Ngày nay khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, chúng ta buộc phải chấp
nhận sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan như: quy luật cung cầu, quy luật
cạnh tranh và quy luật giá trị. Trong ñó, quy luật giá trị phản ánh bên trong doanh nghiệp,
có tính chất quyết ñịnh ñến phương hướng sản xuất và trao ñổi trên thị trường. Quy luật
giá trị ñã ñặt tất cả các doanh nghiệp với các mức hao phí lao ñộng cá biệt khác nhau lên
cùng một mặt bằng trao ñổi, thông qua giá cả của thị trường. Chỉ những doanh nghiệp nào
có hao phí lao ñộng cá biệt của mình trên một ñơn vị sản phẩm hàng hoá bằng hoặc thấp
hơn giá trị lao ñộng xã hội cần thiết trung bình thì doanh nghiệp ñó mới có thể tồn tại và
có lợi nhuận. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Cácdoanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh
vực ñầu tư và kinh doanh nhà ở cũng không nằm ngoàiquy luật chung ñó.
Với những ñặc ñiểm riêng biệt của mình, nhà ở là một sản phẩm ñặc thù và ñược
ñịnh giá dựa trên các phương pháp và nguyên tắc riêng ñối với sản phẩm này. Trên thế
giới, các phương pháp mới nhất ñể ñịnh giá nhà ở thương mại xây dựng mới thường dựa
vào các hàm hồi quy trong ñó các thuộc tính của nhàở thương mại xây dựng mới như vị
trí, diện tích, chiều cao, số tầng nhà, v.v ñược s ử dụng như các biến số ñộc lập và giá
nhà là biến số phụ thuộc; trong khi ñó, hiện nay việc ñịnh giá nhà ở thương mại xây dựng
mới tại Việt Nam chủ yếu dựa trên các chỉ dẫn mang tính hành chính. Giá cả thị trường
ñất ñai, nhà cửa và giá quy ñịnh chính thức thường sai lệch nhau rất nhiều dẫn ñến các bất
cập trong công tác ñền bù GPMB, tạo cơ hội cho tham nhũng cũng như cản trở việc hình
thành một thị trường bất ñộng sản lành mạnh. Trong khi ñó mảng thị trường nhà ở xây
mới do các doanh nghiệp ñầu tư và kinh doanh cung cấp ñã ñược hình thành và và phát
triển rộng rãi. Tuy nhiên từ thực tế mức giá do cácdoanh nghiệp ñưa ra và phản ứng của
thị trường với giá ñó ñã cho thấy vấn ñề ñịnh giá n hà ở xây dựng mới tại các doanh nghiệp
còn nhiều bất cập, cụ thể: Trong năm 2007 thị trường ñã chứng kiến có nhiều dự án nhà ở
khách hàng phải tranh nhau xếp hàng ñể ñăng ký mua căn hộ như dự án như Vista, Sky
Garden, Hoàng Anh Gia Lai tại thành phố Hồ Chí Minh; hoặc như dự án Nam Cường
tại ñường Lê Văn Lương kéo dài tại Hà Nội trong năm 2009; trong khi ñó rất nhiều dự án
nhà ở có chất lượng, ñiều kiện mua và có vị trí tương ñồng, ñặc biệt là một số dự án ngay
cạnh các vị trí dự án trên, thậm chí còn ñược ñưa ra bán trước nhưng có rất ít khách hàng
quan tâm. Bên cạnh ñó một xu thế chung tại hầu hết các dự án nhà ở thương mại từ trước
2
tới nay là mức giá “gốc” do các doanh nghiệp ñịnh g iá ñều thấp hơn rất nhiều so với mức
giá của thị trường tại cùng một thời ñiểm; làm nẩy sinh các các vấn ñề tiêu cực cũng như
có tác ñộng xấu ñến thị trường nhà ở thương mại.
