Trong những dịch vụ được các công ty KTĐL cung cấp thì kiểm toán BCTC là
dịch vụ chủ yếu. Mục tiêu của loại hình kiểm toán này là đưa ra sự đảm bảo của KTV về
tính trung thực, hợp lý, hợp pháp của thông tin được trình bày trên BCTC. Đây là nhu cầu
cần thiết của rất nhiều đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, chủ sở hữu vốn, chủ nợ và
nhà quản lý khi sử dụng thông tin trên BCTC để đưa ra các quyết định của mình. Kiểm
toán HTK là một trong những công việc khó khăn, tốn nhiều thời gian khi tiến hành kiểm
toán BCTC. Chỉ xét riêng về số lượng các thủ tục kiểm toán HTK, ngay từ năm 1996,
Moyes (1996) đã liệt kê tới 56 thủ tục kiểm toán để điều tra hiệu lực của chúng với việc
phát hiện gian lận. Vấn đề trở nên phức tạp hơn đối với các đơn vị hoạt động trong các
ngành sản xuất kinh doanh có HTK đa dạng, phức tạp và chiếm tỉ trọng cao trong tổng
TS. Hơn nữa, gian lận nói chung và gian lận về HTK nói riêng đang gia tăng trên toàn thế
giới cùng với những thủ thuật che dấu tinh vi. Theo những thống kê của Hiệp hội Các nhà
điều tra chống gian lận tại Mỹ (Association of Certified Fraud Examiners, 2012), KTĐL
chỉ có khả năng phát hiện được 10% đến 15% các hành vi gian lận do các DN thực hiện.
Tại New Zealand, theo báo cáo của KPMG (2012), KTĐL chỉ có khả năng phát hiện 25%
các hành vi gian lận của khách hàng. Tại Việt Nam, các trường hợp như kiểm toán BCTC
cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành, KTV của DKF không phát
hiện ra sự thiếu hụt gần 1000 tỷ HTK (Minh Châu, 2016); hay KTV A&C và EY không
phát hiện được doanh thu ảo, những gian lận về HTK, các giao dịch mua bán “lòng vòng”
giữa các thành viên trong hệ thống của Dược Viễn Đông khi kiểm toán BCTC năm 2008
và 2009 (Khánh Linh, 2011). Điều này ảnh hưởng lớn tới các đối tượng sử dụng thông tin
đồng thời là thách thức không nhỏ với KTV trong việc phát hiện gian lận trong kiểm toán
BCTC nói chung và kiểm toán HTK nói riêng
253 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
----------------
NGUYÔN THÞ LAN ANH
KIÓM TO¸N HμNG TåN KHO TRONG KIÓM TO¸N
B¸O C¸O TμI CHÝNH DO C¸C C¤NG TY KIÓM TO¸N
§éC LËP T¹I VIÖT NAM THùC HIÖN
Chuyªn ngμnh: KÕ to¸n (KÕ to¸n, kiÓm to¸n vμ ph©n tÝch)
M· sè: 62340301
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
GS.TS. NGUYỄN QUANG QUYNH
Hμ Néi - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả phân tích trong Luận án là trung thực. Các kết quả này chưa được công bố ở bất
kì công trình nào.
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng, nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2017
Người hướng dẫn
GS.TS. Nguyễn Quang Quynh
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Lan Anh
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Quang Quynh đã có
những định hướng, ý kiến đóng góp và sửa chữa vô cùng quí báu cho những nghiên
cứu của Tác giả.
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn đến Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Viện Đào
tạo Sau đại học, Viện Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã giúp
đỡ, hỗ trợ Tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các đồng nghiệp, tập thể
các công ty kiểm toán, các chuyên gia kiểm toán, các kiểm toán viên; các chuyên gia
về thống kê đã cung cấp những thông tin, những phương pháp, những gợi ý hữu ích
cho nội dung được nghiên cứu trong Luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên tinh thần và
tạo điều kiện thuận lợi nhất để Tác giả có thể hoàn thành nhiệm vụ cũng như duy trì
niềm đam mê nghiên cứu của mình!
