Trong thời gian vừa qua để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tếquốc tế, tăng cường
khảnăng cạnh tranh trong nền kinh tếtoàn cầu, tăng cường vịtrí của doanh nghiệp nhà
nước trong việc bảo đảm vai trò chủ đạo, dẫn dắt các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tếkhác hoạt động theo định hướng xã hội chủnghĩa. Do vậy Nhà nước đã thực hiện
chủtrương tiếp tục đổi mới, sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước và thành lập các
doanh nghiệp Nhà nước có qui mô lớn, kinh doanh trong những lĩnh vực quan trọng của
nền kinh tếquốc dân. Theo chủtrương đó, Thủtướng chính phủ đã ban hành Quyết định
91/TTg ngày 7/3/1994 vềthí điểm thành lập các tập đoàn kinh tế. Việc thành lập này sẽ
tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong tương lai. Tập đoàn kinh tế
(TĐKT) là một cơcấu sởhữu được tổchức thành hệthống với quy mô lớn, vừa có chức
năng sản xuất - kinh doanh, vừa có chức năng liên kết kinh tếthông qua hoạt động trên
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực ởnhiều vùng lãnh thổkhác nhau. Sựhội nhập vào nền kinh
tế thế giới ngày càng sâu rộng của Việt Nam đòi hỏi phải có những tập đoàn kinh tế
mạnh, giữvai trò chủ đạo và điều tiết một sốlĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế đểhạn
chếsựthao túng và chi phối của nhiều công ty đa quốc gia và các tập đoàn kinh tếtưbản
quốc tế xâm nhập vào Việt Nam khi Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức
Thương mại thếgiới (WTO). Song các tập đoàn kinh tếViệt Nam được thành lập dựa
trên các tổng công ty có quy mô chưa lớn, yếu kém trong quản lý. Kinh doanh đạt hiệu
quảthấp, chưa phát huy tốt vai trò chủlực trong nền kinh tế. Một sốlàm ăn thua lỗkéo
dài và lâm vào tình trạng phá sản. Nhiều tập đoàn nhà nước đầu tư dàn trải, không tập
trung vào ngành kinh doanh chính, đầu tưvào những lĩnh vực nhạy cảm, rủi ro và không
thuộc thếmạnh của mình nhưbất động sản, chứng khoán, ngân hàng, nợnần chồng chất
của một số TĐKT đã được phát hiện và báo động từ nhiều năm nay như Vinashin,
Vinalines. Bên cạnh đó Nhà Nước còn nhiều hạn chế, thiếu sót trong các chính sách, pháp
luật đã ban hành liên quan đến các tập đoàn, dẫn đến những tồn tại, y ếu kém trong tổchức
quản lý, sửdụng vốn và tài sản tại các doanh nghiệp này. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến
những yếu kém đó, trong đó có nguyên nhân quan trọng là kiểm soát nội bộkém hiệu quả.
Năm 2009 trong ngành hoá chất nhà nước đã ký quyết định thành lập Tập đoàn
Hoá chất Việt Nam dựa trên cơsởsắp xếp lại Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam. Với qui
mô lớn và hoạt động đa ngành nghềthì việc phải thiết lập một HTKSNB đủmạnh đểhỗ
trợ đểhỗtrợcho công tác quản lý là một tất yếu khách quan nhằm đảm bảo cho tập đoàn
đạt được các mục tiêu như: bảo vệtài sản, đảm bảo độtin cậy của thông tin, đảm bảo
thực hiện các qui định đềra, đảm bảo hiệu quảhoạt động. Tuy nhiên tập đoàn được thành
lập không phải do quá trình tích tụvốn và phát triển qui mô dần trởthành tập đoàn như
các nước trên thếgiới nên trong quá trình hoạt động còn rất nhiều hạn chếnhư: vẫn còn
dựa vào bao cấp, độc quyền, kinh doanh đạt hiệu quảthấp chưa tương xứng với những
lợi thếvà sự đầu tưcủa nhà nước, đầu tưra ngoài ngành kém hiệu quả. Chưa tách bạch
được vai vai trò chủsởhữu với chức năng quản lý nhà nước. Sựtích tụ, tập trung vốn và
kiểm soát vốn còn nhiều hạn chế. Một sốvịtrí quản lý chủchốt được bổnhiệm vì lý do
chính trịmà không dựa trên năng lực quản trịkinh doanh. Hệthống thông tin tiềm ẩn
2
nhiều hạn chế không thực sự hữu dụng cho quá trình ra quyết định. Rất ít các đơn vị
thuộc tập đoàn có được những chính sách và thủtục KSNB riêng phù hợp với thực tiễn
của đơn vị. Hơn nữa một trong bảy nội dung chủyếu theo chủtrương tái cơcấu Tập đoàn
giai đoạn từnăm 2012 đến năm 2015 của Thủtướng Chính phủthì là phải tăng cường
công tác KSNB tại Tập đoàn.
