Trong những năm qua Ngành Thủy sản Việt Nam đã tăng trưởng không ngừng.
Đến năm 2020, sản lượng thủy sản cả năm ước đạt hơn 8,4 triệu tấn, tăng 1,9% so với
năm 2019; trong đó, sản lượng khai thác ước đạt hơn 3,84 triệu tấn, tăng 2,5%; sản
lượng nuôi trồng đạt khoảng 4,56 triệu tấn, tăng 1,4%. Mức độ tăng sản lượng trong các
năm từ 2010 - 2020 trung bình từ 10%/năm. Thủy sản nuôi trồng đã đóng góp chính vào
sự tăng trưởng của ngành. Đến năm 2020, thủy sản Việt Nam đã đạt con số 8,6 tỷ kim
ngạch XK, tăng gần gấp 2 lần năm 2010 và có mặt tại 160 nước trên thế giới.
Tuy nhiên, sự phát triển NTTS, đặc biệt là các mô hình nuôi thủy sản bán thâm
canh và thâm canh đã đặt nghề nuôi thủy sản trước các nguy cơ:
- Nguy cơ bùng phát dịch bệnh: do qui hoạch vùng nuôi chưa đồng bộ, nuôi nhiều
vụ với mật độ cao, chưa chủ động được khâu sản xuất giống, chưa kiểm soát được dịch
bệnh trong sản xuất và lưu thông giống Đến năm 2020, sau rất nhiều nỗ lực và chi
phí của ngành nông nghiệp, con số này vẫn là 66.140,79 ha/685.000 ha nuôi tôm.
- Nguy cơ suy thoái môi trường: việc tăng nhanh diện tích NTTS không theo qui
hoạch, phá rừng ngập mặn để nuôi thủy sản gây mất cân bằng sinh thái; ô nhiễm
môi trường đã xuất hiện trên nhiều vùng đầm phá nuôi thâm canh vì người nuôi
ngày càng sử dụng nhiều thuốc và hóa chất để trị bệnh thủy sản nuôi; các chất thải
tồn đọng không được xử lý thải thẳng ra môi trường, ô nhiễm nước đã dẫn đến việc
suy giảm nguồn nước ngầm ở các vùng nuôi tôm trên cát. Đã xuất hiện nguy cơ suy
thoái đất ở các tỉnh Trung bộ như Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên. Từ năm
2016-2019, tình hình hạn hạn hán, thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn diễn biến
phức tạp đã làm giảm năng suất các loài nuôi nước ngọt ở đồng bằng Sông Cửu Long
- Nguy cơ không đảm bảo ATTP: NTTS phát triển với tốc độ nhanh, nuôi mật độ
cao để đạt năng suất kéo theo dịch bệnh bùng phát và nhu cầu sử dụng ngày càng nhiều
các loại thuốc, chất xử lý môi trường, trong đó có cả các hóa chất và kháng sinh cấm sử
dụng để trị bệnh cho thủy sản. Dư lượng các hóa chất và kháng sinh có hại tồn đọng
trong cơ thịt thủy sản có thể gây mất an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
207 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiểm soát của nhà nước về an toàn thực phẩm thủy sản sản xuất tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
NGUYỄN QUANG HUY
KIỂM SOÁT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ ATTP
THỦY SẢN SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
NGUYỄN QUANG HUY
KIỂM SOÁT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ ATTP
THỦY SẢN SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Khoa học quản lý
Mã số: 9310110
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Bùi Đức Thọ
2. PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà
HÀ NỘI, NĂM 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này, này do tôi tự thực hiện và không
vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Quang Huy
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 5
1.1. Nhóm các nghiên cứu về ngành thủy sản .......................................................... 5
1.2. Các nghiên cứu về ATTP và QLNN về ATTP thủy sản .................................. 6
1.2.1. Các nghiên cứu về ATTP ............................................................................... 6
1.2.2. Các nghiên cứu QLNN về ATTP thủy sản ..................................................... 7
1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 15
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM SOÁT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM THỦY SẢN ........................................................................................ 18
2.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 18
2.1.1. Các thuật ngữ chuyên môn về thủy sản và ATTP ........................................ 18
2.1.2. An toàn thực phẩm thủy sản ......................................................................... 18
2.1.3. Mối nguy ATTP thủy sản ............................................................................. 20
2.2. Kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy sản .................................................. 24
2.2.1. Khái niệm QLNN về ATTP thủy sản ........................................................... 24
2.2.2. Khái niệm kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy sản ............................... 25