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Lan Anh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................................................................... 19
1.1. Đặc điểm hàng tồn kho, đặc điểm kế toán và quản lý hàng tồn kho trong các
doanh nghiệp với vấn đề kiểm toán ......................................................................... 19
1.1.1. Đặc điểm của hàng tồn kho với vấn đề kiểm toán .......................................... 19
1.1.2. Đặc điểm kế toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp với vấn đề kiểm toán ....... 22
1.1.3. Đặc điểm quản lý hàng tồn kho với vấn đề kiểm toán .................................... 25
1.2. Kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính .......................... 26
1.2.1. Phương pháp tiếp cận kiểm toán ..................................................................... 26
1.2.2. Qui trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính ............. 28
1.2.3. Kiểm soát chất lượng kiểm toán hàng tồn kho ............................................... 47
Kết luận Chương 1 ...................................................................................................... 49
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 50
2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 50
2.1.1. Khung nghiên cứu của Luận án ...................................................................... 50
2.1.2. Qui trình nghiên cứu ....................................................................................... 51
2.2. Thu thập dữ liệu ................................................................................................. 53
2.2.1. Đặc điểm của chủ thể kiểm toán với việc lựa chọn mẫu nghiên cứu .............. 53
2.2.2. Phỏng vấn sâu ................................................................................................. 56
2.2.3. Nghiên cứu tình huống .................................................................................... 56
2.2.4. Khảo sát qua phiếu điều tra ............................................................................. 58
2.3. Xử lý dữ liệu ....................................................................................................... 61
Kết luận Chương 2 ...................................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN HÀNG
TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TẠI VIỆT NAM THỰC HIỆN ....................................... 65
3.1. Phương pháp tiếp cận kiểm toán ...................................................................... 65
3.2. Thực trạng qui trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài
chính do các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam thực hiện .......................... 67
3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán hàng tồn kho ................................................................... 67
3.2.2. Thực hành kiểm toán hàng tồn kho ................................................................. 92
3.2.3. Kết thúc kiểm toán hàng tồn kho .................................................................. 106
3.3. Kiểm soát chất lượng kiểm toán hàng tồn kho ............................................. 110
Kết luận Chương 3 .................................................................................................... 113
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TẠI VIỆT
NAM THỰC HIỆN.................................................................................................... 114
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu thực trạng kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam thực hiện .... 114
4.1.1. Những kết quả đạt được trong kiểm toán hàng tồn kho ................................ 114
4.1.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong kiểm toán hàng tồn kho 116
4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài
chính do các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam thực hiện ........................ 121
4.2.1. Hoàn thiện việc lựa chọn phương pháp tiếp cận kiểm toán .......................... 121
4.2.2. Hoàn thiện qui trình kiểm toán hàng tồn kho................................................ 122
4.2.3. Hoàn thiện kiểm soát chất lượng kiểm toán hàng tồn kho ............................ 146
4.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp hoàn thiện kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam thực hiện .... 149
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Hội nghề nghiệp ............................................... 149
4.3.2. Kiến nghị với kiểm toán viên và các tổ chức kiểm toán độc lập .................. 151
