Tiền lương là tiền trả cho việc cung ứng sức lao ñộng (SLð), vì vậy, về
bản chất, tiền lương biểu thị quan hệ kinh tế giữa người sử dụng lao ñộng
(NSDLð) và người lao ñộng (NLð). Phạm trù tiền lương, tự nó ñã bao hàm
vừa là thu nhập, vừa là chi phí: Chi phí của nhà sản xuất ñể hợp thành chi phí
SXKD; và thu nhập của NLð.
ðã có nhiều công trình trong và ngoài nước nghiên cứu về tiền lương.
Tuy vậy, tiền lương và tổ chức tiền lương trong mô hình tập ñoàn Sản xuất
kinh doanh (SXKD) lại chưa ñược tổng kết toàn diện cả về lý luận và thực
tiễn. Ở Việt nam, mô hình tập ñoàn cũng mới là thử nghiệm, nên hầu như
chưa có công trình khoa học nào về tổ chức và Quản lý tiền lương (QLTL)
của tập ñoàn SXKD, ñược ñặt ra và nghiên cứu một cách có hệ thống.
ðiện lực là ngành công nghiệp giữ ví trí chiến lượccủa nền kinh tế quốc
dân (KTQD). Hầu hết các Quốc gia ñều thống nhất cho rằng, ñể có thể
chuyển một nền kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ thành nền kinh tế công
nghiệp, sản xuất hiện ñại, có nghĩa là làm cho xã hội tiến thêm một nấc thang
văn minh mới, ðiện lực phải “ñi trước một bước”. Bởi vì, một trong những
ñiều kiện có tính tiên quyết của công nghiệp hoá (CNH) là ðiện khí hoá. Hơn
nữa, an ninh năng lượng (mà trước hết là an ninh ñiện năng) cũng còn là ñiều
kiện ñể bảo ñảm an ninh Quốc gia (Bao gồm cả kinh tế, chính trị, quốc
phòng.), là tiền ñề ñể một Quốc gia phát triển bền vững.
Trong nhiều năm qua, Ngành ñiện Việt Nam mà nòng cốt là Tổng Công
ty ðiện lực Việt Nam, nay là Tập ñoàn ðiện lực Việtnam (EVN) ñã ñược
Chính phủ ñặc biệt quan tâm, tạo ñiều kiện ñể nhanhchóng trở thành ngành
kinh tế kỹ thuật “ñi trước mở ñường” cho sự phát triển của các ngành, các
lĩnh vực khác của nền KTQD. Cùng với sự mở rộng ñầu tư về nguồn lực,
8
EVN ñã từng bước ñổi mới mô hình tổ chức, hệ thống quản lý ñể nâng cao
hiệu quả SXKD và hội nhập với sự phát triển của ngành ñiện trong khu vực
và trên thế giới. QLTL là một trong các khâu của hệthống quản lý EVN cũng
ñã có nhiều cải tiến nhằm thay ñổi nhận thức không còn phù hợp về tiền
lương của thời kỳ bao cấp, nhanh chóng tạo ra những ñòn bẩy mạnh mẽ
khuyến khích NLð. ðặc biệt ñể EVN có cơ hội thu hútvà trọng dụng ñội ngũ
nhân viên có chất lượng cao - một trong những trụ cột về năng lực cạnh tranh
của ngành. Tuy vậy, những cải tiến ở mặt này, mặt kia trong lĩnh vực tổ chức,
QLTL của EVN vẫn là chắp vá, thụ ñộng, chưa tạo ra diện mạo mới về chính
sách ñãi ngộ nhân lực, ñặc biệt khi EVN chuyển sanghoạt ñộng theo mô hình
tập ñoàn.
Nhiệm vụ quản lý nói chung và nhiệm vụ QLTL nói riêng ñang ñặt ra
nhiều yêu cầu mới và cấp bách dưới hình thức tổ chức tập ñoàn kinh tế, các
chính sách về tiền lương, phương thức QLTL, quan ñiểm, triết lý về tiền
lương và ñãi ngộ NLð.cần ñược nghiện cứu có hệ thống, toàn diện. Trên ý
nghĩa ñó, tác giả lựa chọn ñề tài: “Hoàn thiện công tác QLTL trong ngành
ñiện lực Việt Nam”làm ñề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ.
