứu nghiêm túc của tác giả. Trong suốt thời gian nghiên cứu, tác giả đã nhận đƣợc sự đóng góp quý báu từ nhiều tổ chức, cá nhân. Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn - Tập thể thầy cô giáo là ngƣời hƣớng dẫn khoa học cho nghiên cứu sinh: PGS.TS Trần Xuân Hải và TS Hà Thị Sáu, đã trực tiếp hƣớng dẫn nhiệt tình, định hƣớng và truyền cảm hứng nghiên cứu cho nghiên cứu sinh trong thời gian học tập cũng nhƣ hoàn thiện luận án. - Các Thầy, Cô của Học viện Ngân Hàng,Khoa Tài chính, Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện học tập và nghiên cứu cho nghiên cứu sinh - Quý Thầy, Cô hội đồng các cấp đóng góp, phản biện các ý kiến quý báu giúp hoàn thiện luận án; - Các cán bộ thuộc cơ quan Tổng cục thuế, các cán bộ làm công tác tài chính – kế toán – thuế tại các ngân hàng, công ty chứng khoán, bảo hiểm tham gia cuộc phỏng vấn chuyên gia và khảo sát, đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình tác giả khảo sát thực tế. Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên tác giả hoàn thành luận án. Tác giả luận án Bùi Thị Mến i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 12 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 13 5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 13 6. Những đóng góp mới của luận án ..................................................................... 14 7. Kết cấu của luận án ........................................................................................... 16 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH ....................................................................................................... 17 1.1 KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH ..................................................... 17 1.1.1. Dịch vụ ..................................................................................................... 17 1.1.2. Dịch vụ tài chính ...................................................................................... 17 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ tài chính .......................................... 25 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH .................................................................................................................. 27 1.2.1. Chính sách thuế ........................................................................................ 27 1.2.2 Chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính .......................................... 33 1.2.3 Nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính .... 42 ii 1.2.4 Tác động của chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính .................... 45 1.3 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ............................................. 48 1.3.1 Kinh nghiệm quốc tế ................................................................................. 48 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................... 57 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ................................................................................... 60 2.1. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THUẾ Ở VIỆT NAM ......... 60 2.1.1. Về quy trình hoàn thiện chính sách thuế ................................................. 60 2.1.2 Về mục tiêu chính sách thuế ..................................................................... 62 2.1.3 Về nội dung chính sách thuế ..................................................................... 63 2.2 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM .......................................................................................... 68 2.2.1 Khái quát về dịch vụ tài chính ở việt nam ................................................ 68 2.2.2 Thực trạng chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ........................ 73 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ......................................................................... 101 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 101 2.3.2 Những hạn chế chủ yếu ........................................................................... 105 2.3.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 114 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM .............................................................. 