4.4. Hạn chế của Luận án ....................................................................................... 152
Kết luận Chương 4 .................................................................................................... 153
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 154
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ
A&C Auditing and Consulting Company limited
(Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn)
AAC Auditing & Accounting Company,. Ldt
(Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC)
AASC Auditing Accounting Finance service Consultancy Company limited
(Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC)
AAT Auditing, Acounting Financial & Tax Consulting Company,. Ldt
(Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và Tư vấn Thuế AAT)
ACC Auditing & Consulting Company,. Ldt
(Công ty Kiểm toán Tư vấn Định giá ACC Việt Nam)
AISC Auditing and Infomatic Services Company limited
(Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học)
BCKT Báo cáo kiểm toán
BCTC Báo cáo tài chính
BĐS Bất động sản
Cimeico Công ty TNHH Kiểm toán Cimeico
CNTT Công nghệ thông tin
CR Control Risk
(Rủi ro kiểm soát)
CSH Chủ sở hữu
Deloitte Deloitte Viet Nam Company limited
(Công ty TNHH Deloitte Việt Nam)
DKF Công ty TNHH DKF Việt Nam
DN Doanh nghiệp
ERP Enterprise Resource Planning
(Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp)
EY Ernst & Young Viet Nam Company limited
(Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam)
G.T Grant Thornton Việt Nam Company limited
(Công ty TNHH Grant Thornton Việt Nam)
HTK Hàng tồn kho
IFC International Auditing & Fianancial Consulting Company
(Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính quốc tế)
IR Inherent Risk
(Rủi ro tiềm tàng)
ISQC 1 International standard on quality control 1
(Chuẩn mực kiểm soát chất lượng quốc tế Số 1)
KPMG KPMG Viet Nam Company limited
(Công ty TNHH KPMG Việt Nam)
KSCL Kiểm soát chất lượng
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTĐL Kiểm toán độc lập
KTV Kiểm toán viên
PWC PricewaterhouseCoopers Viet Nam Company limited
(Công ty TNHH PWC Việt Nam)
SRM Công ty TNHH SRM Việt Nam
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
Vaco Công ty TNHH Kiểm toán Vaco
VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
VAE Viet Nam Auditing & Evaluating Company,. Ldt
(Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam)
VSA Vietnamese Standards on Auditing
(Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam)
VSQC 1 Vietnamese standard on quality control 1
(Chuẩn mực kiểm soát chất lượng Số 1)
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán HTK ........................................................................... 30
Bảng 2.1: Chia nhóm các công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm
toán năm 2016 ............................................................................................ 55
Bảng 2.2: Thống kê mô tả mẫu khảo sát thứ nhất ...................................................... 61
Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu khảo sát thứ hai ........................................................ 62
Bảng 2.4: Thống kê mô tả mẫu khảo sát thứ ba ......................................................... 63
Bảng 3.1: Số lượng KTV được Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận hành nghề kiểm
toán 12/2016 ............................................................................................... 69
Bảng 3.2: Mối quan hệ giữa các chức vụ với số năm kinh nghiệm của KTV ............ 70
Bảng 3.3: Kiểm định sự tương quan giữa đánh giá mức hiệu lực của các thủ tục kiểm
toán nhằm phát hiện gian lận trong HTK và kinh nghiệm của KTV ......... 71
Bảng 3.4: Kết quả kiểm định về sự ảnh hưởng của ERP đến rủi ro kiểm toán HTK 81
Bảng 3.5: Bảng xác định mức trọng yếu tổng thể tại khách hàng .............................. 84
Bảng 3.6: Sự khác biệt trong đánh giá hiệu lực của thủ tục kiểm toán giữa các KTV
thuộc Nhóm A và Nhóm B ......................................................................... 87
Bảng 3.7: Bảng hướng dẫn chọn mẫu kiểm toán (Audit Sampling Sample Size Table
- Significant Risks) ..................................................................................... 90
Bảng 3.8: Bảng xác định hệ số rủi ro (trích) ............................................................... 90
Bảng 3.9: Thử nghiệm kiểm soát đối với quản lý HTK tại khách hàng (trích) .......... 93
Bảng 3.10: Kết quả điều tra về các TK thường được lựa chọn khi kiểm toán HTK .. 109
Bảng 4.1: Cơ sở xác định mức trọng yếu ................................................................. 126
