Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nguồn vốn có vai trò quan trọng vì đây
là đối tượng kinh doanh cơ bản, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng đó. Vai trò cơ bản của nguồn vốn là đảm bảo hoạt động kinh doanh cho ngân hàng,
hạn chế những RR không mong muốn và củng cố niềm tin của khách hàng (Kristian,
2010). Do đó, đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh tại ngân hàng là vấn đề đã và
đang được các nhà quản trị ngân hàng cũng như ngành ngân hàng quan tâm.
Năm 1988, với mục đích củng cố hệ thống ngân hàng quốc tế, Hiệp ước vốn
Basel đầu tiên (Basel I) ra đời và quy định Tỷ lệ vốn dựa trên RR. Theo tiêu chuẩn này,
ngân hàng phải giữ lại lượng vốn bằng ít nhất 8% của tổng tài sản. Basel I được xem là
hiệp ước đầu tiên về tiêu chuẩn vốn. Tuy nhiên, với sự thay đổi trong cơ chế quản lý và
kinh doanh ngân hàng, Basel I đã phát sinh nhiều điểm bất cập, không còn phù hợp như
đặc thù RR của từng ngân hàng, sự đa dạng của RR trọng yếu, yêu cầu về hệ thống
QLRR. Để khắc phục những thiếu sót trên, Basel II ra đời đã chuyển dần từ cơ chế điều
tiết vốn dựa trên tỉ lệ, hướng đến một sự điều tiết vốn mà sẽ dựa nhiều hơn vào các số
liệu nội bộ, thông lệ và các mô hình. Trụ cột 2 là trọng tâm của Basel II, đặt ra yêu cầu
cho các ngân hàng phải duy trì vốn đảm bảo cho RRTD, RRTT và RRHĐ. Ngoài ra, các
ngân hàng cần triển khai đầy đủ ICAAP (The World Bank Group, 2018). Mục đích của
ICAAP là nhận diện, đo lường, kiểm soát được toàn bộ các RR trọng yếu của ngân hàng
và tính toán lượng vốn cần dự phòng cho những RR này cũng như các RR khác có thể
phát sinh trong tương lai nhằm đảm bảo ổn định tài chính (Rosaria, 2015). Đối với
NHTM, ICAAP giúp nâng cao năng lực QLRR của ngân hàng, tối ưu hóa hiệu quả sử
dụng vốn, hỗ trợ thúc đẩy hoạt động kinh doanh, tăng cường sự vững chắc của hệ thống
ngân hàng. Việc triển khai ICAAP gồm các cấu phần: Nhận diện, đánh giá RR trọng
yếu và KVRR; Lượng hóa và tổng hợp RR và vốn; Đánh giá sự đầy đủ vốn, lập kế hoạch
và quản lý; Sử dụng vốn (đo lường hiệu quả trên cơ sở RR); Giám sát vốn và báo cáo
(BCBS, 2006).
206 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Khung đánh giá an toàn vốn nội bộ (ICAAP) của ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
1
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----*-----
NCS. LÊ THANH TÙNG
KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI BỘ (ICAAP)
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội, 2022
0
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----------------oOo----------------
NCS. LÊ THANH TÙNG
KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI BỘ (ICAAP) CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9340201
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Bùi Tín Nghị
2. PGS. TS. Đỗ Thị Kim Hảo
Phản biện: 1. PGS. TS. Nguyễn Thùy Dương
2. PGS. TS. Lê Thị Kim Nhung
HÀ NỘI, 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm
yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Đề tài nghiên cứu này tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Bùi Tín Nghị và PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo.