120 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ................................................................................ 120 iii 3.1.1 Quan điểm, mục tiêu xây dựng và phát triển các dịch vụ tài chính........ 120 3.1.2 Quan điểm, mục tiêu chính sách thuế ..................................................... 125 3.2 YÊU CẦU HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ................................................................................ 126 3.2.1 Phù hợp với hội nhập tài chính sâu rộng ................................................ 126 3.2.2 Gắn với quá trình tái cấu trúc khu vực tài chính .................................... 126 3.2.3 Phù hợp với quá trình cải cách hệ thống thuế ......................................... 127 3.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ......................................................................... 129 3.3.1 Nhóm giải pháp về quy trình hoàn thiện chính sách thuế ...................... 129 3.3.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện mục tiêu và nội dung chính sách thuế ........ 132 3.3.3 Nhóm giải pháp điều kiện ....................................................................... 147 3.4. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 150 3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ, Bộ Tài chính .................................................. 150 3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ........................................................ 152 3.4.3. Kiến nghị với Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc ....................................... 154 3.4.4 Kiến nghị Cục quản lý và giám sát bảo hiểm ......................................... 155 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ ĐƢỢC CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AEC Asean Economic Community (Cộng đồng kinh tế ASEAN) CTCK Công ty chứng khoán DVTC Dịch vụ tài chính EU The European Union (Liên minh châu Âu ) GDP Gross domestic product (Tổng sản phẩm quốc nội) GTGT Giá trị gia tăng NĐT Nhà đầu tƣ NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NNT Ngƣời nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nƣớc OECD Organization for Economic Cooperation and Development (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế ) PPKT Phƣơng pháp khấu trừ PPTT Phƣơng pháp trực tiếp SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTCK Thị trƣờng chứng khoán TTTC Thị trƣờng tài chính UBCK Ủy ban chứng khoán VCSH Vốn chủ sở hữu WTO World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới) v DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: Mức thuế đối với phí bảo hiểm ở một số quốc gia ................................. 52 Bảng 1. 2: Thuế trên tổng thu nhập áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng tại Philippines ................................................................................................................ 55 Bảng 1. 3: Chính sách thuế đối với dịch vụ bảo hiểm tại Philippines ..................... 56 Bảng 2. 1: Loại hình doanh nghiệp DVTC nƣớc ngoài tại Việt Nam ..................... 68 Bảng 2. 2: So sánh kiến nghị của NNT về thuế và sửa đổi chính thức .................... 73 Bảng 2. 3: Tổng hợp công tác tuyên truyền - hỗ trợ ngƣời nộp thuế là NHTM ...... 75 Bảng 2. 4: Phạm vi áp dụng thuế GTGT đối với các dịch vụ ngân hàng ................ 76 Bảng 2. 5: Phạm vi áp dụng thuế GTGT đối với các dịch vụ chứng khoán ............ 79 Bảng 2. 6: Phạm vi áp dụng thuế GTGT đối với các dịch vụ bảo hiểm .................. 79 Bảng 2. 7: So sánh thay đổi chính sách thuế TNDN đối với thu nhập từ dịch vụ ngân hàng ................................................................................................................. 83 Bảng 2. 8: Tình huống tiết kiệm thuế nhờ sử dụng vốn vay .................................... 87 Bảng 2. 9: Định mức khống chế chi phí đƣợc trừ đối với một số khoản chi trong doanh nghiệp ............................................................................................................ 88 Bảng 2. 10: Thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp bảo hiểm, chứng khoán ....... 94 Bảng 2. 11: Thay đổi chính sách thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khoán ............................................................................................................. 97 Bảng 2. 