Bảng 4.2: Cách xác định mức trọng yếu của HTK ................................................... 126
Bảng 4.3: Xác định ngưỡng sai sót có thể bỏ qua .................................................... 127
Bảng 4.4: Xác định ngưỡng sai sót có thể bỏ qua (trong trường hợp cụ thể) ........... 128
Bảng 4.5: Lựa chọn phương pháp chọn mẫu kiểm toán ........................................... 131
Bảng 4.6: Xác định hệ số rủi ro trong kiểm toán HTK ............................................. 132
Bảng 4.7: Phân chia tổng thể thành các nhóm trong quá trình chọn mẫu ................ 134
Bảng 4.8: Bảng hướng dẫn chọn mẫu kiểm toán (Audit Sampling Sample Size Table
- Significant Risks) ................................................................................... 138
Bảng 4.9: KSCL kiểm toán HTK .............................................................................. 148
DANH MỤC BIỂU
Biểu 3.1: Trích giấy tờ làm việc số 5440 – Tổng hợp HTK.......................................... 96
Biểu 3.2: Trích giấy tờ làm việc số 5440 – Kiểm tra ngược (Test roll back) ............. 100
Biểu 3.3: Trích giấy tờ làm việc của Deloitte ............................................................. 106
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình:
Hình 1.1: Xác định rủi ro do gian lận và sai sót trong HTK từ phía ban giám đốc ...... 35
Hình 1.2: Xác định rủi ro có sai sót trọng yếu trong khoản mục HTK (đánh giá tách rời
IR và CR) ...................................................................................................... 37
Hình 1.3: Xác định rủi ro có sai sót trọng yếu trong khoản mục HTK (đánh giá kết hợp
IR và CR) ...................................................................................................... 38
Hình 3.1: Nội dung chính trong phương pháp tiếp cận kiểm toán HTK trên cơ sở rủi ro .... 66
Hình 3.2: Biểu đồ thống kê mức hài lòng của KTV tham gia khảo sát đối với chương
trình kiểm toán HTK ..................................................................................... 88
Hình 4.1: Biểu đồ xếp hạng công ty kiểm toán ........................................................... 121
Hình 4.2: Biểu đồ về mức phí kiểm toán trung bình của một số công ty kiểm toán
năm 2016 .................................................................................................... 123
Hình 4.3: Lưu đồ qui trình quản lý hao hụt xăng dầu ................................................. 136
Hình 4.4: Xác định mẫu kiểm toán các nghiệp vụ về nguyên vật liệu (trường hợp CR ở
mức thấp) .................................................................................................... 137
Hình 4.5: Xác định mẫu kiểm toán các nghiệp vụ về nguyên vật liệu (trường hợp CR ở
mức cao) ...................................................................................................... 138
Hình 4.6: Sơ đồ trồng cây cọ dầu trên nền đất tiêu chuẩn .......................................... 144
Hình 4.7: Sơ đồ trồng cây cọ dầu trên địa hình dốc .................................................... 145
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Các nội dung được thực hiện trong kiểm toán HTK .................................... 29
Sơ đồ 2.1: Khung nghiên cứu của Luận án ................................................................... 52
Sơ đồ 2.2: Qui trình nghiên cứu .................................................................................... 53
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài nghiên cứu
Trong những dịch vụ được các công ty KTĐL cung cấp thì kiểm toán BCTC là
dịch vụ chủ yếu. Mục tiêu của loại hình kiểm toán này là đưa ra sự đảm bảo của KTV về
tính trung thực, hợp lý, hợp pháp của thông tin được trình bày trên BCTC. Đây là nhu cầu
cần thiết của rất nhiều đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, chủ sở hữu vốn, chủ nợ và
nhà quản lý khi sử dụng thông tin trên BCTC để đưa ra các quyết định của mình. Kiểm
toán HTK là một trong những công việc khó khăn, tốn nhiều thời gian khi tiến hành kiểm
toán BCTC. Chỉ xét riêng về số lượng các thủ tục kiểm toán HTK, ngay từ năm 1996,
Moyes (1996) đã liệt kê tới 56 thủ tục kiểm toán để điều tra hiệu lực của chúng với việc
phát hiện gian lận. Vấn đề trở nên phức tạp hơn đối với các đơn vị hoạt động trong các
ngành sản xuất kinh doanh có HTK đa dạng, phức tạp và chiếm tỉ trọng cao trong tổng
TS. Hơn nữa, gian lận nói chung và gian lận về HTK nói riêng đang gia tăng trên toàn thế
giới cùng với những thủ thuật che dấu tinh vi. Theo những thống kê của Hiệp hội Các nhà
điều tra chống gian lận tại Mỹ (Association of Certified Fraud Examiners, 2012), KTĐL
chỉ có khả năng phát hiện được 10% đến 15% các hành vi gian lận do các DN thực hiện.