Tác giả Luận án tiến sĩ
Lê Thanh Tùng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của Ban lãnh đạo Học viện Ngân hàng, Khoa Sau đại
học Học viện ngân hàng đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập tại
Học viện Ngân hàng cũng như việc hoàn thành luận án. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến tất cả những sự giúp đỡ này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự hướng dẫn tận tình, chỉ bảo tận tâm của
tập thể giáo viên hướng dẫn gồm TS.Bùi Tín Nghị và PGS.TS.Đỗ Thị Kim Hảo đã
giúp tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Hội đồng các cấp, các nhà khoa học đã
dành thời gian quý báu của mình để góp ý cho tôi những kiến thức học thuật và thực
tiễn, góp phần vào sự hoàn thiện của luận án.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Lãnh đạo các cấp, các Chuyên
gia và Cán bộ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thu thập dữ liệu nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã động viên tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận án.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ I
MỤC LỤC ................................................................................................................ II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... V
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................... VII
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................... 3
3. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 16
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................... 17
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................... 18
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 19
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ............................................................ 25
8. KẾT CẤU LUẬN ÁN .......................................................................................... 26
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI
BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................... 27
1.1. TỔNG QUAN VỀ KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI BỘ .......... 27
1.1.1. Khái quát về Basel II và Khung Quản lý rủi ro tổng thể tại Ngân hàng
Thương mại......................................................................................................... 27
1.1.2. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu của Khung đánh giá an toàn vốn nội bộ .... 30
1.1.3. Cấu phần Khung đánh giá mức độ an toàn vốn nội bộ ............................ 36
1.1.4. Điều kiện cần thiết để thực hiện Khung đánh giá an toàn vốn nội bộ ..... 39
1.2. NỘI DUNG KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI BỘ ..................... 46
1.2.1. Nhận diện, đánh giá rủi ro trọng yếu và xác định khẩu vị rủi ro .............. 46
1.2.2. Lượng hóa và Tổng hợp rủi ro và vốn ....................................................... 49
1.2.3. Lập kế hoạch và quản lý đảm bảo mức độ đủ vốn ..................................... 54
1.2.4. Đo lường hiệu quả trên cơ sở điều chỉnh rủi ro ........................................ 56
1.2.5. Chế độ giám sát và báo cáo về rủi ro và vốn ............................................ 60
1.2.6. Kiểm soát sau ........................................................................................... 61
1.2.7. Hồ sơ Khung đánh giá an toàn vốn nội bộ của Ngân hàng ....................... 62
iii
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI
BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC CHO VIETINBANK . 63
1.3.1. Căn cứ lựa chọn trường hợp điển hình .................................................... 63
1.3.2. Kinh nghiệm quốc tế về khung đánh giá an toàn vốn nội bộ ................... 64
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho cơ quan quản lý và Ngân hàng thương mại tại
Việt Nam ............................................................................................................. 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 77
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI BỘ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
................................................................................................................................... 78
2.1. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO VÀ AN TOÀN VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ........ 78
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam ................................................................................................. 78
2.1.2. Cơ sở pháp lý thực hiện quản lý rủi ro và an toàn vốn tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam .................................................... 79
2.1.3. Thực tế công tác quản lý rủi ro và an toàn vốn tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam ......................................................................... 83
2.2. THỰC TRẠNG KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI BỘ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.................. 87
2.2.1. Phân tích điều kiện cần thiết để thực hiện Khung đánh giá an toàn vốn nội
bộ tại VietinBank ................................................................................................ 87
2.2.2. Thực trạng Khung đánh giá an toàn vốn nội bộ ...................................... 96
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KHUNG AN TOÀN VỐN NỘI BỘ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM................ 124
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 124
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................... 128
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 137
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 143
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
VỐN NỘI BỘ THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................................ 144
iv
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN NỘI
BỘ THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM ......................................................................................... 144
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KHUNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VỐN
NỘI BỘ THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................................ 146
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung Khung đánh giá an toàn vốn nội bộ
.......................................................................................................................... 146
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện điều kiện thực hiện Khung đánh giá an toàn
vốn nội bộ ......................................................................................................... 161
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 164
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................. 164
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 166
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 172
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 174
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viêt tắt Nghĩa đầy đủ (Tiếng Anh và Tiếng Việt)
BĐH Ban Điều hành
BCBS Basel Committee on Banking Supervision
CNTT Công nghệ thông tin
ICAAP Internal Capital Adequacy Assessment Process - Khung
đánh giá an toàn vốn nội bộ.