12: Thuế TNCN đối với thu nhập đại lý bảo hiểm ..................................... 98 Bảng 2. 13: Thuế TNCN đối với cá nhân tham gia bảo hiểm.................................. 99 Bảng 3. 1: Tỷ lệ vốn vay/VCSH ở một số quốc gia ............................................... 137 Bảng 3. 2: Tỷ lệ vốn vay/vốn chủ sở hữu của một số ngành* tại Việt Nam ......... 137 vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1: Tổng hợp số thu từ thuế GTGT* qua các năm ................................... 64 Biểu đồ 2. 2 Diễn biến thuế suất thuế TNDN từ năm 2009 đến 2016 ..................... 65 Biểu đồ 2. 3: Tổng hợp số thu NSNN từ thuế TNDN qua các năm ........................ 66 Biểu đồ 2. 4: Tổng hợp số thu NSNN từ thuế TNCN qua các năm ......................... 67 Biểu đồ 2. 5: Tổng thu NSNN do ngành thuế quản lý (trừ dầu) .............................. 68 Biểu đồ 2. 6: Cơ cấu chi phí hoạt động của các NHTM năm 2012 ......................... 77 Biểu đồ 2. 7: Kết quả điều tra khảo sát các quy định về thuế đối với DVTC.......... 90 Biểu đồ 2. 8: Kết quả khảo sát những vấn đề thuế nên tiếp tục đƣợc cải thiện ....... 91 Biểu đồ 2. 9: Khảo sát mức độ ảnh hƣởng của giảm thuế suất thuế TNDN đến doanh nghiệp DVTC ................................................................................................ 92 Biểu đồ 2. 10: Thu Ngân sách nhà nƣớc từ thuế TNDN của khối ........................... 94 Biểu đồ 2. 11: Kết quả điều tra tác động của thay đổi cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khoán ................................................................ 98 vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2. 1: Cơ chế phân bổ cho NNT khi các DVTC không chịu thuế GTGT ...... 108 Hình 3. 1: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc không tuân thủ và làm thất thoát nguồn thu NSNN ............................................................................................................... 127 Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý thuế ................................................................ 61 Sơ đồ 2. 2: Tổ chức cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực DVTC ............... 114 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính (DVTC) trở nên cần thiết vì những lý do sau đây: Thứ nhất, DVTC đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, nhằm thúc đẩy đầu tƣ, tiết kiệm, thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề khác trong xã hội. Những đặc trƣng vốn có của DVTC đã chi phối cách thức quản lý, điều tiết của nhà nƣớc đối với loại hình dịch vụ này. Dƣới góc độ lý thuyết vẫn đặt ra các câu hỏi là nên đánh thuế đối với loại hình DVTC nào? cách thức đánh thuế ra sao? làm thế nào để quản lý thuế đối với DVTC một cách hiệu quả nhất. Chính vì thế, tiếp tục làm sáng tỏ cơ sở lý luận cũng nhƣ nghiên cứu kinh nghiệm liên quan nhằm nắm bắt xu thế, hoàn thiện chính sách thuế đối với các DVTC là rất cần thiết. Thứ hai, tại Việt Nam, DVTC phát triển ngày một phong phú cả về các loại hình DVTC, gia tăng về số lƣợng các chủ thể cung cấp DVTC. Chính sách thuế đối với các DVTC dù đƣợc sửa đổi, hƣớng dẫn chi tiết ở một số lĩnh vực, nhƣng vẫn tồn tại một số bất cập, hạn chế. Chẳng hạn, nhiều DVTC thuộc đối tƣợng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) nên không phát sinh thuế GTGT đầu ra, dẫn đến thuế đầu vào không đƣợc khấu trừ. Hoặc chính sách thuế với hoạt cung cấp DVTC qua biên giới, trong nhiều trƣờng hợp, chủ thể cung cấp không có hiện diện thƣơng mại tại Việt Nam. Nếu xảy ra tổn thất hoặc tranh chấp thì quyền lợi khách hàng ở Việt Nam có thể không đƣợc bảo đảm; các doanh nghiệp trong nƣớc rất khó đánh giá đầy đủ về đối thủ cạnh tranh; nhà nƣớc gặp khó khăn trong việc quản lý, giám sát và thu thuế. Để tránh thất thoát thuế và quy định chính sách thuế phù hợp hơn, cần tiếp tục hoàn thiện chính sách thuế với lĩnh vực DVTC. Thứ ba, sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), thực hiện cam kết về 11 ngành dịch vụ bao gồm cả DVTC đã đặt ra nhiều thách thức, chẳng hạn nhƣ giảm thuế mà không tác động đến sản xuất và hội nhập tài chính sâu rộng. Quá trình thực hiện quá trình tái cấu trúc 2 lĩnh vực tài chính cũng đặt ra yêu cầu cấp thiết về hoàn thiện chính sách thuế phù hợp với tính chất, đặc thù của lĩnh vực DVTC. Chính sách thuế vừa phải đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc (NSNN), vừa phải tạo một hành lang pháp lý