Mang thai và sinh đẻ là một quá trình sinh lý bình thƣờng nhƣng lại tiềm ẩn
nhiều nguy cơ đối với sức khỏe, sự sống còn của cả mẹ và thai nhi, và có thể ảnh
hƣởng đến hạnh phúc gia đình. Việc chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh không đƣợc
triển khai tốt sẽ ảnh hƣởng đến nguồn nhân lực tƣơng lai của đất nƣớc. Nếu trong
giai đoạn này ngƣời phụ nữ và trẻ sơ sinh không đƣợc chăm sóc, theo dõi, phát hiện
những biểu hiện bất thƣờng và không đƣợc điều trị kịp thời sẽ ảnh hƣởng đến sức
khỏe của họ thậm chí có thể gây tử vong. Chính vì vậy một trong những ƣu tiên của
Đảng và Nhà nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào là các chính sách
và chiến lƣợc phát triển con ngƣời, đặc biệt coi trọng các quyền của phụ nữ và trẻ
em. Trong những quyền ấy có quyền đƣợc chăm sóc thai sản khi mang thai và sinh
con. Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh là các yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo cho
sức khoẻ bà mẹ cũng nhƣ trẻ đƣợc sinh ra hoàn toàn bình thƣờng.
Các bằng chứng trên thế giới chỉ ra rằng: đầu tƣ về phát triển sức khỏe phụ
nữ là rất quan trọng trong việc cải thiện phúc lợi của xã hội, và phát triển kinh tế
cũng chính là bình đẳng trong chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS) và xóa đói giảm
nghèo của mỗi quốc gia. “Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển” tại Cairo tháng
9/1994 đã đề cập đến nhiều vấn đề liên quan đến SKSS, trong đó “Làm mẹ an toàn”
là nội dung hàng đầu của SKSS [32], [35], [40]. Báo cáo của hội nghị này có đề cập
đến thông tin cơ bản sức khỏe phụ nữ các nƣớc đang phát triển. Ở Lào phụ nữ có
một vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội của đất nƣớc, và đặc biệt,
ảnh hƣởng tới các chính sách chăm sóc sức khỏe cơ bản của ngành y tế Lào [57].
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), ƣớc tính mỗi năm khoảng 585.000
phụ nữ tử vong do những nguyên nhân có liên quan đến thai nghén và sinh đẻ, 99%
số đó là ở các nƣớc đang phát triển [108]. Nhƣ vậy hàng ngày trung bình cứ một
phút qua đi lại có một bà mẹ chết do hậu quả hoặc những biến chứng do thai nghén
hoặc do sinh đẻ. Có ít nhất 7 triệu phụ nữ sống sót sau sinh phải đối mặt với những
vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng, và hơn 50 triệu phụ nữ phải gánh chịu những hậu
quả có hại cho sức khoẻ sau khi sinh. Bệnh tật và tử vong của ngƣời mẹ là nguy cơ
của bệnh và tử vong ở trẻ. Khoảng 8 triệu trẻ em chết trong năm đầu, thì trong đó có
2
khoảng 4,3 triệu trẻ sơ sinh chết trong hai mƣơi tám ngày đầu sau sinh đẻ [14], [33],
[78], [102], [114], [115]. Tại các nƣớc đang phát triển, mang thai và sinh đẻ là
nguyên nhân chính dẫn đến tử vong, bệnh tật và tàn phế cho phụ nữ trong độ tuổi
sinh sản, chiếm ít nhất 18% gánh nặng bệnh tật ở nhóm tuổi này, nhiều hơn bất kỳ
một vấn đề sức khoẻ nào khác [98]. Tử vong sơ sinh chủ yếu xảy ở các nƣớc đang
phát triển, chiếm 96% trẻ sơ sinh chết hàng năm trên thế giới [58].
Tình xuất tử vong mẹ ở Lào năm 1995 là 656/100.000 trẻ đẻ sống, năm 2000
tỷ lệ tử vong mẹ là 530/100.000, và năm 2005 là 405/100.000 trẻ đẻ sống. Tỷ lệ này
thực tế còn cao hơn vì theo WHO thì tử vong mẹ theo nguyên nhân gián tiếp sẽ bị
bỏ sót rất nhiều [67]. Từ bản báo cáo của trung tâm bà mẹ trẻ em quốc gia Lào năm
2007 đã cho thấy tỷ lệ tử vong của trẻ em dƣới một tuổi là 72/1000 trẻ đẻ sống, tỷ lệ
tử vong mẹ là 405/100.000, tỷ lệ này còn cao hơn nhiều so với các nƣớc trong khu
vực Đông Nam Á và trên thể giới.