271 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan b n lu n án này là công trình nghiên
c u ñ c l p c a riêng tôi. Các s li u và trích d n trong
lu n án có ngu n g c rõ ràng và trung th c./.
T¸C GI¶
Tr n Th Hùng
3
L I C M ƠN
Trư c h t, cho phép tôi thành kính tư ng nh C GS.TS. T ng Văn
ðư ng; c m ơn PGS.TS. Vũ Quang Th Ngư i ñã toàn tâm, toàn ý hư ng
d n tôi v m t khoa h c ñ hoàn thành b n lu n án này.
Tôi cũng xin trân tr ng c m ơn PGS.TS Tr n Xuân C u, PGS.TS
Mai Qu c Chánh, PGS.TS. Tr n Th ð t, TS. ðinh Ti n Dũng và các
Th y cô giáo, các cán b , nhân viên khoa Kinh t Lao ñ ng và Vi n ðào
t o SðH Trư ng ð i h c KTQD v nh ng ý ki n ñóng góp th ng th n,
sâu s c và s giúp ñ ñ y nhi t huy t ñ tôi có th hoàn thành nhi m v
nghiên c u c a mình.
Nhân ñây, Tôi xin g i l i c m ơn chân thành nh t t i Gia ñình, b n bè và
ñ ng nghi p, nh ng ngư i ñã k vai sát cánh và thư ng xuyên ñ ng viên ñ
hoàn thành b n lu n án này.
Xin trân tr ng c m ơn!
4
M C L C
Ph bìa
L i cam ñoan ............................................................................................................... 2
L i c m ơn ................................................................................................................. 3
Danh m c các ch vi t t t ........................................................................................... 5
Danh m c b ng bi u, bi u ñ ...................................................................................... 6
M ð U ................................................................................................................. 7
Chương 1: CƠ S LÝ LU N V TI N LƯƠNG VÀ QU N LÝ TI N LƯƠNG
TRONG N N KINH T TH TRƯ NG ..................................................... 17
1.1 Khái ni m, b n ch t c a ti n lương................................................................ 17
1.2. N i dung qu n lý ti n lương.......................................................................... 32
1.3. S c n thi t ph i hoàn thi n qu n lý ti n lương c a DN............................... 52
1.4. Nh ng bài h c kinh nghi m qu n lý ti n lương c a m t s T p ñoàn
ñi n l c trong khu v c và trên th gi i......................................................... 57
K T LU N CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 65
Chương 2: PHÂN TÍCH TH C TR NG CÔNG TÁC QU N LÝ TI N LƯƠNG
TRONG NGÀNH ðI N L C VI T NAM (EVN) ........................................ 66
2.1. Vai trò, v trí c a ñi n l c vi t nam trong quá trình công nghi p hoá,
hi n ñ i hóa (CNH, HðH) .......................................................................... 67
2.2. Nh ng ñ c ñi m cơ b n trong SXKD c a evn có nh hư ng ñ n công
tác qu n lý ti n lương.................................................................................. 68
2.3. Th c tr ng qu n lý ti n lương c a EVN....................................................... 88
2.4. Nh ng ñánh giá chung................................................................................ 118
K T LU N CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 125
Chương 3: QUAN ðI M VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N CÔNG TÁC QU N LÝ
TI N LƯƠNG NGÀNH ðI N L C VI T NAM (EVN) .................................... 126
3.1. ð nh hư ng phát tri n c a ñi n l c Vi t Nam............................................. 126
3.2. Quan ñi m hoàn thi n công tác qu n lý ti n lương t i EVN....................... 131
3.3. M t s gi i pháp c th nh m hoàn thi n QLTL t i EVN .......................... 145