Xuất phát từnhững lý do trên, hoàn thiện hệthống KSNB tại Tập đoàn Hóa chất
Việt Nam trởthành vấn đềcó tính cấp bách trong quản lý, có ý nghĩa cảvềlý luận và
thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đềnày, Tác
giả đã lựa chọn Đềtài: "Hoàn thiện hệthống kiểm soát nội bộtại Tập đoàn Hóa chất
Việt Nam" làm đềtài Luận án tiến sĩcủa mình
221 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2480 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TR NG I H C KINH T QU C DÂN
***
NGUY N TH LAN ANH
HOÀN THI N H TH NG KI M SOÁT N I B
T I T P OÀN HÓA CH T VI T NAM
LU N ÁN TI N S KINH T
HÀ N I - 2013
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TR NG I H C KINH T QU C DÂN
***
NGUY N TH LAN ANH
HOÀN THI N H TH NG KI M SOÁT N I B
T I T P OÀN HÓA CH T VI T NAM
CHUYÊN NGÀNH: K TOÁN (K TOÁN, KI M TOÁN VÀ PHÂN TÍCH)
MÃ S : 62.34.03.01
LU N ÁN TI N S KINH T
NgNgNg−Ng −−−êiêiêi h−hh −−−íngíngíng dÉndÉn khoakhoa häc:häc:
1. Pgs.TS nguyÔn thÞ ph−¬ng hoa
2.TS vò ®×nh hiÓn
HÀ N I - 2013
i
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan b n Lu n án là công trình nghiên
c u c a riêng tôi. Các tài li u, k t qu nghiên c u nêu
trong Lu n án là trung th c. Nh ng k t lu n khoa h c
c a Lu n án ch ưa t ng ư c ai công b b t k công
trình nào khác.
TÁC GI LU N ÁN
ii
L I C M ƠN
Tác gi xin bày t s bi t ơn sâu s c t i PGS.TS. Nguy n Th Ph ươ ng Hoa,
TS. V ình Hi n - ng ư i h ư ng d n khoa h c, ã t n tình h ư ng d n tác gi trong
su t quá trình th c hi n Lu n án.
Tác gi xin bày t s c m ơn t i Tr ư ng i h c Kinh t qu c dân, Vi n
ào t o sau i h c Tr ư ng i h c Kinh t qu c dân, Vi n K toán – Ki m toán
ã giúp tác gi trong su t quá trình h c t p và nghiên c u Lu n án.
Tác gi xin trân tr ng c m ơn s giúp nhi t tình và quý báu trong quá
trình thu th p s li u, phi u i u tra c a các nhà qu n lý t i các doanh nghi p
thu c T p oàn Hóa ch t Vi t Nam, các thành viên ban ki m soát, các cán b các
phòng k toán, nhân s , k ho ch t i các doanh nghi p thu c T p oàn Hóa ch t
Vi t Nam.
Cu i cùng, Tác gi mu n bày t s c m ơn t i nh ng ng ư i thân trong gia
ình ã ng viên, giúp Tác gi trong su t quá trình nghiên c u Lu n án.