Một trong những nguyên nhân chính dẫn ñến tình trạng trên là do các doanh
nghiệp chủ yếu áp dụng phương pháp so sánh ñể nhà ởthương mại xây dựng mới, nhưng
phương pháp này lại ñược xây dựng trên các quan ñiểm không thống nhất về nhà ở
thương mại xây dựng mới, về quan hệ cung cầu và giá trị nhà ở thương mại xây dựng
mới. Một số ít doanh nghiệp cũng ñã sử dụng kết quảcủa một số hàm hồi quy khi ñịnh
giá, tuy nhiên, thường vẫn mang tính cục bộ trong một vùng hay một tuyến ñường giới
hạn, mà không gắn liền ñược với các thông số ñặc trưng của cấu trúc các ñô thị cụ thể, và
như vậy không thể ñưa ra các dự báo quan trọng về biến thiên giá cả nhà ở thương mại
xây dựng mới trên quy mô toàn bộ thành phố. Vậy mộtcâu hỏi ñược ñặt ra là, mô hình
ñịnh giá nào phù hợp với nhà ở thương mại xây dựng mới, và cần có những ñiều kiện gì
ñể áp dụng hiệu quả mô hình này tại Việt Nam.
Xuất phát từ những lý do ñó, tác giả luận án ñã chọn ñề tài “ðịnh giá nhà ở thương
mại xây dựng mới ở các doanh nghiệp ñầu tư xây dựngvà kinh doanh nhà ở” ñể làm
chủ ñề nghiên cứu của mình
193 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1893 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ðịnh giá nhà ở thương mại xây dựng mới ở các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng và kinh doanh nhà ở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN
L C M NH HI N
ð NH GIÁ NHÀ THƯƠNG M I XÂY D NG M I
CÁC DOANH NGHI P ð U TƯ, XÂY D NG
VÀ KINH DOANH NHÀ
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
HÀ N I, NĂM 2014
D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN
L C M NH HI N
ð NH GIÁ NHÀ THƯƠNG M I XÂY D NG M I
CÁC DOANH NGHI P ð U TƯ, XÂY D NG
VÀ KINH DOANH NHÀ
CHUYÊN NGÀNH: QU N TR KINH DOANH
MÃ S : 62.34.01.02
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
Ngư i hư ng d n khoa h c:
PGS.TS. NGUY N TH PHÁN
HÀ N I, NĂM 2014
ii
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình
nghiên c u ñ c l p c a riêng tôi. Các s
li u trong lu n án là trung th c và có
ngu n g c rõ ràng.
Tác gi lu n án
L C M NH HI N
iii
M C L C
M C L C ........................................................................................................ iv
DANH M C CÁC T VI T T T .................................................................... vi
DANH M C B NG BI U ...............................................................................vii
DANH M C SƠ ð , HÌNH V .....................................................................viii
CHƯƠNG 1. M ð U ...................................................................................... 1
1.1. Tính c p thi t c a ñ tài ................................................................................ 1
1.2 T ng quan nghiên c u ................................................................................... 2
1.2.1 T ng h p các công trình nghiên c u liên quan ñ n v n ñ nghiên c u ................. 2
1.2.2. Nh n xét và ñánh giá các công trình nghiên c u ............................................... 6
1.2.3. Nh ng h n ch và kho ng tr ng c n ti p t c nghiên c u .................................11
1.3. M c ñích, ý nghĩa lu n án ...........................................................................12
1.3.1. M c ñích nghiên c u c a lu n án .................................................................12
1.3.2. Ý nghĩa nghiên c u c a lu n án ...................................................................12
1.3.3. Câu h i nghiên c u ....................................................................................13