Mặt khác nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế sinh sản là rất khác nhau ở các nhóm
đối tƣợng; đặc biệt các bà mẹ mang thai, sinh con và có con nhỏ thì nhu cầu này là
rất cao, bởi lẽ sự thay đổi về tâm sinh lý và những thách thức mà họ phải đối mặt
sau khi vƣợt cạn: chăm sóc bé sơ sinh nhƣ thế nào? Chế độ dinh dƣỡng, sinh hoạt,
nghỉ ngơi, vệ sinh cá nhân và quan hệ tình dục sau sinh. ra sao để đảm bảo cho mẹ
khỏe, con khỏe và gia đình hạnh phúc. Mối quan tâm này không chỉ gặp ở phụ nữ
miền xuôi mà còn cả miền ngƣợc. Vì rất nhiều lý do nên việc đáp ứng nhu cầu cho
các bà mẹ có con nhỏ dƣới 2 tuổi vẫn chƣa đƣợc cải thiện nhƣ mong muốn.
Phụ nữ trong độ tuổi 15-49 mang thai gặp nhiều nguy cơ cho sức khỏe bà mẹ
và trẻ sơ sinh. Từ ban đầu mang thai là thời điểm cần thiết trong bảo vệ sinh giữ sức
khỏe của bà mẹ, từ đó làm ảnh hƣởng đến tỷ lệ tử vong của mẹ, đây là vấn đề quan
trọng nên quan tâm và lƣu ý đối với ngành y tế của nhân dân Lào. Phụ nữ Lào
trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) sống tập trung tại nông thôn, vùng sâu vùng xa
(81,2%); Hơn 73,6% đã thành lập gia đình, trong đó chỉ có 35% trong thời kỳ mang
thai có đi khám thai tại trung tâm phục vụ phụ sản, bệnh viện phụ sản; Thống kê
toàn quốc chỉ có 21,4% phụ nữ đƣợc cấp cứu sản, trong đó miền trung chỉ có 28,8%
[66], [67].
180 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2280 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiến thức, thực hành về làm mẹ an toàn của phụ nữ có con dưới 2 tuổi và hiệu quả can thiệp truyền thông tại tỉnh Bo Lị Khăm Xa năm 2010-11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜN ĐẠ ỌC TẾ C N CỘN
KHAMPHANH PRABOUASONE
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ LÀM MẸ AN TOÀN CỦA
PHỤ NỮ CÓ CON DƢỚI 2 TUỔI VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
TRUYỀN THÔNG TẠI TỈNH BO LỊ K ĂM XA , NĂM 2010-11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TẾ CÔNG CỘNG
CHUYÊN NGÀNH: YTCC MÃ SỐ: 62.72.03.01
À NỘ - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜN ĐẠ ỌC TẾ C N CỘN
KHAMPHANH PRABOUASONE
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ LÀM MẸ AN TOÀN CỦA
PHỤ NỮ CÓ CON DƢỚI 2 TUỔI VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
TRUYỀN THÔNG TẠI TỈNH BO LỊ K ĂM XA , NĂM 2010-11
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ: 62.72.03.01
ƣớng dẫn khoa học:
P S.TS. N VĂN TOÀN
À NỘ -2013
P S.TS LÊ AN TUẤN
i
LỜ CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi và nhóm
nghiên cứu. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây.
Hà Nội, ngày tháng.... năm ..2013..