K T LU N CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 180
K T LU N VÀ KI N NGH ...................................................................................... 183
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ðà ðƯ C CÔNG B C A TÁC GI CÓ LIÊN
QUAN ð N LU N ÁN .............................................................................................. 189
DANH M C TÀI LI U THAM KH O ....................................................................... 190
PH L C
5
DANH M C CÁC CH VI T T T
CNH, HðH Công nghi p hoá, Hi n ñ i hoá
CNTB Ch nghĩa tư b n
CNXH Ch nghĩa xã h i
ðGTL ðơn giá ti n lương
ðMLð ð nh m c lao ñ ng
DN Doanh nghi p
DNNN Doanh nghi p Nhà nư c
EVN T ng Công ty ði n l c Vi t Nam/T p ñoàn ði n l c Vi t Nam
KTQD Kinh t Qu c dân
KTTT Kinh t th trư ng
KTXH Kinh t xã h i
Lmin M c, ti n/Lương t i thi u
NLð Ngư i lao ñ ng
NNL Ngu n nhân l c
NSDLð Ngư i s d ng lao ñ ng
QLTL Qu n lý ti n lương
QTL Qu ti n lương
SLð S c lao ñ ng
SXKD S n xu t kinh doanh
TBCN Tư b n ch nghĩa
XHCN Xã h i ch nghĩa
6
DANH M C B NG BI U
Bi u 2.1: Cơ c u Lð theo trình ñ ñư c ñào t o c a EVN 2003 2006 ..........86
Bi u 2.2: Tình hình nâng b c lương CNVC c a evn 2003 – 2006..................87
Bi u 2.3: Tình hình th c hi n m c lao ñ ng qua các năm 2001 2006 ...........96
Bi u 2.4: K t c u m c lao ñ ng năm 2003 ...................................................100
Bi u 2.5: Các phương án huy ñ ng s n lư ng c a EVN...............................109
Bi u 2.6: Qu ti n lương và SL ñi n thương ph m qua các năm .................110
Bi u 2.7: Năng su t lao ñ ng và doanh thu qua các năm..............................120
Bi u 3.1: Các phương án tăng trư ng kinh t ................................................128
DANH M C BI U ð
Bi u ñ 2.1: Cơ c u lao ñ ng trong EVN........................................................81
Bi u ñ 2.2: T ch c ngu n nhân l c..............................................................81
Bi u ñ 2.3: S n lư ng, lao ñ ng và lương bình quân c a EVN ....................83
Bi u ñ 2.4: Ti n lương min chung và ti n lương min c a EVN ...................85
7
M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài
Ti n lương là ti n tr cho vi c cung ng s c lao ñ ng (SLð), vì v y, v
b n ch t, ti n lương bi u th quan h kinh t gi a ngư i s d ng lao ñ ng
(NSDLð) và ngư i lao ñ ng (NLð). Ph m trù ti n lương, t nó ñã bao hàm
v a là thu nh p, v a là chi phí: Chi phí c a nhà s n xu t ñ h p thành chi phí
SXKD; và thu nh p c a NLð.
ðã có nhi u công trình trong và ngoài nư c nghiên c u v ti n lương.
Tuy v y, ti n lương và t ch c ti n lương trong mô hình t p ñoàn S n xu t
kinh doanh (SXKD) l i chưa ñư c t ng k t toàn di n c v lý lu n và th c
ti n. Vi t nam, mô hình t p ñoàn cũng m i là th nghi m, nên h u như
chưa có công trình khoa h c nào v t ch c và Qu n lý ti n lương (QLTL)
c a t p ñoàn SXKD, ñư c ñ t ra và nghiên c u m t cách có h th ng.
ði n l c là ngành công nghi p gi ví trí chi n lư c c a n n kinh t qu c
dân (KTQD). H u h t các Qu c gia ñ u th ng nh t cho r ng, ñ có th
chuy n m t n n kinh t nông nghi p, s n xu t nh thành n n kinh t công
nghi p, s n xu t hi n ñ i, có nghĩa là làm cho xã h i ti n thêm m t n c thang
văn minh m i, ði n l c ph i “ñi trư c m t bư c”. B i vì, m t trong nh ng
ñi u ki n có tính tiên quy t c a công nghi p hoá (CNH) là ði n khí hoá. Hơn
n a, an ninh năng lư ng (mà trư c h t là an ninh ñi n năng) cũng còn là ñi u
ki n ñ b o ñ m an ninh Qu c gia (Bao g m c kinh t , chính tr , qu c
phòng...), là ti n ñ ñ m t Qu c gia phát tri n b n v ng.