Tại New Zealand, theo báo cáo của KPMG (2012), KTĐL chỉ có khả năng phát hiện 25%
các hành vi gian lận của khách hàng. Tại Việt Nam, các trường hợp như kiểm toán BCTC
cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành, KTV của DKF không phát
hiện ra sự thiếu hụt gần 1000 tỷ HTK (Minh Châu, 2016); hay KTV A&C và EY không
phát hiện được doanh thu ảo, những gian lận về HTK, các giao dịch mua bán “lòng vòng”
giữa các thành viên trong hệ thống của Dược Viễn Đông khi kiểm toán BCTC năm 2008
và 2009 (Khánh Linh, 2011). Điều này ảnh hưởng lớn tới các đối tượng sử dụng thông tin
đồng thời là thách thức không nhỏ với KTV trong việc phát hiện gian lận trong kiểm toán
BCTC nói chung và kiểm toán HTK nói riêng.
HTK là một trong các loại TS chiếm tỷ trọng lớn, đa dạng, biến động thường
xuyên và chứa đựng nhiều rủi ro do mất mát, hao hụt, lạc hậu và ứ đọng, HTK cũng có
thể trở thành đối tượng để các nhà quản trị điều chỉnh theo hướng có lợi cho bản thân
DN dẫn đến sự sai lệch của các thông tin được trình bày trên BCTC. Các sai lệch đó có
thể ảnh hưởng tới nhiều chỉ tiêu quan trọng trên bảng cân đối kế toán cũng như trên
báo cáo kết quả kinh doanh. Tất cả những vấn đề này đều ảnh hưởng tới những khó
khăn và rủi ro cao khi kiểm toán BCTC.
Xét về mức độ đa dạng của HTK, có thể kể đến ngành may mặc và ngành dược.
Trong các ngành này, HTK rất đa dạng, nhiều chủng loại cả về nguyên vật liệu đầu
2
vào lẫn sản phẩm đầu ra. Mỗi công ty dược phẩm có thể có tới hàng trăm loại dược
phẩm tồn kho; Ngành may mặc vừa quản lí HTK của chính DN mình, vừa quản lí
nguyên vật liệu nhận của đối tác từ các hợp đồng gia công hàng xuất khẩu. Trong một
số ngành khác, mặc dù không quá đa dạng về hiện vật HTK nhưng HTK lại có tính
chất đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế cũng như đời sống xã hội như xăng dầu.
Các sản phẩm xăng dầu chủ yếu là nhập khẩu, bị ảnh hưởng mạnh mẽ từ giá dầu trên
thế giới và cơ chế quản lí giá của Nhà nước. Bên cạnh đó, HTK của nhiều ngành được
bảo quản ở nhiều địa điểm khác nhau theo địa bàn kinh doanh của đơn vị, đôi khi chịu
tác động lớn của điều kiện môi trường như các ngành xây lắp, kinh doanh BĐS, xăng
dầu, thậm chí cả ngành dược và ngành may mặc. Những đặc điểm này đều dẫn tới các
nghiệp vụ kinh tế, cách thức hạch toán kế toán, quá trình kiểm kê về HTK rất phong
phú và phức tạp, có thể gây ra nhiều khó khăn trong quản lý đặc biệt là quản lý tài
chính. Trong một số ngành khác như xây dựng, sắt thép, mặc dù HTK không quá đa
dạng và việc quản lí HTK không quá phức tạp nhưng kết quả kinh doanh cũng như
tình trạng tài chính phụ thuộc lớn vào mức tồn kho. Thêm vào đó, HTK có thể tồn tại
dưới các hình thái như: chất lỏng, chất rắn, chất khí hay hỗn hợp chất lỏng - chất khí.
Mỗi loại HTK cần được bảo quản, lưu trữ trong những điều kiện, thời gian khác nhau,
tạo nên sự phức tạp trong việc thiết kế và kiểm soát HTK tại các DN.
Xét về ảnh hưởng cung cầu của thị trường, sự khó khăn của nền kinh tế, khi nhu
cầu của thị trường giảm mạnh gây ra hệ quả là HTK của nhiều DN bị ứ đọng. Đặc biệt,
quí I năm 2015, ngành Dệt May, Giày dép có số đơn đặt hàng giảm so với những năm
trước nên những ngành cung cấp nguyên liệu cho các ngành này khó khăn do chậm
luân chuyển HTK; Tương tự, các công trình xây dựng mới chưa được bắt đầu nên
HTK của các DN sản xuất thép và xi măng tăng cao; Trong khi đó, nhiều D