iii
M C L C
L I CAM OAN .......................................................................................................... i
L I C M ƠN ............................................................................................................... ii
DANH M C CÁC KÝ HI U VI T T T ................................................................ v
DANH M C CÁC B NG.......................................................................................... vi
DANH M C CÁC S Ơ ......................................................................................... vi
L I M U ............................................................................................................... 1
CH Ơ NG 1: LÝ LU N CHUNG V H TH NG KI M SOÁT N I B VÀ
H TH NG KI M SOÁT N I B TRONG CÁC T P OÀN KINH T ..... 13
1.1 Khái quát v ki m soát và ki m soát n i b trong qu n lý. ......................... 13
1.1.1 Ki m soát trong qu n lý............................................................................ 13
1.1.2 Các lo i ki m soát..................................................................................... 15
1.1.3 Ki m soát n i b ....................................................................................... 16
1.2 H th ng ki m soát n i b trong doanh nghi p............................................. 20
1.2.1 B n ch t c a h th ng ki m soát n i b ................................................... 20
1.2.2 Các y u t c u thành h th ng ki m soát n i b ....................................... 25
1.3 H th ng ki m soát n i b trong các t p oàn kinh t ................................. 31
1.3.1 Khái quát chung v t p oàn kinh t ......................................................... 31
1.3.2 c i m c a T p oàn kinh t nh h ng n vi c thi t k và v n hành
c a h th ng ki m soát n i b t i T p oàn....................................................... 35
1.3.3 Phân bi t h th ng ki m soát n i b t i t p oàn kinh t v i doanh nghi p
ơ n l .................................................................................................................. 40
1.4 Kinh nghi m v h th ng ki m soát n i b t i m t s T p oàn kinh t trên
th gi i ..................................................................................................................... 42
1.4.1 Khái quát chung v h th ng KSNB t i m t s t p oàn kinh t trên th gi i 42
1.4.2 M t s bài h c kinh nghi m i v i h th ng ki m soát n i b trong các
t p oàn kinh t t i Vi t Nam ............................................................................ 46
K t lu n ch ơ ng 1 ...................................................................................................... 47
CH Ơ NG 2: TH C TR NG H TH NG KI M SOÁT N I B T I T P
OÀN HÓA CH T VI T NAM ............................................................................. 48
2.1 c i m c a T p oàn Hóa ch t Vi t Nam v i v n ch n m u nghiên c u .... 48
2.1.1 S hình thành và phát tri n T p oàn Hóa ch t Vi t Nam ....................... 48
2.1.2 c i m T p oàn Hóa ch t Vi t Nam có nh h ng n h th ng ki m
soát n i b .......................................................................................................... 48
2.1.3 Ch n m u các doanh nghi p thu c t p oàn nghiên c u..................... 54
2.2 Th c tr ng thi t k và v n hành h th ng ki m soát n i b t i T p oàn
Hóa ch t Vi t Nam ................................................................................................. 56
2.2.1 Th c tr ng môi tr ng ki m soát t i T p oàn Hoá ch t Vi t Nam ........ 56
iv
2.2.2 Th c tr ng h th ng thông tin t i T p oàn Hoá ch t Vi t Nam.............. 76
2.2.3 Th c tr ng th t c ki m soát t i T p oàn Hoá ch t Vi t Nam ............... 83
2.3 ánh giá th c tr ng h th ng ki m soát n i b t i T p oàn Hóa ch t
Vi t Nam ................................................................................................................. 98
2.3.1 u i m h th ng KSNB t i T p oàn Hoá ch t Vi t Nam..................... 99
2.3.2 M t s t n t i c a h th ng ki m soát n i b t i T p oàn Hóa ch t Vi t