1.4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u ................................................................13
1.4.1. ð i tư ng nghiên c u .................................................................................13
1.4.2. Ph m vi nghiên c u ....................................................................................13
1.5. Các k t qu nghiên c u d ki n ..................................................................13
CHƯƠNG 2. CƠ S LÝ LU N C A ð NH GIÁ NHÀ THƯƠNG M I
XÂY D NG M I T I DOANH NGHI P ð U TƯ, XÂY D NG VÀ KINH
DOANH NHÀ ..............................................................................................15
2.1. ð nh giá nhà thương m i xây d ng m i c a doanh nghi p ñ u tư xây d ng
và kinh doanh nhà .........................................................................................15
2.1.1. Khái ni m nhà thương m i và ñ nh giá nhà thương m i xây d ng m i ........15
2.1.2. M c ñích, nguyên t c và ñ c ñi m c a ñ nh giá nhà xây d ng m i t i các doanh
nghi p ñ u tư xây d ng kinh doanh nhà ..............................................................20
2.2. Quy trình t ch c và phương pháp ñ nh giá nhà xây d ng m i t i các doanh
nghi p ñ u tư xây d ng kinh doanh nhà .........................................................26
2.2.1. Quy trình t ch c ñ nh giá nhà TMXDM t i các DNðTXD&KD nhà ........26
2.2.2. Phương pháp ñ nh giá nhà TMXDM t i các DNðTXD&KD nhà .............28
2.2.3. Phương pháp ñ nh giá n (Hedonic) .............................................................37
2.3. Các nhân t nh hư ng ñ n ñ nh giá thương m i xây d ng m i ................52
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ...............................................59
3.1. Khung lý thuy t nghiên c u và cách ti p c n nghiên c u .............................59
3.2. Quy trình nghiên c u ..................................................................................61
3.3. Phương pháp nghiên c u ............................................................................61
iv
CHƯƠNG 4. TH C TR NG ð NH GIÁ NHÀ THƯƠNG M I XÂY D NG
M I T I CÁC DOANH NGHI P ð U TƯ, XÂY D NG VÀ KINH DOANH
NHÀ .............................................................................................................70
4.1. T ng quan v phát tri n nhà t i Vi t Nam trong th i gian qua ..................70
4.2. Th c tr ng ñ nh giá nhà thương m i xây d ng m i t i các doanh nghi p ñ u
tư, xây d ng và kinh doanh nhà .....................................................................74
4.2.1. Th c tr ng giá c nhà thương m i t i Vi t Nam ..........................................74
4.2.2. Th c tr ng v chính sách và căn c trong ñ nh giá nhà thương m i xây d ng m i
t i các doanh nghi p ñ u tư, xây d ng và kinh doanh nhà .....................................78
4.2.3. Th c tr ng v mô hình t ch c ñ nh giá nhà thương m i t i các doanh nghi p
ñ u tư kinh doanh nhà .......................................................................................82
4.2.3. Th c tr ng quy trình t ch c ñ nh giá nhà thương m i t i các doanh nghi p ñ u
tư kinh doanh nhà .............................................................................................86
4.2.4. Th c tr ng m c tiêu và phương pháp ñ nh giá nhà thương m i t i các doanh
nghi p ñ u tư, xây d ng và kinh doanh nhà .........................................................97
4.3. ðánh giá v th c tr ng ñ nh giá nhà thương m i xây d ng m i t i các doanh
nghi p ñ u tư, xây d ng và kinh doanh nhà .................................................114