Trong nhi u năm qua, Ngành ñi n Vi t Nam mà nòng c t là T ng Công
ty ði n l c Vi t Nam, nay là T p ñoàn ði n l c Vi t nam (EVN) ñã ñư c
Chính ph ñ c bi t quan tâm, t o ñi u ki n ñ nhanh chóng tr thành ngành
kinh t k thu t “ñi trư c m ñư ng” cho s phát tri n c a các ngành, các
lĩnh v c khác c a n n KTQD. Cùng v i s m r ng ñ u tư v ngu n l c,
8
EVN ñã t ng bư c ñ i m i mô hình t ch c, h th ng qu n lý ñ nâng cao
hi u qu SXKD và h i nh p v i s phát tri n c a ngành ñi n trong khu v c
và trên th gi i. QLTL là m t trong các khâu c a h th ng qu n lý EVN cũng
ñã có nhi u c i ti n nh m thay ñ i nh n th c không còn phù h p v ti n
lương c a th i kỳ bao c p, nhanh chóng t o ra nh ng ñòn b y m nh m
khuy n khích NLð. ð c bi t ñ EVN có cơ h i thu hút và tr ng d ng ñ i ngũ
nhân viên có ch t lư ng cao m t trong nh ng tr c t v năng l c c nh tranh
c a ngành. Tuy v y, nh ng c i ti n m t này, m t kia trong lĩnh v c t ch c,
QLTL c a EVN v n là ch p vá, th ñ ng, chưa t o ra di n m o m i v chính
sách ñãi ng nhân l c, ñ c bi t khi EVN chuy n sang ho t ñ ng theo mô hình
t p ñoàn.
Nhi m v qu n lý nói chung và nhi m v QLTL nói riêng ñang ñ t ra
nhi u yêu c u m i và c p bách dư i hình th c t ch c t p ñoàn kinh t , các
chính sách v ti n lương, phương th c QLTL, quan ñi m, tri t lý v ti n
lương và ñãi ng NLð...c n ñư c nghi n c u có h th ng, toàn di n. Trên ý
nghĩa ñó, tác gi l a ch n ñ tài: “Hoàn thi n công tác QLTL trong ngành
ñi n l c Vi t Nam” làm ñ tài nghiên c u lu n án ti n s .
2. Tình hình nghiên c u
Ti n lương và chính sách ti n lương luôn luôn ch a ñ ng trong nó tính
th i s nóng h i, ñư c nhi u ngư i quan tâm và là v n ñ ñư c nhi u nhà
khoa h c trong và ngoài nư c giành th i gian và công s c nghiên c u các
giác ñ khác nhau.
i. Nghiên c u trong nư c:
Trư c năm 1992 ñã có m t s công trình nghiên c u v ti n lương,
nhưng nghiên c u có tính t ng th nh t, có nh hư ng khá sâu s c và tr c ti p
ñ n ngư i lao ñ ng Vi t Nam, ñó là ñ tài c p nhà nư c ‘’Nh ng v n ñ cơ
9
b n ñ i m i chính sách ti n lương Vi t Nam’’. ð tài ñư c nghiên c u t
năm 1991 do PGS.TS. Tr n ðình Hoan làm ch nhi m. ð tài ñã t ng k t
tương ñ i toàn di n nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v ti n lương trong th i kỳ
xây d ng n n kinh t k ho ch hoá t p trung và bư c ñ u ti p c n các khái
ni m, ñ c trưng, b n ch t, vai trò... c a ti n lương trong n n KTTT, trong ñó
ñ c bi t chú tr ng ñ n v n ñ Lmin. Trên cơ s ñó, ñ tài ñã xây d ng h
th ng thang, b ng lương cho khu v c hành chính s nghi p, thang, b ng
lương cho DNNN. T nh ng k t qu nghiên c u c a ñ tài, năm 1993 nhà
nư c ñã ti n hành ñ i m i h th ng ti n lương trong c nư c và trong B lu t
lao ñ ng (năm 1995) ñã có nh ng quy ñ nh v Lmin theo cách ti p c n c a
KTTT. Sau ñó, nh m ti p t c phát tri n nh n th c m i v b n ch t, vai trò c a
ti n lương và cách th c thi t k chính sách ti n lương theo nh ng yêu c u c a
kinh t th trư ng, trong chương trình c p nhà nư c KX.03.11 ‘’Lu n c khoa
h c c a vi c ñ i m i chính sách và cơ ch qu n lý lao ñ ng, ti n công, thu
nh p trong n n kinh t hàng hoá nư c ta’’ do c GS.TS. T ng Văn ðư ng
làm ch nhi m (1994). ð tài này cũng ñã nghiên c u nh ng v n ñ lý lu n
cơ b n v ti n lương, v phân ph i thu nh p, cơ ch qu n lý lao ñ ng ti n
lương và thu nh p trong n n kinh t hàng hoá nư c ta.