ổn định và phù hợp cho sự phát triển của các DVTC. Thứ ba, các nghiên cứu tiêu biểu về thuế đối với DVTC, cả trong và ngoài nƣớc đã có những đóng góp lớn trong việc hình thành và tạo dựng cơ sở lý luận về thuế đối với các DVTC. Nhƣng các nghiên cứu dƣờng nhƣ bỏ qua những xu thế phổ biến về hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng; quá trình tái cấu trúc các tổ chức tài chính cũng nhƣ ảnh hƣởng của nó đến chính sách thuế v.v. Điều đó đặt ra yêu cầu nghiên cứu để hình thành khung lý thuyết nhất quán, phân tích, đánh giá thực trạng chính sách thuế đối với DVTC cũng nhƣ các giải pháp nhằm vận hành có hiệu quả hoạt động DVTC và đảm bảo nguồn thu NSNN cũng nhƣ đảm bảo cơ cấu thu bền vững. Với những lý do trên đây, việc triển khai nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện chính sách thuế đối với các dịch vụ tài chính ở Việt Nam” là hết sức cần thiết. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Tổng quan nghiên cứu nƣớc ngoài Từ trƣớc năm 2000, nhiều nghiên cứu nƣớc ngoài về thuế đối với lĩnh vực tài chính tập trung vào việc xác định “thuế tối ƣu” nhằm xác định khả năng thu thuế cho nhà nƣớc hiệu quả nhất và tính toán ảnh hƣởng của thuế đến sự biến động giá, hành vi của tổ chức, cá nhân đầu tƣ tài chính hoặc gửi tiền vào ngân hàng nhƣ các nghiên cứu của Granville (1994), Broadway & Keen (1995), Brock (1997), Honohan (1994 & 1996), Jappelli và Pistaferri (1996), Caminal (1998). Sau năm 2000, các chính sách ƣu đãi thuế cho lĩnh vực tài chính lại đƣợc quan tâm nhiều hơn, nó đặt ra các câu hỏi về việc liệu thuế có bóp méo cạnh tranh hoặc gây ra các đối xử không công bằng về thuế giữa các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế? Cùng với đó, chủ đề về chính sách thuế đối với các hoạt động trên TTTC ở các nƣớc phát 3 triển, đang phát triển cũng đƣợc đề cập nhiều trong các nghiên cứu của Levin & Ritter (2007), Sunley (2008), Poddar (2010). Thứ nhất: vấn đề “thuế tối ƣu” đối với lĩnh vực tài chính Lý thuyết “thuế tối ƣu” đƣợc đề xuất áp dụng đối với thuế vốn và thuế hoạt động tài chính. Các tác giả Boadway & Keen (1995) đã đánh giá những hiệu quả chính từ việc cải cách thuế đối với các hoạt động trên TTTC. Quan điểm xuyên suốt nghiên cứu này luôn xem thuế đối với khu vực tài chính là một cấu phần không thể tách rời trong một hệ thống thuế tối ƣu nhằm mục đích gia tăng thu NSNN. Đề cập đến ảnh hƣởng của thuế tối ƣu đến ngân sách của nhà nƣớc, Caminal (1998) đã đề xuất một mô hình dự báo tác động của các hình thức thuế khác nhau đối với lĩnh vực ngân hàng đến trạng thái cân bằng ngân sách. Theo đó, chính sách thuế khuyến khích tiết kiệm sẽ tác động trực tiếp tới các trung gian tài chính. Các doanh nghiệp khi thực hiện những dự án rủi ro cao thƣờng ƣa thích khoản tín dụng đầy đủ thông tin (vay ngân hàng) hơn là các hình thức tín dụng thiếu thông tin (thƣơng phiếu) hay tiếp cận vốn từ TTCK. Nghiên cứu của Caminal đƣa ra các kết luận: (i) Thuế đối với tiền gửi: thuế tiền gửi không tác động tới lãi suất cho vay hoặc huy động trong điều kiện nhất định. Nhƣng nó có xu hƣớng làm giảm quy mô tiền gửi và khuyến khích các hình thức đầu tƣ khác. Tuy nhiên, ở một mức thuế suất nhỏ sẽ không tạo ra biến dạng nào đối với quyết định tiết kiệm. Thuế tiền gửi cũng tạo ra sức ép khiến ngân hàng phải lựa chọn đầu tƣ vào các danh mục có rủi ro cao hơn. (ii) Thuế đánh vào khoản cho vay của ngân hàng: làm giảm lƣu lƣợng cho vay và tạo ra xu hƣớng chuyển hƣớng huy động vốn trên TTCK và các kênh huy động khác. Nếu TTCK hoạt động hiệu quả thì tốc độ giảm cũng nhanh chóng hơn. Ở những quốc gia mà ngân hàng cạnh tranh độc quyền trong thị trƣờng vốn thì thuế đánh trên khoản vay ngân hàng có thể do chủ sở hữu ngân hàng chịu. (iii) Thuế thu nhập vốn: làm giảm lƣợng tiền gửi do khả năng nhà đầu tƣ (NĐT) sẵn sàng trả phí cho các dịch vụ ngân hàng gia tăng theo thu nhập khả dụng của họ. 4 Loại thuế này cũng làm tăng khoảng cách giữa lợi ích cận biên của đầu tƣ và tiết kiệm. Trong khoảng thời gian đó, Jappelli và Pistaferri (1996) đã nghiên cứu và phát hiện ra hiệu quả của chính sách thuế khuyến khích tiết kiệm và chứng minh thực nghiệm tại một số nƣớc cụ thể. Nghiên cứu “Ƣu đãi thuế đối với tiết kiệm và cho vay hộ gia đình” tìm hiểu những động lực chính khuyến khích tiết kiệm hộ gia đình. Nghiên cứu đã đƣa ra 2 luận cứ cho việc khuyến khích tiết kiệm: (i) Tại các nền kinh tế “đón
Luận văn liên quan