Nam.................................................................................................................. 100
2.3.3 Nguyên nhân c a nh ng t n t i trong h th ng ki m soát n i b t i T p
oàn Hóa ch t Vi t Nam.................................................................................. 106
K t lu n Ch ơ ng 2 ................................................................................................... 107
CH Ơ NG 3: PH Ơ NG H NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N H TH NG
KI M SOÁT N I B T I T P OÀN HÓA CH T VI T NAM ................. 108
3.1 S c n thi t và ph ơ ng h ng hoàn thi n h th ng ki m soát n i b t i T p
oàn Hóa ch t Vi t Nam...................................................................................... 108
3.1.1 Nh ng thu n l i và khó kh n trong quá trình hình thành và phát tri n c a
T p oàn Hóa ch t Vi t Nam........................................................................... 108
3.1.2 Nh ng v n t ra i v i qu n lý và s c n thi t ph i hoàn thi n h
th ng ki m soát n i b t i T p oàn Hóa ch t Vi t Nam................................ 110
3.1.3 Ph ơ ng h ng hoàn thi n h th ng ki m soát n i b t i T p oàn Hóa
ch t Vi t Nam .................................................................................................. 112
3.2 Gi i pháp hoàn thi n h th ng ki m soát n i b t i T p oàn Hóa ch t
Vi t Nam ............................................................................................................... 113
3.2.1 Các gi i pháp thu c v môi tr ng ki m soát ........................................ 113
3.2.2 Gi i pháp hoàn thi n h th ng thông tin................................................. 125
3.2.3 Gi i pháp hoàn thi n th t c ki m soát................................................... 130
3.2.4 Hoàn thi n qui ch qu n lý ng i i di n t i công ty m ..................... 136
3.2.5 Hoàn thi n ki m soát v n t i T p oàn Hóa ch t Vi t Nam .................. 138
3.2.6 M t s gi i pháp t ng c ng ki m soát n i b theo ch tr ơ ng tái c ơ c u
T p oàn t nay n n m 2015........................................................................ 140
3.3 Ki n ngh th c hi n gi i pháp hoàn thi n các gi i pháp hoàn thi n h th ng
ki m soát n i b t i T p oàn Hóa ch t Vi t Nam ........................................... 143
3.3.1 Ki n ngh v i Nhà N c......................................................................... 143
3.3.2 Ki n ngh i v i các c ơ quan ch c n ng............................................... 145
3.3.3. Ki n ngh i v i T p oàn Hóa ch t Vi t Nam ................................... 145
K t lu n Ch ơ ng 3 ................................................................................................... 146
K T LU N ............................................................................................................... 147
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI ..................... ix
DANH M C TÀI LI U THAM KH O................................................................... x
PH L C .................................................................................................................. xvii
v
DANH M C CÁC KÝ HI U VI T T T
Ký hi u Gi i thích t ng
AICPA Hi p h i ki m toán viên công ch ng Hoa K
BG Ban giám c
BKS Ban ki m soát
COSO Hi p h i các t ch c tài tr
HTKSNB H th ng ki m soát n i b
H QT H i ng qu n tr
H TV H i ng thành viên
IFAC Liên oàn Qu c t
KSV Ki m soát viên
KSNB Ki m soát n i b
KTNB Ki m toán n i b
NCC Nhà cung c p
N D Ng i i di n
TG T ng giám c
TNHH Trách nhi m h u h n
TSC Tài s n c nh
T KT T p oàn kinh t
TNHHMTV Trách nhi m h u h n m t thành viên
vi
DANH M C CÁC B NG
B ng 1.1 : Phân lo i t p oàn kinh t ....................................................................... 34
B ng 1.2 : Phân bi t t p oàn kinh t v i doanh nghi p ơ n l ............................... 40
B ng 1.3 : Phân bi t ki m soát n i b t p oàn kinh t v i doanh nghi p ơ n l ... 41
B ng 2.1 : B ng k t qu i u tra v c thù qu n lý ................................................ 57
B ng 2.2 : B ng k t qu i u tra v c ơ c u t ch c ................................................. 62