K th a nh ng k t qu nghiên c u trư c ñó và tính hình th c t nh ng
năm ñ i m i nư c ta, năm 2000 m t ñ tài c p nhà nư c v ti n lương ñư c
nghiên c u là ‘’Lu n c khoa h c c i cách chính sách ti n lương nhà nư c’’
do TS. Lê Duy ð ng làm ch nhi m. D a trên nh ng bài h c kinh nghi m
ñư c rút ra t các cu c kh o sát, tìm hi u, h c t p t i m t s nư c trong khu
v c và trên th gi i, ñ tài ñã t ng k t nh ng v n ñ lý lu n, nh ng quan ñi m
v ti n lương t i thi u, nêu lên nh ng ñ nh hư ng cho vi c hình thành cơ ch
tr lương trong khu v c hành chính nhà nư c, khu v c DN trong nư c, khu
v c DN có v n ñ u tư nư c ngoài; ð tài ti p t c làm rõ hơn b n ch t c a
10
ti n lương trong cơ ch th trư ng, vai trò ñi u ti t c a nhà nư c... ðáng chú ý
là ñ tài ñã ñưa ra cơ ch tr lương trong các lo i hình DN; xác ñ nh Lmin
chung, Lmin cho DN trong nư c và Lmin cho DN có v n ñ u tư nư c ngoài.
T các m c lương t i thi u này, các DN có th ch ñ ng xây d ng thang b ng
lương cho mình...
M t s ñ tài c p b ñư c nghiên c u v ti n lương là :
ð tài c p b (1997): ‘’Cơ ch tr lương và qu n lý nhà nư c v ti n
lương trong DN ngoài qu c doanh’’, do TS. Nguy n Quang Hu làm ch
nhi m. ð tài cũng ñã ñ c p ñ n nh ng v n ñ v Lmin, thang, b ng lương
cho các DN ngoài qu c doanh.
ð tài c p b (2002): ‘’Cơ ch tr công lao ñ ng và ti n lương, thu
nh p trong các lâm trư ng qu c doanh’’, do TS. Nguy n Tín Nhi m làm ch
nhi m. Ngoài vi c nêu nh ng v n ñ lý lu n chung v ti n lương, tác gi ñã
phân tích nh ng ñ c thù trong qu n lý lao ñ ng, t ch c s n xu t c a các
nông, lâm trư ng qu c doanh, t ñó ñ xu t cơ ch tr lương cho ngư i lao
ñ ng trên cơ s khoán s n ph m.
ð tài c p b (2004) : ‘’Nghiên c u chi phí ti n lương trong giá tr
m i sáng t o ra trong m t s ngành kinh t ch y u’’, do Th c s Nguy n Th
Lan Hương làm ch nhi m. Trên cơ s nh ng lý lu n v ti n lương, giá tr
m i sáng t o ra và giá tr gia tăng c p ngành, ð tài t p trung làm rõ th c
tr ng giá tr m i sáng t o thông qua ñi u tra th ng kê, 150 doanh nghi p
ngành d t may và t tr ng chi phí ti n lương trong ph n giá tr m i ñó. ðây là
cơ s ñ ñ tài ñ xu t v i nhà nư c s a ñ i ngh ñ nh v qu n lý ti n lương
các DN nhà nư c.