4.3.1. Nh ng k t qu ñã ñ t ñư c ........................................................................114
4.3.2. Nh ng h n ch và nguyên nhân .................................................................114
CHƯƠNG 5. GI I PHÁP HOÀN THI N CÔNG TÁC ð NH GIÁ NHÀ
THƯƠNG M I XÂY D NG M I T I CÁC DOANH NGHI P ð U TƯ,
XÂY D NG VÀ KINH DOANH NHÀ ......................................................119
5.1. Xác ñ nh quan ñi m v ñ nh giá nhà TMXDM t i các DNðTXD&KD nhà
.......................................................................................................................119
5.2. Các gi i pháp hoàn thi n công tác ñ nh giá t i các doanh nghi p ñ u tư xây
d ng và kinh doanh nhà ...............................................................................121
5.2.1. ng d ng mô hình Hedonic xây d ng hàm h i quy ñ nh giá nhà TMXDM .121
5.2.2. Hoàn thi n và xây d ng h th ng cơ s d li u ph c v cho công tác ñ nh giá nhà
TMXDM t i các DNðTXD&KD nhà ..........................................................129
5.2.3. Xây d ng ñ i ngũ nhân s cho b ph n ñ nh giá c a doanh nghi p ñ u tư, xây
d ng và kinh doanh nhà ..................................................................................135
5.2.4. Hoàn thi n mô hình t ch c ñ nh giá nhà t i các doanh nghi p ñ u tư, xây d ng
và kinh doanh nhà ..........................................................................................137
5.2.5. Hoàn thi n quy trình t ch c ñ nh giá nhà thương m i xây d ng m i t i các
doanh nghi p ñ u tư, xây d ng và kinh doanh nhà .............................................139
5.3 M t s ki n ngh ........................................................................................146
K T LU N ....................................................................................................149
PH L C ......................................................................................................158
v
DANH M C CÁC T VI T T T
Vi t t t Vi t ñ y ñ ti ng Vi t
BðS B t ñ ng s n
DNðTXD&KD Doanh nghi p ñ u tư, xây d ng và kinh doanh
GPMB Gi i phóng m t b ng
NHTM Ngân hàng thương m i
TP.HCM Thành ph H Chí Minh
TSCð Tài s n c ñ nh
TMXDM Thương m i xây d ng m i
XHCN Xã h i ch nghĩa
vi
DANH M C B NG BI U
Tên b ng bi u Trang
B ng 4.1: Quy mô doanh nghi p ñ u tư, kinh doanh nhà tính ñ n năm 2012 74
B ng 4.2: Giá thuê căn h t i TP.HCM, năm 2012 78
B ng 4.3: T l áp d ng các nhóm quy trình ñ nh giá nhà TMXDM c a
DNðTXD&KD nhà t i th i ñi m năm 2012 86
B ng 4.4: M c giá ñư c ñ nh giá quy trình 2 t i các th i ñi m khác nhau
c a DNðTXD&KD nhà t i m t s d án 91
B ng 4.5: M c giá ñư c ñ nh giá theo quy trình 1 t i các th i ñi m khác nhau
c a DNðTXD&KD nhà t i m t s d án 93
B ng 4.6: M c giá ñư c ñ nh giá theo quy trình 3 t i các th i ñi m khác nhau
c a DNðTXD&KD nhà t i m t s d án 95
B ng 4.7: M c giá ñư c ñ nh giá theo quy trình 3 t i các th i ñi m khác nhau
c a DNðTXD&KD nhà t i m t s d án 96
B ng 4.8: T ng chi phí ñ u tư c a d án chung cư BetexcoII 102
B ng 4.9: So sánh m c giá do DN ñ nh giá và m c giá bình quân
giao d ch thành công trên th trư ng t i m t s d án 109
B ng 5.1: Mô t bi n ñ c l p 124
B ng 5.2: K t qu phân tích h i quy ña bi n b ng phương pháp stepwise 126
B ng 5.3: K t qu phân tích h i quy 127
B ng 5.4: K t qu phân tích phương sai 127
vii
DANH M C SƠ ð , HÌNH V
Tên sơ ñ , hình v Trang
Sơ ñ 3.1: Khung lý thuy t nghiên c u v ñ nh giá nhà TMXDM 59
Sơ ñ 3.2: Khung nghiên c u v ñ nh giá nhà TMXDM nh m hoàn thi n
công tác ñ nh giá nhà TMXDM t i các DNðTXD&KD nhà 60
Sơ ñ 3.3: Quy trình nghiên c u 61
Sơ ñ 3.4: Mô hình các nhân t nh hư ng ñ n giá nhà thương m i xây d ng 19