Nghiên cứu sinh
Khamphanh PRABOUASONE
163
Lịch hoạt động can thiệp ở 2 trạm y tế xã (H. Khăm Kợt) từ tháng 1 -12/2011
Số Ngày/tháng/năm Hoạt động Nơi làm Nhân viên nghiên cứu Nghiên cứu Bộ công cụ
1 20/12/2010 Pre- test TTYX Phôn Tan Thăm ma xát Khăm phănh Phiếu đánh giá
Pre- test TTYX Phôn Tan Bua van Âm thành, loa
On sy Bút bì
Ome chay
21/12/2010 Pre- test TTYX Thà Bắc Thăm ma xát Khăm phănh Phiếu đánh giá
Pre- test TTYX Thà Bắc Kham sy Âm thành, loa
On sy Bút bì
Ome chay
22/12/2010 Pre- test TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Phiếu đánh giá
Pre- test TTYX Nóng Ó Sy Tha Âm thành, loa
TT giao dục sức khỏe về LMAT On sy Bút bì
(CSTS cho nhóm mục tiêu) Ome chay Tài liệu hướng dẫn
23/12/2010 Pre- test TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Phiếu đánh giá
Pre- test TTYX Phôn Thong Sy mon Âm thành, loa
TT giao dục sức khỏe về LMAT On sy Bút bì
(CSTS cho nhóm mục tiêu) Ome chay Tài liệu hướng dẫn
2 22/1/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
164
23/1/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
3 22/2/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/2/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
4 22/3/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSTS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/3/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSTS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
5 22/4/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/4/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
165
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
6 22/5/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/5/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
7 22/6/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSTS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/6/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSTS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
8 22/7/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/7/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
166
9 22/8/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/8/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
10 22/9/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSTS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/9/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSTS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
11 22/10/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
23/10/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
12 20/11/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSTS,S,SS cho nhóm mục tiêu) TTYX Nóng Ó Sy Tha Tài liệu hướng dẫn
167
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
21/11/2011 TT giao dục sức khỏe về LMAT TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
(CSTS,S,SS cho nhóm mục tiêu) TTYX Phôn Thong Sy mon Tài liệu hướng dẫn
On sy Bút bì
Ome chay Vở ghi
13 20/12/2011 TTYX Nóng Ó Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
TTYX Nóng Ó Sy Tha Bút bì
Post- test On sy Phiếu đánh giá
Post- test Ome chay
21/12/2011 TTYX Phôn Thong Thăm ma xát Khăm phănh Âm thành, loa
TTYX Phôn Thong Sy mon Bút bì
Post- test On sy Phiếu đánh giá
Post- test Ome chay
22/12/2011 Post- test TTYX Phôn Tan Thăm ma xát Khăm phănh Phiếu đánh giá
Post- test TTYX Phôn Tan Bua van Âm thành, loa
On sy Bút bì
23/12/2011 Post- test TTYX Thà Bắc Thăm ma xát Khăm phănh Phiếu đánh giá
Post- test TTYX Thà Bắc Kham sy Âm thành, loa
On sy Bút bì
Ome chay
ii
LỜ CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã tạo điều kiện và cung cấp
học bổng cho tôi trong suốt quá trình học tập tại Việt Nam.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào
tạo Sau Đại học Trường Đại học Y tế Công cộng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho
tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến lãnh đạo Bộ Y tế, Trường
Đại học Y khoa Sức khỏe Lào, Sở Y tế, Hội đồng Khoa học Ngành Y tế tỉnh Bo Li
Kham xay, huyện Pak Xan và huyện Kham Kerth tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
được học tập và nghiên cứu tại Lào cũng như tại Việt Nam.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô của Trường Đại
học Y tế Công cộng đã luôn quan tâm, truyền đạt cho tôi kiến thức và kinh nghiệm
quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Ngô Văn Toàn, Trường Đại
học Y Hà Nội, người thầy đã cho tôi ý tưởng và đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ân sâu sắc tới PGS.TS. Lê Anh Tuấn, Bệnh viện Phụ
sản Trung ương, người thầy lúc sinh thời đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu. Tôi lấy làm nuối tiếc vì thầy sớm mất đi khi chưa kịp chứng
kiến thành quả của người học trò này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Y tế huyện Pak Xan và Kham Kerth,
các trạm Y tế xã, cũng các nhân viên Y tế, người lương dân trong quá trình thực địa
và các bà mẹ Lào đã phối hợp hỗ trợ việc triển khai điều tra, giám sát việc thu thập
số liệu và hoạt động can thiệp của đề tài một cách tận tình và có hiểu quả.