ð tài c p b (2006) c a Nguy n Anh Tu n v ‘’ð i m i chính sách
ti n lương trong b i c nh kinh t tri th c’’. Sau khi nêu th c tr ng ti n lương
c a nư c ta hi n nay và nh ng ñ c trưng c a n n kinh t tri th c trong b i
11
c nh h i nh p kinh t th gi i, tác gi nêu lên nh ng yêu c u c p bách ph i
ñ i m i toàn di n chính sách ti n lương hi n hành trên cơ s hi u qu công
vi c và giá tr lao ñ ng.
Tác gi Nguy n Anh Tu n còn ch trương nghiên c u ñ tài c p b
(2006) ‘’Nghiên c u chuy n ñ i h th ng ti n lương t i các DN c ph n
hóa’’. ð tài ñã ñ c p khá h th ng các ñ c ñi m c a DN c ph n hóa,
nh ng ưu vi t c a lo i hình DN c ph n hóa trong n n KTTT. T ñó, ñ tài
t p trung nghiên c u sâu v n ñ qu n lý lao ñ ng trong các DN c ph n hóa;
ñ ng l c c a ti n lương ñ i v i NLð và ñ xu t cơ ch tr lương và qu n lý
ti n lương trong các DN lo i này.
ð tài c a Tác gi Ph m Minh Huân (1995) v ‘’ð i m i chính sách
ti n lương Vi t Nam ‘’. Trên cơ s h th ng hóa và t ng k t nh ng nghiên
c u v ti n lương trư c ñó, tác gi t p trung nghiên c u chính sách ti n lương
t i thi u chung, ti n lương t i thi u cho DN và thang, b ng lương cho kh i
DN nhà nư c. ði m ñáng chú ý là ñ tài ñã ñ xu t v cơ ch qu n lý ti n
lương trong các DN nhà nư c, theo ñó các DN có th t xây d ng m c ti n
lương t i thi u c a mình không th p hơn m c lương t i thi u chung c a nhà
nư c; chính sách và ñ l n ph thu c vào m c hi u qu và ngu n l c tài
chính c a DN. Trên n n ñó, các DN có th ch ñ ng xây d ng thang lương
cho mình, v i nh ng ñi u ki n như t c ñ tăng lương không vư t quá m c
tăng năng su t lao ñ ng và t tr ng l i nhu n trên ti n lương k ho ch trong
năm không th p hơn năm trư c ñó. ð ng th i Lu n án cũng ñưa ra vi c áp
d ng lương t i thi u cho các DN có v n ñ u tư nư c ngoài.
Trong th i gian này, ñáng chú ý v m t lý lu n và t ng k t th c ti n
còn có các nghiên c u v chi phí ti n lương c a các DNNN trong n n KTTT
c a NCS.Vũ Quang Th (1996). Lu n án này ñã h th ng hóa và phát tri n lý
lu n cơ b n v ti n lương trong n n KTTT. Lu n án cũng ñưa ra v n ñ Lmin
12
DN, cơ ch qu n lý ti n lương và ñ c bi t v n ñ h ch toán chi phí ti n lương
trong chi phí s n xu t c a DNNN, trên cơ s ñó ñ nh hình các chính sách tr
lương cho ngư i lao ñ ng theo hi u qu công vi c.
V ti n lương ngành, lu n án ti n s c a NCS.Chu Ti n Quang (1996) :
‘’ð i m i mô hình t ch c và cơ ch ñ i m i ngành chè’’. Trong lu n án này
tác gi ñã có ñ c p ñ n cơ ch tr lương ñ c thù cho lao ñ ng trong các DN
ngành chè phù h p mô hình t ch c s n xu t m i.
Lu n án c a NCS Vũ Văn Khang (2002) : ‘’Hoàn thi n cơ ch tr
lương cho ngư i lao ñ ng các DN thu c ngành d t may Vi t Nam’’.
Trong lu n án này, tác gi ñã h th ng hóa lý lu n v ti n lương và cơ ch tr
lương cho NLð trong ph m vi DN; Kh o sát và phân tích th c tr ng cơ ch
tr lương cho NLð t i các DN d t may và ñ xu t các quan ñi m, gi i pháp
nh m hoàn thi n cơ ch tr lương khi ngành d t may h i nh p vào KTTT.