KVRR Khẩu vị rủi ro
HĐQT Hội đồng quản trị
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
TCTD Tổ chức tín dụng
RR Rủi ro
RRHĐ Rủi ro hoạt động
RRTD Rủi ro tín dụng
RRTT Rủi ro thị trường
RRLS Rủi ro lãi suất
RRTK Rủi ro thanh khoản
Stress Test Kiểm tra sức chịu đựng
QLRR Quản lý rủi ro
Thông tư 13 Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/5/2018 của
NHNN về quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của
NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Thông tư 41 Thông tư số 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của
NHNN về quy định tỷ lệ an toàn vốn và vốn tự có; tài sản
tính theo RRTD; vốn yêu cầu cho RRHĐ, thị trường đối
với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Thông tư 22 Thông tư số 22/2019/TT-NHNN ngày 15/11/2019 của
vi
Viêt tắt Nghĩa đầy đủ (Tiếng Anh và Tiếng Việt)
NHNN về quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
TT Bảng, hình vẽ, biểu đồ Trang
1 Bảng 1. Mô tả dữ liệu khảo sát 23
2
Bảng 1.1. So sánh Phương pháp tiếp cận nội bộ cơ bản và phương pháp
tiếp cận nội bộ nâng cao
51
3 Bảng 2.1. Tổng hợp hệ số CAR tại VietinBank giai đoạn 2016 – 2020 86
4
Bảng 2.2. Tổng hợp các hệ số đòn bẩy vốn, ROA, ROE tại VietinBank
giai đoạn 2016 – 2020
86
5
Bảng 2.3. Tổng hợp phương pháp đo lường các loại rủi ro tại
VietinBank
102
6 Sơ đồ 1.1. Quá trình đánh giá độc lập bởi cơ quan quản lý (SRP) 40
7 Hình 1.1: Ba trụ cột của Hiệp ước Basel II 28
8 Hình 1.2: Quan hệ giữa Khả năng kiểm soát Rủi ro và Tài chính 33
9 Hình 1.3: Mô phỏng các cấu phần cơ bản của ICAAP 36
10 Hình 1.4: Mô phỏng các phương pháp đo lường hiệu quả 39
11 Hình 1.5: Minh họa Bảng điều khiển rủi ro 47
12 Hình 1.6: Khung KVRR 48
13 Hình 1.7: Công thức tính vốn cho RRTD theo phương pháp IRB 50
15 Hình 1.8: Quy trình tổng quan về lập kế hoạch và phân bổ vốn dựa trên rủi ro 55
16 Hình 1.9: Đường hiệu quả tối ưu hóa danh mục ngân hàng 57
17
Hình 1.11: Lợi nhuận rào và mục tiêu trong đánh giá lợi nhuận điều
chỉnh RR
58
18 Hình 1.11: Các cấu phần lãi suất cơ bản 59
19 Hình 1.12: SREP đối với ICAAP 68
20
Biểu đồ 2.1: Đánh giá mức độ quan tâm của HĐQT đến việc triển khai
ICAAP tại VietinBank
87
21
Biểu đồ 2.2: Đánh giá mức độ quan tâm của các đơn vị đến việc triển
khai ICAAP tại VietinBank
88
viii
TT Bảng, hình vẽ, biểu đồ Trang
22
Biểu đồ 2.3: Đánh giá mức độ đầy đủ quy định, quy trình nội bộ về
ICAAP tại VietinBank
97
23 Biểu đồ 2.4: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai ICAAP 98
24
Biểu đồ 2.5: Đánh giá về quy trình về đo lường rủi ro trọng yếu và việc
tích hợp, quản lý toàn diện các loại rủi ro tại VietinBank
99
25
Biểu đồ 2.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lượng hóa rủi ro tại
VietinBank
114
26
Biểu đồ 2.7: Các khó khăn chủ quan quan trong việc triển khai ICAAP
tại Vietinbank
138
27
Biểu đồ 2.8: Các khó khăn khách quan trong việc triển khai ICAAP tại
Vietinbank
141
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nguồn vốn có vai trò quan trọng vì đây
là đối tượng kinh doanh cơ bản, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng đó. Vai trò cơ bản của nguồn vốn là đảm bảo hoạt động kinh doanh cho ngân hàng,
hạn chế những RR không mong muốn và củng cố niềm tin của khách hàng (Kristian,
2010). Do đó, đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh tại ngân hàng là vấn đề đã và
đang được các nhà quản trị ngân hàng cũng như ngành ngân hàng quan tâm.