Cuối cùng, tôi bày tỏ lòng biết ơn sự chia sẻ, động viên tận tình của cha mẹ,
vợ, hai con gái, dòng họ, bạn bè, đồng nghiệp và các bạn cùng khóa, luôn đã giúp
tôi có thêm nghị lực học tập và hoàn thành luận án này.
Hà Nội, Năm 2013
Khamphanh PRABOUASONE
iii
MỤC LỤC
Nội dung Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 .............................................................................................................................. 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................................... 4
1.1. ĐẠI CƢƠNG ......................................................................................................... 4
1.2. KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ LÀM MẸ AN TOÀN .......................... 7
1.2.1. Chăm sóc trƣớc sinh (CSTS) ......................................................................... 7
1.2.2. Chăm sóc trong khi sinh ............................................................................... 17
1.2.3. Chăm sóc sau sinh ........................................................................................ 21
1.3. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ
CHĂM SÓC TRƢỚC, TRONG VÀ SAU KHI SINH ................................... 24
1.3.1. Ảnh hƣởng nhóm yếu tố về đặc trƣng cá nhân và yếu tố về tiến sử sản
khoa .............................................................................................................. 25
1.3.2. Tiếp cận về địa lý ......................................................................................... 25
1.3.3. Tiếp cận về kinh tế ....................................................................................... 26
1.3.4. Tiếp cận về văn hóa ..................................................................................... 26
1.4. CÁC GIẢI PHÁP VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NHẰM NÂNG CAO
KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ LÀM MẸ AN TOÀN ........................ 29
1.4.1. Các giải pháp ................................................................................................ 29
1.4.2. Kết quả các nghiên cứu can thiệp ................................................................ 32
Chƣơng 2 ............................................................................................................................ 34
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 34
iv
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 34
2.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................................. 34
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tƣợng nghiên cứu mô tả .............................................. 34
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tƣợng nghiên cứu can thiêp ........................................ 34
2.3. ĐỊA BÀN VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 34
2.3.1. Địa bàn nghiên cứu ................................................................................................. 34
2.3.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................. 36
2.4. CỠ MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP CHỌN MẪU ..................................................... 36
2.4.1. Cỡ mẫu và chọn mẫu cho nghiên cứu mô tả cắt ngang ..................................... 36
2.4.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu cho nghiên cứu can thiệp ................................................. 38
2.5. CHỈ SỐ VÀ BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU .................................................................. 39
2.5.1. Chỉ số và biến số nghiên cứu mô tả cắt ngang .................................................... 39
2.5.2. Chỉ số và biến số nghiên cứu can thiệp................................................................ 42
2.6. QUI TRÌNH, NỘI DUNG CAN THIỆP ................................................................. 43
2.6.1. Mô hình can thiệp ................................................................................................... 43
2.6.2. Điều tra trƣớc can thiệp ......................................................................................... 44
2.6.3. Điều tra đánh giá sau can thiệp ............................................................................. 45
2.7. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN ..................................... 45
2.7.1. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin nghiên cứu mô tả cắt ngang ............... 45
2.7.2. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin nghiên cứu can thiệp ........................... 46
2.8. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU........................................................................ 47
2.9. SAI SỐ VÀ CÁCH HẠN CHẾ ................................................................................ 47
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 48
Chƣơng 3 ............................................................................................................................ 49
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 49
3.1. MỘT SỐ ĐẶC TRƢNG CÁ NHÂN CỦA BÀ MẸ.............................................. 49
3.1.1. Một số đặc trƣng cá nhân của bà mẹ .................................................................... 49
3.1.2. Một số đặc trƣng về lịch sử sinh sản của các bà mẹ ......................................... 52