2.2.3. Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy
sản ........................................................................................................................... 26
2.2.4. Nguyên tắc kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy sản .............................. 30
2.2.5. Phương pháp kiểm soát ATTP thủy sản ....................................................... 31
2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy sản .... 35
2.2.7. Tiêu chí đánh giá kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy sản .................... 38
2.3. Khung nghiên cứu của luận án ........................................................................ 39
2.4. Kinh nghiệm của nước ngoài trong kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy
sản .............................................................................................................................. 40
2.4.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ........................................................................... 40
2.4.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ......................................................................... 44
iii
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 48
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 49
3.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 49
3.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 49
3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 49
3.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 50
3.4.1. Về nội dung ................................................................................................... 50
3.4.2. Về không gian ............................................................................................... 50
3.4.3. Về thời gian .................................................................................................. 50
3.5. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 51
3.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 52
3.6.1. Phỏng vấn sâu đối với cán bộ quản lý .......................................................... 52
3.6.2. Thực hiện khảo sát đối với doanh nghiệp SX thủy sản ................................ 54
3.6.3. Xử lý kết quả khảo sát đối với doanh nghiệp SX thủy sản........................... 56
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 57
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM THỦY SẢN SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM ...................................... 58
4.1. Thực trạng ngành thủy sản Việt Nam ............................................................. 58
4.1.1. Hoạt động SX thủy sản ................................................................................. 59
4.1.2. Hoạt động CBTS của Việt Nam ................................................................... 62
4.1.3. XK thủy sản .................................................................................................. 63
4.1.4. Thủy sản tiêu thụ nội địa .............................................................................. 65
4.1.5. NK nguyên liệu ............................................................................................. 67
4.2. Thực trạng ATTP thủy sản Việt Nam ............................................................. 68
4.2.1. Thực trạng ATTP thủy sản thông qua kết quả các chương trình lấy mẫu
giám sát sản phẩm thủy sản .................................................................................... 68
4.2.2. Thực trạng ATTP thủy sản thông qua kết quả kiểm tra, thanh tra tại cơ sở
sản xuất kinh doanh thủy sản .................................................................................. 71
4.2.3. Thực trạng ATTP thủy sản thông qua số lượng các lô hàng XK bị cảnh báo
bởi cơ quan thẩm quyền nước sở tại ....................................................................... 74
4.3. Thực trạng Luật ATTP và các quy định về ATTP thủy sản ........................... 75
4.4. Thực trạng tổ chức bộ máy các cơ quan kiểm soát của Nhà nước về ATTP
thủy sản ..................................................................................................................... 77
4.4.1. Phân công và phối hợp trong kiểm soát của Nhà nước về ATTP ................ 77
iv
4.4.2. Phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm soát ATTP thủy sản thuộc phạm