Năm 1988, với mục đích củng cố hệ thống ngân hàng quốc tế, Hiệp ước vốn
Basel đầu tiên (Basel I) ra đời và quy định Tỷ lệ vốn dựa trên RR. Theo tiêu chuẩn này,
ngân hàng phải giữ lại lượng vốn bằng ít nhất 8% của tổng tài sản. Basel I được xem là
hiệp ước đầu tiên về tiêu chuẩn vốn. Tuy nhiên, với sự thay đổi trong cơ chế quản lý và
kinh doanh ngân hàng, Basel I đã phát sinh nhiều điểm bất cập, không còn phù hợp như
đặc thù RR của từng ngân hàng, sự đa dạng của RR trọng yếu, yêu cầu về hệ thống
QLRR. Để khắc phục những thiếu sót trên, Basel II ra đời đã chuyển dần từ cơ chế điều
tiết vốn dựa trên tỉ lệ, hướng đến một sự điều tiết vốn mà sẽ dựa nhiều hơn vào các số
liệu nội bộ, thông lệ và các mô hình. Trụ cột 2 là trọng tâm của Basel II, đặt ra yêu cầu
cho các ngân hàng phải duy trì vốn đảm bảo cho RRTD, RRTT và RRHĐ. Ngoài ra, các
ngân hàng cần triển khai đầy đủ ICAAP (The World Bank Group, 2018). Mục đích của
ICAAP là nhận diện, đo lường, kiểm soát được toàn bộ các RR trọng yếu của ngân hàng
và tính toán lượng vốn cần dự phòng cho những RR này cũng như các RR khác có thể
phát sinh trong tương lai nhằm đảm bảo ổn định tài chính (Rosaria, 2015). Đối với
NHTM, ICAAP giúp nâng cao năng lực QLRR của ngân hàng, tối ưu hóa hiệu quả sử
dụng vốn, hỗ trợ thúc đẩy hoạt động kinh doanh, tăng cường sự vững chắc của hệ thống
ngân hàng. Việc triển khai ICAAP gồm các cấu phần: Nhận diện, đánh giá RR trọng
yếu và KVRR; Lượng hóa và tổng hợp RR và vốn; Đánh giá sự đầy đủ vốn, lập kế hoạch
và quản lý; Sử dụng vốn (đo lường hiệu quả trên cơ sở RR); Giám sát vốn và báo cáo
(BCBS, 2006).
2
Trong xu thế toàn cầu hóa mạnh mẽ, nhất là các hiệp định Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại Tự do EU-
Việt Nam (EVFTA) đã được ký kết, việc đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế của các doanh
nghiệp nói chung cũng như ngành ngân hàng nói riêng tại Việt Nam là rất cần thiết.
Nguyên nhân là do thị trường trong nước không còn mức bảo hộ cao như trước, các
ngân hàng sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi cả trong nước và trên toàn thế giới. Liên quan
đến quy định về ICAAP, Hiệp ước Basel là chuẩn mực quốc tế trong hoạt động ngân
hàng đã và đang được NHNN áp dụng. Nhằm cụ thể hóa chuẩn mực này, NHNN đã ban
hành Thông tư 41 quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với toàn ngành Ngân hàng và Thông
tư 13 quy định về hệ thống kiểm soát hoạt động và yêu cầu đến 01/01/2021 tất cả các
ngân hàng trong nước phải đáp ứng 3 trụ cột của Basel II, trong đó có ICAAP. Bên cạnh
đó, Nghị quyết 51/NQ-CP ngày 19/6/2017 của Chính phủ về Ban hành chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm
2016 của Bộ Chính trị về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý
nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững có nội dung yêu cầu đến
2020, các NHTM triển khai áp dụng tỷ lệ an toàn vốn theo chuẩn mực Basel II. Đến
nay, bên cạnh mục đích đáp ứng yêu cầu của NHNN trong công tác QLRR, một số
NHTM đã triển khai ICAAP nhằm đánh giá toàn diện về vốn, bao gồm sự giám sát của
quản lý cấp cao đối với KVRR, hồ sơ RR, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch vốn cũng như
sự phối hợp của các đơn vị đối với kiểm tra sức chịu đựng về vốn, tính toán mức vốn
yêu cầu cho các RR trọng yếu trong điều kiện bình thường và điều kiện căng thẳng. Rõ
ràng, ICAAP giúp ngân hàng thiết lập chiến lược kinh doanh đảm bảo hài hòa giữa ba
yếu tố lợi nhuận, RR và quản lý vốn. Chính vì vậy trong thời gian qua, đây là vấn đề
được nhiều ngân hàng quan tâm, nghiên cứu và thí điểm để đảm bảo an toàn vốn, hoạt
động hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của NHNN đề ra cũng như tiệm cận được tiêu
chuẩn quốc tế trong quản lý vốn.