m i
Sơ ñ 4.1: Cơ c u t ch c c a h i ñ ng xác ñ nh giá t ng quát 84
Sơ ñ 4.2: Th c tr ng quy trình t ch c ñ nh giá nhà TMXDM t i các
DNðTXD&KD nhà theo nhóm quy trình 1 87
Sơ ñ 4.3: Quy trình xác ñ nh giá t i th i ñi m DN ñư c phép bán nhà 88
TMXDM
Sơ ñ 4.4: Th c tr ng quy trình t ch c ñ nh giá nhà TMXDM t i các
DNðTXD&KD nhà theo nhóm quy trình 1 92
Sơ ñ 4.5: Th c tr ng quy trình t ch c ñ nh giá nhà TMXDM t i các
DNðTXD&KD nhà theo nhóm quy trình 3 94
Sơ ñ 4.6: Th c tr ng quy trình t ch c ñ nh giá nhà TMXDM t i các
DNðTXD&KD nhà theo nhóm quy trình 4 96
Sơ ñ 5.1: Danh m c c u trúc h th ng 134
Sơ ñ 5.2: Mô hình t ch c Phòng xác ñ nh giá 138
Sơ ñ 5.3: Quy trình ñ nh giá nhà TMXDM ñ xu t cho các DNðTXD&KD 140
nhà
Hình 5.1: Bi u ñ t n s ph n dư chu n hóa 128
viii
CHƯƠNG 1. M ð U
1.1. Tính c p thi t c a ñ tài
Ngày nay khi n n kinh t v n hành theo cơ ch th trư ng, chúng ta bu c ph i ch p
nh n s chi ph i c a các quy lu t kinh t khách quan như: quy lu t cung c u, quy lu t
c nh tranh và quy lu t giá tr . Trong ñó, quy lu t giá tr ph n ánh bên trong doanh nghi p,
có tính ch t quy t ñ nh ñ n phương hư ng s n xu t và trao ñ i trên th trư ng. Quy lu t
giá tr ñã ñ t t t c các doanh nghi p v i các m c hao phí lao ñ ng cá bi t khác nhau lên
cùng m t m t b ng trao ñ i, thông qua giá c c a th trư ng. Ch nh ng doanh nghi p nào
có hao phí lao ñ ng cá bi t c a mình trên m t ñơn v s n ph m hàng hoá b ng ho c th p
hơn giá tr lao ñ ng xã h i c n thi t trung bình thì doanh nghi p ñó m i có th t n t i và
có l i nhu n. Ngư c l i, doanh nghi p s b l . Các doanh nghi p ho t ñ ng trong lĩnh
v c ñ u tư và kinh doanh nhà cũng không n m ngoài quy lu t chung ñó.
V i nh ng ñ c ñi m riêng bi t c a mình, nhà là m t s n ph m ñ c thù và ñư c
ñ nh giá d a trên các phương pháp và nguyên t c riêng ñ i v i s n ph m này. Trên th
gi i, các phương pháp m i nh t ñ ñ nh giá nhà thương m i xây d ng m i thư ng d a
vào các hàm h i quy trong ñó các thu c tính c a nhà thương m i xây d ng m i như v
trí, di n tích, chi u cao, s t ng nhà, v.v… ñư c s d ng như các bi n s ñ c l p và giá
nhà là bi n s ph thu c; trong khi ñó, hi n nay vi c ñ nh giá nhà thương m i xây d ng
m i t i Vi t Nam ch y u d a trên các ch d n mang tính hành chính. Giá c th trư ng
ñ t ñai, nhà c a và giá quy ñ nh chính th c thư ng sai l ch nhau r t nhi u d n ñ n các b t
c p trong công tác ñ n bù GPMB, t o cơ h i cho tham nhũng cũng như c n tr vi c hình
thành m t th trư ng b t ñ ng s n lành m nh. Trong khi ñó m ng th trư ng nhà xây
m i do các doanh nghi p ñ u tư và kinh doanh cung c p ñã ñư c hình thành và và phát
tri n r ng rãi. Tuy nhiên t th c t m c giá do các doanh nghi p ñưa ra và ph n ng c a
th trư ng v i giá ñó ñã cho th y v n ñ ñ nh giá nhà xây d ng m i t i các doanh nghi p
còn nhi u b t c p, c th : Trong năm 2007 th trư ng ñã ch ng ki n có nhi u d án nhà
khách hàng ph i tranh nhau x p hàng ñ ñăng ký mua căn h như d án như Vista, Sky
Garden, Hoàng Anh Gia Lai… t i thành ph H Chí Minh; ho c như d án Nam Cư ng
t i ñư ng Lê Văn Lương kéo dài t i Hà N i trong năm 2009; trong khi ñó r t nhi u d án
nhà có ch t lư ng, ñi u ki n mua và có v trí tương ñ ng, ñ c bi t là m t s d án ngay
c nh các v trí d án trên, th m chí còn ñư c ñưa ra bán trư c nhưng có r t ít khách hàng
quan tâm. Bên c nh ñó m t xu th chung t i h u h t các d án nhà thương m i t trư c
1
t i nay là m c giá “g c” do các doanh nghi p ñ nh giá ñ u th p hơn r t nhi u so v i m c
giá c a th trư ng t i cùng m t th i ñi m; làm n y sinh các các v n ñ tiêu c c cũng như
có tác ñ ng x u ñ n th trư ng nhà thương m i.