vi quản lý của Bộ NN và PTNT.............................................................................. 81
4.5. Thực trạng cán bộ kiểm soát của nhà nước về ATTP thủy sản ................... 85
4.5.1. Thực trạng quy định của Nhà nước về cán bộ kiểm soát ATTP thủy sản .... 85
4.5.2. Thực trạng cán bộ kiểm soát về ATTP thủy sản .......................................... 87
4.5.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ............................................................. 90
4.6. Thực trạng CSVC cho kiểm nghiệm và nguồn lực tài chính cho kiểm soát
ATTP thủy sản .......................................................................................................... 91
4.6.1. CSVC cho hoạt động kiểm nghiệm .............................................................. 91
4.6.2. Nguồn lực tài chính....................................................................................... 93
4.7. Thực trạng tuyên truyền, phổ biến chính sách và pháp luật về ATTP thủy
sản .............................................................................................................................. 96
4.8. Thực trạng kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy sản thông qua kết quả
điều tra DN SX thủy sản .......................................................................................... 99
4.8.1. Luật ATTP và các quy định .......................................................................... 99
4.8.2. Tổ chức bộ máy kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy sản .................... 100
4.8.3. Hoạt động thanh tra và cán bộ thanh tra về ATTP thủy sản ....................... 100
4.8.4. CSVC cho hoạt động kiểm nghiệm ATTP thủy sản ................................... 101
4.8.5. Thông tin, truyền thông và giáo dục về ATTP thủy sản ............................ 101
4.9. Đánh giá về hoạt động kiểm soát của nhà nước về ATTP thủy sản ........... 102
4.9.1. Đánh giá về hệ thống Luật và các quy định ............................................... 102
4.9.2. Đánh giá về hệ thống tổ chức quản lý về ATTP thủy sản .......................... 107
4.9.3. Đánh giá về cán bộ kiểm soát ATTP thủy sản ........................................... 110
4.9.4. Đánh giá về CSVC cho kiểm nghiệm và cơ chế tài chính cho kiểm soát
ATTP thủy sản ...................................................................................................... 111
4.9.5. Đánh giá về hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về ATTP 111
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 112
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN .......................................................................... 113
5.1. Mục tiêu tăng cường kiểm soát ATTP thủy sản ........................................... 113
5.2. Các giải pháp tăng cường kiểm soát của nhà nước về ATTP thủy sản ..... 113
5.2.1. Luật Thực phẩm và các quy định ............................................................... 113
5.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý, kiểm soát thực phẩm .......................................... 116
5.2.3. Hoạt động thanh tra và cán bộ thanh tra ..................................................... 119
v
5.2.4. Dịch vụ kiểm nghiệm, Giám sát thực phẩm và Cơ sở dữ liệu về dịch
tễ học .................................................................................................... 121
5.2.5. Thông tin, Giáo dục, Truyền thông và Đào tạo .......................................... 122
5.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................... 124
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 126
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ
1 ATTP An toàn thực phẩm
2 Bộ NN và PNNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3 CBTS Chế biến thủy sản
4 CCKT Cơ cấu kinh tế
5 CLTS ATTP thủy sản
6 Cơ sở CB Cơ sở chế biến
7 Cơ sở SX Cơ sở sản xuất
8 Cục QLCL NLTS Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
9 DN Doanh nghiệp
10 EU Liên minh châu Âu
11 GAP Thực hành nông nghiệp tốt
12 HACCP Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
13 KT - XH Kinh tế - Xã hội
14 NK Nhập khẩu
15 NNL Nguồn nhân lực
16 NTTS Nuôi trồng thủy sản
17 QCKT quốc gia Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
18 QLCL Quản lý chất lượng
19 QLNN Quản lý nhà nước
20 QPPL Quy phạm pháp luật
21 SP thủy sản Sản phẩm thủy sản
22 SXKD Sản xuất kinh doanh
23 UBND Ủy ban nhân dân
24 XK Xuất khẩu
vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP
Bảng 4.1. Diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản .................................................. 60
Bảng 4.2. Các loại hình và phân bố các cơ sở CBXK thủy sản năm 2020 ................... 65
Bảng 4.3: Cơ sở CBTS tiêu thụ nội địa theo loài hình DN và loại sản phẩm chế biến
năm 2020 ....................................................................................................................... 66
Bảng 4.4. Kết quả lấy mẫu giám sát ATTP thủy sản .................................................... 69
Bảng 4.5. Tỷ lệ mẫu thủy sản không đạt trong riêng 2 chương trình giám sát quốc gia ....... 70
Bảng 4.6. Kết quả thanh tra, kiểm tra ATTP thủy sản .................................................. 72
Bảng 4.7. Kết quả kiểm tra ATTP cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản theo Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT ................................................................................................ 73
Bảng 4.8. Số lượng lô thủy sản bị nước ngoài cảnh báo, trả về năm 2019 và 2020 ..... 74
Bảng 4.9: Phân công, phân cấp trong kiểm soát chuỗi thủy sản ................................... 82
Bảng 4.10: Phân công, phân cấp trong kiểm soát sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực
vật, động vật, thủy sản) của Bộ NN và PTNT ............................................................... 84
Bảng 4.11. Nguồn nhân lực cấp Trung ương ................................................................ 87
Bảng 4.12. Nguồn nhân lực cấp tỉnh ............................................................................. 88
Bảng 4.13: Nguồn nhân sự của Chi cục QLCL NLTS tại một số tỉnh trọng điểm thủy
sản năm 2020 ................................................................................................................. 89
Bảng 4.14. Thông tin, giáo dục truyền thông về ATTP thủy sản năm 2020 ................. 98
Hình 4.1. Sản lượng thủy sản Việt Nam từ năm 1995- 2020 ........................................ 58
Hình 4.2. XK thủy sản Việt Nam giai đoạn 1997 – 2020 ............................................. 63
Hình 4.3. Tỷ trọng các thị trường xuất khẩu hải sản của Việt Nam .............................. 64
Hình 4.4. Cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam năm 2020 ............... 64
Hình 4.5. Giá trị tiêu thụ thủy sản tiêu thụ nội địa ........................................................ 66
Hình 4.6. Các cấp ban hành văn bản quy định về ATTP ở Việt Nam .......................... 76
Hình 4.7. Phối hợp giữa 3 Bộ trong kiểm soát ATTP ................................................... 77
Hộp 4.1: Đánh giá về hệ thống Luật và các quy định ................................................... 75
Hộp 4.2: Nhận thức của các cơ sở sản xuất thủy sản về các quy định của Nhà nước ... 76
viii
Hộp 4.3. Phân công và phối hợp giữa các Bộ trong QLNN về ATTP thủy sản thông
qua các cuộc phỏng vấn sâu .......................................................................................... 78
Hộp 4.4. Phân cấp trong Bộ NN&PTNT về kiểm soát ATTP thủy sản ......................... 85
Hộp 4.5. Năng lực cán bộ kiểm soát của Nhà nước về ATTP thủy sản ........................ 91
Hộp 4.6. Hoạt động tuyên truyền, phổ biến về chính sách, pháp luật của Nhà nước
thông qua các cuộc phỏng vấn sâu ................................................................................ 99
1
MỞ ĐẦU
Trong những năm qua Ngành Thủy sản Việt Nam đã tăng trưởng không ngừng.
Đến năm 2020, sản lượng thủy sản cả năm ước đạt hơn 8,4 triệu tấn, tăng 1,9% so với
năm 2019; trong đó, sản lượng khai thác ước đạt hơn 3,84 triệu tấn, tăng 2,5%; sản
lượng nuôi trồng đạt khoảng 4,56 triệu tấn, tăng 1,4%. Mức độ tăng sản lượng trong các
năm từ 2010 - 2020 trung bình từ 10%/năm. Thủy sản nuôi trồng đã đóng góp chính vào
sự tăng trưởng của ngành. Đến năm 2020, thủy sản Việt Nam đã đạt con số 8,6 tỷ kim
ngạch XK, tăng gần gấp 2 lần năm 2010 và có mặt tại 160 nước trên thế giới.
Tuy nhiên, sự phát triển NTTS, đặc biệt là các mô hình nuôi thủy sản bán thâm
canh và thâm canh đã đặt nghề nuôi thủy sản trước các nguy cơ:
- Nguy cơ bùng phát dịch bệnh: do qui hoạch vùng nuôi chưa đồng bộ, nuôi nhiều
vụ với mật độ cao, chưa chủ động được khâu sản xuất giống, chưa kiểm soát được dịch
bệnh trong sản xuất và lưu thông giống Đến năm 2020, sau rất nhiều nỗ lực và chi
phí của ngành nông nghiệp, con số này vẫn là 66.140,79 ha/685.000 ha nuôi tôm.