Từ tháng 01/2013, VietinBank đã xây dựng cơ cấu QLRR phù hợp với thông lệ
quốc tế nói chung (theo nguyên tắc ba vòng kiểm soát của Basel II) và yêu cầu ICAAP
nói riêng. Mặc dù được triển khai từ khá sớm, tuy nhiên đến thời điểm hiện tại,
VietinBank vẫn chưa hoàn thành ba trụ cột của Basel II, trong đó có ICAAP. Bên cạnh
3
đó, tháng 6/2021, NHNN chấp thuận cho VietinBank thực hiện tăng mức vốn điều lệ từ
37.234 tỷ đồng lên 48.058 tỷ đồng và trở thành ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất hệ
thống. Yêu cầu đề ra cho VietinBank lúc này cần tăng cường công tác quản lý vốn nhưng
vẫn đảm bảo tính hiệu quả. Để làm được điều này, một trong những yêu cầu đầu tiên và
trước nhất của ngân hàng là phải sớm có giải pháp hoàn tất việc triển khai ICAAP. Đây
là tiền đề quan trọng giúp tăng mức độ uy tín của VietinBank, nâng cao hiệu quản quản
lý vốn và củng cố niềm tin của nhà đầu tư, cổ đông và các cơ quan quản lý. Đây là cơ
sở thúc đẩy việc nghiên cứu công tác triển khai ICAAP ở VietinBank, đánh giá thực
trạng triển khai cũng như có những hàm ý chính sách phù hợp. Cho đến nay, chưa có
nghiên cứu nào về công tác quản lý an toàn vốn tại VietinBank được triển khai.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn nêu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài:
“Khung đánh giá an toàn vốn nội bộ (ICAAP) của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam” để nghiên cứu là hoàn toàn cần thiết.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Liên quan đến ICAAP, cho đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học
trên thế giới đã được thực hiện và được phân loại thành nhiều tuyến khác nhau. Ngược
lại, các nghiên cứu chuyên sâu trong nước về vấn đề này chưa nhiều. Một số công trình
nghiên cứu có thể kể đến như sau:
2.1. Nghiên cứu nước ngoài
Trên thế giới, nhiều nghiên cứu liên quan đến xây dựng ICAAP đã được thực
hiện, có thể phân loại thành 2 xu hướng nghiên cứu như sau:
2.1.1. Nghiên cứu về những vấn đề lý luận liên quan đến Khung đánh giá an toàn
vốn nội bộ
2.1.1.1. Khái niệm về Khung đánh giá an toàn vốn nội bộ
Khái niệm ICAAP đầu tiên được nhắc đến tại Basel II vào tháng 6/2004, sau đó
bản hoàn chỉnh được ban hành vào 2006 (BCBS, 2006). Dựa trên nền tảng lý luận của
BCBS, các ngân hàng trên thế giới dựa trên thực tiễn hệ thống ngân hàng tại quốc gia
mình đã đưa ra các khái niệm khác về ICAAP, cụ thể là NHTW Trinidad và Tobago
(2020) cho rằng ICAAP là quy trình liên tục về QLRR và sắp xếp để giảm thiểu tổn thất
4
của RR trọng yếu cũng như đảm bảo việc đủ vốn. Trong đó, vốn dự phòng phải đảm bảo
bù đắp tổn thất khi xảy ra RR trong bất cứ điều kiện hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Ở góc độ khác, NHTW Châu Âu (2018) đưa ra định nghĩa ICAAP là tập hợp đánh
giá RR về vốn, kiểm soát được những RR trọng yếu dựa trên hệ thống QLRR phù hợp
cùng chiến lược QLRR đã được xác định trước. Ngoài ra, NHTW Slovenia