M t lu n án v ti n lương ngành khác là c a Nguy n H ng Minh
(2004) : ‘’ð i m i mô hình tr lương c a các DNNN ngành nông nghi p
trong n n KTTT’’. Theo ñó, tác gi ñã khái quát hóa nh ng v n ñ lý lu n v
ti n lương trong n n KTTT như khái ni m ti n lương/ti n công; ti n lương t i
thi u; ti n lương t i thi u theo ngành; ti n lương t i thi u theo vùng; cơ ch
qu n lý ti n lương DN; b n ch t c a ti n lương trong n n KTTT ... Lu n án
ñã nêu n i dung xây d ng mô hình tr lương m i c a các DNNN trong ngành
nông nghi p. Mô hình tr lương này bao g m xác ñ nh ti n lương t i thi u;
xác ñ nh h s ti n lương ñ xây d ng h th ng các m c lương tương ng v i
t ng lo i lao ñ ng và công vi c.
ii. Nghiên c u nư c ngoài
các nư c, v n ñ ti n lương, cơ ch tr lương ñã ñư c các nhà khoa
h c, các cơ quan nghiên c u ti p c n t nhi u giác ñ khác nhau. Có th nêu
m t s công trình có liên quan :
13
Meculloch, J.Huston (1981) : ‘’Ti p c n vĩ mô v ti n lương t i thi u’’.
Trong tài li u này, tác gi ñã phân tích nh ng nhân t kinh t vĩ mô nh
hư ng ñ n vi c xác ñ nh ti n lương t i thi u, như lao ñ ng, vi c làm, th
trư ng lao ñ ng, v n ñ l m phát...
Abowd,A (1982) : ‘’Ti n lương nh hư ng ñ n phân ph i thu nh p’’.
Trong tài li u này, tác gi ñã phân tích v n ñ ti n lương t i thi u, ti n lương nh
hư ng ñ n phân ph i thu nh p, so sánh v n ñ này m t s nư c khác nhau.
Ghellab, Youcef (1998) : ‘’Ti n lương t i thi u và th t nghi p lao
ñ ng tr ’’. Trong tài li u này, tác gi phân tích m i quan h gi a ti n lương
nói chung và ti n lương t i thi u nói riêng v i v n ñ th t nghi p c a lao
ñ ng tr . Tác gi ñưa ra nh ng s li u lý thú, n u ti n lương tr cao s d n
ñ n th t nghi p cao nhóm lao ñ ng tr ...
Cathrine Saget (2006) : ‘’M c ti n lương t i thi u c ng các nư c
ñang phát tri n’’. Trong tài li u này, tác gi ñã phân tích vi c ñưa ra Lmin
c ng các nư c ñang phát tri n, trong ñó có Vi t Nam ñ t ñó ñ xu t các
thang, b ng lương là chưa phù h p, không khuy n khích tăng NSLð và h n
ch s t do di chuy n c a lao ñ ng trong th trư ng lao ñ ng ...
Tóm l i, vì ti n lương là m i quan tâm l n c a toàn xã h i, là chính sách
kinh t quan tr ng c a m t qu c gia, th hi n tri t lý, quan ñi m và ngh thu t
qu n lý NNL c a các ch DN, nên ñã có nhi u công trình nghiên c u các
ph m vi, c p ñ và nh ng hư ng ti p c n khác nhau. Tuy v y t i Vi t Nam,
trong các ngành ñ c thù như ði n l c, Bưu chính vi n thông, D ch v du
l ch... hi n chưa có nh ng công trình khoa h c nghiên c u toàn di n, sâu s c
ñ có kh năng làm rõ th c tr ng cũng như phương hư ng hoàn thi n công tác
qu n lý ti n lương theo yêu c u c a KTTT. Không nh ng th , cùng v i vi c
hình thành các t p ñoàn kinh t t các T ng Công ty Nhà nư c, ñã xu t hi n
nhi u v n ñ m i m thu c cơ ch qu n lý. Th t v y, gi ñây, t p ñoàn kinh
14
t không ch bao g m các DN thu n nh t s h u nhà nư c mà còn có c s
h u tư nhân, s h u h n h p…Do ñó c n có nh ng thay