- Nguy cơ suy thoái môi trường: việc tăng nhanh diện tích NTTS không theo qui
hoạch, phá rừng ngập mặn để nuôi thủy sản gây mất cân bằng sinh thái; ô nhiễm
môi trường đã xuất hiện trên nhiều vùng đầm phá nuôi thâm canh vì người nuôi
ngày càng sử dụng nhiều thuốc và hóa chất để trị bệnh thủy sản nuôi; các chất thải
tồn đọng không được xử lý thải thẳng ra môi trường, ô nhiễm nước đã dẫn đến việc
suy giảm nguồn nước ngầm ở các vùng nuôi tôm trên cát. Đã xuất hiện nguy cơ suy
thoái đất ở các tỉnh Trung bộ như Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên. Từ năm
2016-2019, tình hình hạn hạn hán, thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn diễn biến
phức tạp đã làm giảm năng suất các loài nuôi nước ngọt ở đồng bằng Sông Cửu Long
- Nguy cơ không đảm bảo ATTP: NTTS phát triển với tốc độ nhanh, nuôi mật độ
cao để đạt năng suất kéo theo dịch bệnh bùng phát và nhu cầu sử dụng ngày càng nhiều
các loại thuốc, chất xử lý môi trường, trong đó có cả các hóa chất và kháng sinh cấm sử
dụng để trị bệnh cho thủy sản. Dư lượng các hóa chất và kháng sinh có hại tồn đọng
trong cơ thịt thủy sản có thể gây mất an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
Những năm gần đây, để đảm bảo ATTP tiêu dùng trong nước, đáp ứng yêu cầu
của thị trường NK, Ngành thủy sản đã thiết lập và áp dụng phương thức kiểm soát
ATTP "từ ao nuôi đến bàn ăn". Hệ thống các tiêu chuẩn, quy định pháp lý để kiểm
soát ATTP trong SX thủy sản đã và đang được xây dựng với mục tiêu tương đương
với quy định quốc tế và thị trường NK. Đến năm 2020 đã có 645 cơ sở đạt quy chuẩn
2
của Việt Nam, áp dụng HACCP. Trong đó số cơ sở đạt tiêu chuẩn XK trực tiếp vào
EU, Hàn Quốc, Trung Quốc, Hàn Quốc, Liên minh kinh tế Á-Âu, Braxin, Argentina
lần lượt là 467, 610, 612, 25, 142, 202 cơ sở.
Tuy nhiên, hiện vẫn còn gần 200 cơ sở quy mô công nghiệp, hàng ngàn cơ sở
CB thủ công, tàu cá, cơ sở thu mua... chưa đủ điều kiện đảm bảo ATVS thực phẩm.
Mặt khác, do hạn chế trong nhận thức của người SXKD thủy sản, việc lạm dụng hóa
chất và kháng sinh bị cấm trong NTTS và bảo quản nguyên liệu sau thu hoạch vẫn tồn
tại; tình hình đưa tạp chất vào nguyên liệu thủy sản vẫn còn xảy ra ở nhiều nơi, mức
độ ô nhiễm vi sinh vật vẫn còn cao Có giai đoạn, hàng trăm lô thủy sản Việt Nam
XK vào các thị trường như; EU, Hoa Kỳ, Canada(EU 85 lô, Hoa Kỳ 46 lô, Nhật
Bản, Hàn Quốc 66 lô) bị phát hiện vi phạm quy định về ATTP, bị trả hàng về nước
gây thiệt haị lớn về kinh tế cho các DN, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của thủy
sản Việt Nam trên thị trường quốc tế. Sau rất nhiều nỗ lực của ngành thủy sản, đến
năm 2016, 2017 con số này vẫn ở mức cao so với các nước XK thủy sản khác là 128 lô
và 125 lô. Chính vấn đề nhức nhối này, ngày 4/4/2018, Thủ tướng Chín