3.2. KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CỦA CÁC BÀ MẸ VỀ CHĂM SÓC
TRƢỚC, TRONG VÀ SAU SINH ................................................................... 53
v
3.2.1. KIẾN THỨC CHĂM SÓC TRƢỚC, TRONG VÀ SAU SINH ..................... 53
3.2.1.1. Kiến thức chăm sóc trƣớc sinh (CSTS) của các bà mẹ ............................... 53
3.2.1.2. Kiến thức chăm sóc trong sinh của các bà mẹ ............................................ 57
3.2.1.3. Kiến thức chăm sóc sau sinh của các bà mẹ ............................................... 60
3.2.2. THỰC HÀNH CHĂM SÓC TRƢỚC, TRONG VÀ SAU SINH .................... 62
3.2.2.1. Thực hành chăm sóc trƣớc sinh của các bà mẹ ............................................ 62
3.2.2.2. Thực hành chăm sóc trong sinh của các bà mẹ ............................................ 66
3.2.2.3. Thực hành chăm sóc sau sinh của các bà mẹ ............................................... 69
3.2.2.4. Tình hình giáo dục sức khỏe về làm mẹ an toàn cho các bà mẹ .................. 71
3.2.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH
CỦA CÁC BÀ MẸ ............................................................................................. 73
3.3. KẾT QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE VỀ
KIẾN THỨC LMAT CỦA PHỤ NỮ ............................................................... 81
3.3.1. Một số đặc trƣng cá nhân của ngƣời tham gia nghiên cứu ................................ 81
3.3.2. Hiệu quả can thiệp truyền thông kiến thức về LMAT cho các phụ nữ ............ 83
3.3.2.1. Hiệu quả can thiệp truyền thông kiến thức về chăm sóc trƣớc sinh ............ 83
3.3.2.2. Hiệu quả can thiệp truyền thông kiến thức về chăm sóc trong sinh ............ 86
3.3.2.3. Hiệu quả can thiệp truyền thông kiến thức về chăm sóc sau sinh ............... 89
Chƣơng 4 ............................................................................................................................ 90
BÀN LUẬN ....................................................................................................................... 90
4.1. KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CHĂM SÓC TRƢỚC SINH.......................... 90
4.1.1. Kiến thức và thực hành khám thai ........................................................................ 90
4.1.2. Kiến thức và thực hành tiêm phòng uốn ván ...................................................... 92
4.1.3. Kiến thức và thực hành uống viên sắt .................................................................. 94
4.2. KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CHĂM SÓC TRONG SINH.......................... 96
4.3. KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CHĂM SÓC SAU SINH .............................. 101
4.4. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH
VỀ LMAT CỦA CÁC BÀ MẸ ....................................................................... 104
4.4.1. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành CSTS ........................... 104
4.4.2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức thực hành chăm sóc trong sinh ........ 107
vi
4.5. HIỆU QUẢ CAN THIỆP KIẾN THỨC VỀ LMAT CỦA PHỤ NỮ ............... 113
4.5.1. Hiệu quả can thiệp kiến thức TT/GDSK về chăm sóc trƣớc sinh .................. 113
4.5.2. Hiệu quả can thiệp kiến thức TT/GDSK về chăm sóc trong sinh ................. 116
4.5.3. Hiệu quả can thiệp truyền thông kiến thức về chăm sóc sau sinh .................. 119
4.6. BÀN LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 120
4.7. ĐIỂM MỚI TRONG NGHIÊN CỨU ................................................................... 121
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 122
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 124
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ ................................ 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 126
Phụ lục 1. PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÃ HOÀN THIỆN .................................................... 137
Phụ lục 2. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐÃ HOÀN THIỆN ................................................... 149
Phụ lục 3. TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN CHO PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ TỪ
15 - 49 TUỔI...................................................................................................... 152
Phụ lục 4. Kế hoạch nghiên cứu thu thập thông tin .................................................... 155
Phụ lục 5. Dự trù kinh phí, nhân lực, công cụ, trang thiết bị ..................................... 155
Phụ lục 6. PHIẾU ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU CHĂM SÓC SỨC KHOẺ CÁC
BÀ MẸ 156
Phụ lục 7. BẢN ĐỒNG Ý TỰ NGUYỆN THAM GIA NC ...................................... 157
Phụ lục 8. BẢN ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ............................................................... 158
vii
DANH MỤC CÁC BẢN
Số bảng Trang
Bảng 1.1. Số lần khám thai và chất lƣợng bảo vệ thai ................................................ 10
Bảng 1.2. Nội dung thăm khám sau sinh ....................................................................... 23
Bảng 1.3. Nội dung cần giáo dục và tƣ vấn ................................................................... 31
Bảng 3.1. Một số đặc trƣng cá nhân của bà mẹ có con nhỏ dƣới 2 tuổi .......