B ng 2.3 : B ng k t qu i u tra v chính sách nhân s .......................................... 64
B ng 2.4 : B ng k t qu i u tra v công tác k ho ch............................................ 68
B ng 2.5 : L p k ho ch t i Công ty TNHH MTV APATIT Vi t Nam .................. 70
B ng 2.6 : B ng k t qu i u tra v t ch c b máy ki m soát ............................... 73
B ng 2.7 : B ng k t qu i u tra v ki m toán n i b .............................................. 75
B ng 2.8 : B ng k t qu i u tra v h th ng thông tin ........................................... 77
B ng 2.9 : B ng k t qu i u tra v h th ng thông tin k toán............................... 80
B ng 2.10 : B ng k t qu i u tra v th t c ki m soát ........................................... 83
B ng 2.11 : B ng k t qu i u tra v ki m soát mua hàng....................................... 91
B ng 2.12 : B ng k t qu i u tra v ki m soát quá trình bán hàng ........................ 93
B ng 2.13 : B ng k t qu i u tra v ki m soát hàng t n kho ................................. 95
B ng 2.14 : B ng k t qu i u tra v ki m soát tài s n c nh............................... 96
B ng 2.15 : B ng k t qu i u tra v ki m soát ch t th i ra môi tr ng ................. 97
DANH M C CÁC S Ơ
Sơ 1.1 : Khung nghiên c u c a Lu n án................................................................. 12
Sơ 1.2 : Khái quát qui trình ánh giá r i ro c a COSO.......................................... 18
Sơ 1.3 : C ơ c u ki m soát n i b theo COSO......................................................... 19
Sơ 2.1 : C ơ c u t ch c c a công ty m - T p oàn Hóa ch t Vi t Nam ............. 59
Sơ 2.2 : C ơ c u t ch c c a Công ty TNHH m t thành viên Apatit Vi t Nam..... 60
Sơ 2.3 : C ơ c u t ch c c a Công ty c ph n phân bón Mi n Nam ...................... 61
1
L I M U
1. Tính c p thi t c a tài
Trong th i gian v a qua áp ng yêu c u h i nh p kinh t qu c t , t ng c ng
kh n ng c nh tranh trong n n kinh t toàn c u, t ng c ng v trí c a doanh nghi p nhà
n c trong vi c b o m vai trò ch o, d n d t các doanh nghi p thu c các thành ph n
kinh t khác ho t ng theo nh h ng xã h i ch ngh a. Do v y Nhà n c ã th c hi n
ch tr ơ ng ti p t c i m i, s p x p l i các doanh nghi p Nhà n c và thành l p các
doanh nghi p Nhà n c có qui mô l n, kinh doanh trong nh ng l nh v c quan tr ng c a
n n kinh t qu c dân. Theo ch tr ơ ng ó, Th t ng chính ph ã ban hành Quy t nh
91/TTg ngày 7/3/1994 v thí i m thành l p các t p oàn kinh t . Vi c thành l p này s
t o ti n cho s phát tri n kinh t c a Vi t Nam trong t ơ ng lai. T p oàn kinh t
(T KT) là m t c ơ c u s h u c t ch c thành h th ng v i quy mô l n, v a có ch c
n ng s n xu t - kinh doanh, v a có ch c n ng liên k t kinh t thông qua ho t ng trên
nhi u ngành, nhi u l nh v c nhi u vùng lãnh th khác nhau. S h i nh p vào n n kinh
t th gi i ngày càng sâu r ng c a Vi t Nam òi h i ph i có nh ng t p oàn kinh t
m nh, gi vai trò ch o và i u ti t m t s l nh v c quan tr ng trong n n kinh t h n
ch s thao túng và chi ph i c a nhi u công ty a qu c gia và các t p oàn kinh t t b n
qu c t xâm nh p vào Vi t Nam khi Vi t Nam ã tr thành thành viên c a T ch c
Th ơ ng m i th gi i (WTO). Song các t p oàn kinh t Vi t Nam c thành l p d a
trên các t ng công ty có quy mô ch a l n, y u kém trong qu n lý. Kinh doanh t hi u
qu th p, ch a phát huy t t vai trò ch l c trong n n kinh t . M t s làm n thua l kéo
dài và lâm vào tình tr ng phá s n. Nhi u t p oàn nhà n c u t dàn tr i, không t p
trung vào ngành kinh doanh chính, u t vào nh ng l nh v c nh y c m, r i ro và không
thu c th m nh c a mình nh b t ng s n, ch ng khoán, ngân hàng, n n n ch ng ch t
c a m t s T KT ã c phát hi n và báo ng t nhi u n m nay nh Vinashin,
Vinalines. Bên c nh ó Nhà N c còn nhi u h n ch , thi u sót trong các chính sách, pháp
lu t ã ban hành liên quan n các t p oàn, d n n nh ng t n t i, y u kém trong t ch c
qu n lý, s d ng v n và tài s n t i các doanh nghi p này. Có r t nhi u nguyên nhân d n n
nh ng y u kém ó, trong ó có nguyên nhân quan tr ng là ki m soát n i b kém hi u qu .