M t trong nh ng nguyên nhân chính d n ñ n tình tr ng trên là do các doanh
nghi p ch y u áp d ng phương pháp so sánh ñ nhà thương m i xây d ng m i, nhưng
phương pháp này l i ñư c xây d ng trên các quan ñi m không th ng nh t v nhà
thương m i xây d ng m i, v quan h cung c u và giá tr nhà thương m i xây d ng
m i. M t s ít doanh nghi p cũng ñã s d ng k t qu c a m t s hàm h i quy khi ñ nh
giá, tuy nhiên, thư ng v n mang tính c c b trong m t vùng hay m t tuy n ñư ng gi i
h n, mà không g n li n ñư c v i các thông s ñ c trưng c a c u trúc các ñô th c th , và
như v y không th ñưa ra các d báo quan tr ng v bi n thiên giá c nhà thương m i
xây d ng m i trên quy mô toàn b thành ph . V y m t câu h i ñư c ñ t ra là, mô hình
ñ nh giá nào phù h p v i nhà thương m i xây d ng m i, và c n có nh ng ñi u ki n gì
ñ áp d ng hi u qu mô hình này t i Vi t Nam.
Xu t phát t nh ng lý do ñó, tác gi lu n án ñã ch n ñ tài “ ð nh giá nhà thương
m i xây d ng m i các doanh nghi p ñ u tư xây d ng và kinh doanh nhà ” ñ làm
ch ñ nghiên c u c a mình.
1.2 T ng quan nghiên c u
1.2.1 T ng h p các công trình nghiên c u liên quan ñ n v n ñ nghiên c u
T th c t tìm hi u các công trình nghiên c u khoa h c v v n ñ xác ñ nh giá nhà
nói riêng và ñ nh giá b t ñ ng s n nói chung c a b n thân NCS nh n th y ñã có nhi u
công trình nghiên c u v v n ñ này, tuy nhiên h u h t các nghiên c u m i ch ñ c p ñ n
m t s góc ñ c a xác ñ nh giá nhà . Trong ñó có m t s tác gi trong và ngoài nư c ñã
ñi vào nghiên c u sâu v v n ñ xác ñ nh giá nhà , các công trình nghiên c u này có th
ñư c coi như là cơ s và n n t ng cho v n ñ xác ñ nh giá nhà c th là:
a. Tác gi Max Kummerow và Galfalvy
V i các công trình nghiên c u “Theory For Real Estate Valuation (2002)” [79]; “A
statistical definition of value” [80]; “Error Trade offs in Regression Appraisal Methods”
[81].
Hai tác gi ñã ñưa ra cách ti p c n vi c xác ñ nh giá b ng cách xây d ng mô hình
ñ nh giá và d báo l i phân tích làm căn c cho vi c xác ñ nh giá nhà . V m t b n ch t
thì lý thuy t này s d ng các m c giá khác nhau trên th trư ng ñ xây d ng mô hình v
giá sau ñó xác ñ nh ñi m h i t c a giá, ñ ng th i xác ñ nh ra m c sai s hay d báo l i
2
phân tích trong quá trình nghiên c u, t ñó ñưa ra m c giá cho nhà c n xác ñ nh giá.
Th c ch t ñây là cách xác ñ nh giá d a trên vi c so sánh các m c giá c a các nhà trong
khu v c và cùng v trí và ñ c ñi m. Sau ñó xác ñ nh m c ñ sai l ch trong d báo giá ñ
ñi u ch nh m c giá ñã d báo.
Quan ñi m xuyên su t các công trình nghiên c u c a hai tác gi này là: Giá c a
m t tài s n c th t i m t ñi m trong cùng th i gian là m t bi n ng u nhiên ph n ánh tính
không ñ ng nh t, không ch c ch n và thông tin h n ch c a ngư i mua và ngư i bán. Vì
v y, t i m t th i ñi m nào trong th i gian, có ch c ch n là có m t phân ph i xác su t c a
giá có th c a t ng tài s n có th bán. Phân ph i này là không quan sát ñư c b i vì chúng
ta ch nhìn th y m t s ki n t phân ph i, giá bán th c t ñó là "rút ra" t phân ph i khi
tài s n ñó ñư c bán. Hay nói cách khác nhóm tác gi này cho r ng m c giá phù h p nh t
ñ công b là m c giá mà t i ñó cho m c doanh thu cao nh t.
b. Wang, Ko and Marvin Wolverton
V i Công trình nghiên c u : “ Real Estate Valuation Theory ” [83] bao g m 18 bài
vi t c a tác gi bao hàm các ñ tài v ñ nh giá và phương pháp ñ nh giá nhà. Bao g m
nhi u ch ñ trong lý thuy t và phương pháp xác ñ nh giá tr c a nhà . Các bài nghiên
c u c a các tác gi này áp d ng phương pháp th ng kê ñ phân tích d li u nhi u hơn, t
ñó ñ n g n hơn v i phương pháp so sánh; trong ñó các tác gi có ñưa ra m t th c nghi m
khoa h c v xác ñ nh giá tr qua "Không gian" nghĩa là không gian ñ a lý ho c y u t
kho ng cách ñ a lý c a nhà v i các trung tâm kinh t , chính tr , kinh t … trong vi c
hư ng th các ñ c tính không gian mà nhà này có ñư c. T ñó giúp cho vi c so sánh giá
tr th c c a các nhà s ñ m b o tính chính xác hơn.
c. Tác gi RTM – Whipple
V i công trình nghiên c u “Property Valuation and Analysis” [85], tác gi ñã ñưa
ra m t s quan ñi m v xác ñ nh giá tr trong nhà ñ t ñó làm căn c trong vi c xác
ñ nh giá.
Nhóm tác gi cho r ng, xác ñ nh giá tr nhà là:
Nh ng ư c tính t i th i ñi m c th c a m c giá có th bán c a nhà .
S ư c tính sai sót trong vi c d toán và các tính toán th nghi m b ng các mô
hình khi tính giá.
D báo s n ñ nh c a các ư c tính trong kho ng th i gian có liên quan.
Báo cáo c a các gi ñ nh rõ ràng v các trư ng h p bán mà có th nh hư ng
ñ n giá phân ph i ñã bao g m c quy n pháp lý, th i ñi m bán, phương th c
3
bán, th i gian trên th trư ng, tài chính, tính kh d ng c a tài s n, có tính ñ n
ñ ng cơ/ki n th c c a ngư i mua và ngư i bán.
ð ng th i nhóm tác gi này cũng ñã ch ra các giá tr th hi n s khác bi t c a các
nhà thông qua vi c quan sát th c t các nhà ñ làm căn c cho vi c ñi u ch nh h s
giá khi xác ñ nh giá nhà .
d. Giáo sư Richard Ratcliff
Qua bài báo “Restatement of valuation theory” [82] tác gi ñã b sung và nh n
m nh ñ n y u t d báo hành vi c a khách hàng trong quá trình ñ nh giá. Ông cho r ng
ñ nh giá là d báo s không ch c ch n v hành vi c a khách hàng. ði u này th hi n quan
ñi m ñ nh giá c a tác gi là ngoài vi c ñ nh giá d a trên các phương pháp có s n, thì c n
ph i tính ñ n y u t th trư ng; trong quá trình ñ nh giá c n ph i d báo ñư c xu hư ng v
c u c a th trư ng, t ñó m i có th ñưa ra ñư c m c giá v a phù h p v i nhu c u c a th
trư ng, v a ñ m b o ñư c m c tiêu c a ñơn v ñ nh giá.
Bên c nh ñó ông cho r ng m c giá ñư c xác ñ nh còn ph thu c vào k năng
trong ñàm phán v i khách hàng, m c giá có th tăng ho c gi m thông qua quá trình ñàm
phá v i khách hàng.
T quan ñi m, vi c xác ñ nh giá c n ph i tính ñ n các y u t nh hư ng ñ n giá,
tác gi ñã xây d ng mô hình nghiên c u tính giá là:
Giá = H s * giá cơ b n + sai s .
Tuy nhiên h s ñây tác gi m i ch tính ñ n y u t ti n ích c a ngư i mua
là cơ b n.
Trên ñây là các công trình nghiên c u khoa h c có th ñư c coi là lý lu n và n n
t ng hư ng theo v n ñ mà NCS d ki n nghiên c u. Ngoài các công trình nghiên c u
trên, NCS còn nghiên c u và tìm hi u m t s các công