N m 2009 trong ngành hoá ch t nhà n c ã ký quy t nh thành l p T p oàn
Hoá ch t Vi t Nam d a trên c ơ s s p x p l i T ng Công ty Hoá ch t Vi t Nam. V i qui
mô l n và ho t ng a ngành ngh thì vi c ph i thi t l p m t HTKSNB m nh h
tr h tr cho công tác qu n lý là m t t t y u khách quan nh m m b o cho t p oàn
t c các m c tiêu nh : b o v tài s n, m b o tin c y c a thông tin, m b o
th c hi n các qui nh ra, m b o hi u qu ho t ng. Tuy nhiên t p oàn c thành
l p không ph i do quá trình tích t v n và phát tri n qui mô d n tr thành t p oàn nh
các n c trên th gi i nên trong quá trình ho t ng còn r t nhi u h n ch nh : v n còn
d a vào bao c p, c quy n, kinh doanh t hi u qu th p ch a t ơ ng x ng v i nh ng
l i th và s u t c a nhà n c, u t ra ngoài ngành kém hi u qu . Ch a tách b ch
c vai vai trò ch s h u v i ch c n ng qu n lý nhà n c. S tích t , t p trung v n và
ki m soát v n còn nhi u h n ch . M t s v trí qu n lý ch ch t c b nhi m vì lý do
chính tr mà không d a trên n ng l c qu n tr kinh doanh. H th ng thông tin ti m n
2
nhi u h n ch không th c s h u d ng cho quá trình ra quy t nh. R t ít các ơ n v
thu c t p oàn có c nh ng chính sách và th t c KSNB riêng phù h p v i th c ti n
c a ơ n v . H ơn n a m t trong b y n i dung ch y u theo ch tr ơ ng tái cơ c u T p oàn
giai o n t n m 2012 n n m 2015 c a Th t ng Chính ph thì là ph i t ng c ng
công tác KSNB t i T p oàn.
Xu t phát t nh ng lý do trên, hoàn thi n h th ng KSNB t i T p oàn Hóa ch t
Vi t Nam tr thành v n có tính c p bách trong qu n lý, có ý ngh a c v lý lu n và
th c ti n trong giai o n hi n nay. Nh n th c c t m quan tr ng c a v n này, Tác
gi ã l a ch n tài: "Hoàn thi n h th ng ki m soát n i b t i T p oàn Hóa ch t
Vi t Nam " làm tài Lu n án ti n s c a mình.
2. T ng quan các nghiên c u v h th ng ki m soát n i b
Cho n nay, ã có r t nhi u nhà khoa h c nghiên c u h th ng ki m soát n i b
trên nh ng khía c nh và l nh v c khác nhau. Lu n án ã t ng quan các công trình nghiên
c u và rút ra k t lu n.
Th nh t, các lý lu n v h th ng KSNB trên th gi i ã phát tri n t p trung làm
rõ các khái ni m v h th ng KSNB, vai trò c a h th ng KSNB trong doanh nghi p, các
tiêu chí và công c ánh giá h th ng KSNB, các b ph n c u thành c a h th ng
KSNB. N m 1929, khái ni m v KSNB và công nh n vai trò c a h th ng KSNB trong
doanh nghi p c a ra trong các v n b n h ng d n c a các t ch c ngh nghi p và
qu n lý công b c a C c D tr Liên bang Hoa k . Nó c s d ng trong các tài li u
ki m toán và c h i u là m t công c nh m b o v tài s n, tuân th pháp lu t, nâng cao
hi u qu ho t ng c a doanh nghi p, a ra các tiêu chu n tìm hi u v h th ng KSNB.
N m 1934, y ban Ch ng khoán Hoa k v n d ng khái ni m v KSNB so n th o
pháp lu t v giao d ch ch ng khoán Hoa k , trong ó có nêu vai trò c a h th ng ki m
soát n i b i v i vi c b o m các m c tiêu c ơ b n nh : quy nh các tiêu chu n v
cung c p thông tin và mô hình các hành vi, qua ó t ch c phát hành ph i cung c p thông
tin y , chính xác, rõ ràng, ph n ánh ho t ng kinh doanh, r i ro, l i nhu n c a d án
u t m i hay các ho t ng ang di n ra. i u này nh m m c ích khuy n khích các
nhà u t th c hi n các quy t nh u t mua, bán hay gi ch ng khoán m t cách h p
lý trong tình tr ng y thông tin. Lu t pháp c ng quy nh các ch tài nghiêm kh c
nh m ng n ch n các hành vi xuyên t c thông tin, l a d i, gian l n trên th tr ng ch ng
khoán. N m 1936, Hi p h i ki m toán viên công ch ng Hoa k (AICPA) ã xác nh
KSNB có tác d ng b o v ti n và tài s n c ng nh ki m tra tính chính xác trong ghi chép
c a s sách t ó cung c p các s li u k