Trong suốt 30 năm đổi mới ở nước ta, doanh nghiệp có vốn nhà nước
(DNCVNN) vẫn duy trì được vai trò quan trọng, đồng thời từng bước đổi mới
phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Rõ ràng là,
cho đến nay DNCVNN là lực lượng hỗ trợ Nhà nước ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, đóng góp lớn vào các thành tựu phát
triển kinh tế - xã hội, trong xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng,
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế; tạo việc làm và thu ngân sách lớn cho nhà
nước. Nhiều tập đoàn, tổng công ty nhà nước còn tham gia thực hiện các nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh, kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an
ninh, chủ quyền quốc gia, thực hiện chính sách an sinh xã hội, khắc phục hậu
quả thiên tai
Bên cạnh những thành tựu nêu trên, có thể thấy, so với những nguồn lực
nắm giữ, DNCVNN chưa thực hiện đầy đủ vai trò mà Nhà nước kỳ vọng.
Những hạn chế rõ thấy nhất là một số DNCVNN có tiến độ thực hiện chủ
trương, giải pháp cơ cấu lại DNCVNN của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội
còn chậm, việc sắp xếp lại và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước chưa đạt yêu
cầu, tỉ lệ vốn được cổ phần hoá thấp; quản trị doanh nghiệp nhà nước còn nhiều
yếu kém, đầu tư của DNCVNN kém hiệu quả, Kết cục là, nhiều DNCVNN
năng lực cạnh tranh thấp, hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNCVNN bị giảm
sút, thất thoát, tham nhũng, lãng phí làm giảm uy tín sự lãnh đạo của Đảng và
Nhà nước và xói mòn lòng tin của nhân dân. Nếu DNCVNN không khắc phục
được các yếu kém này, thì với việc nắm giữ 33% tổng vốn đầu tư toàn xã hội,
đóng góp gần 30% GDP, DNCVNN sẽ làm cho nền kinh tế hoạt động kém hiệu
quả.
178 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mô hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HOÀNG TRƯỜNG GIANG
MÔ HÌNH CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
TẠI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 62 34 04 10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. ĐINH THỊ NGA
2. PGS.TS. NGUYỄN NGỌC TOÀN
HÀ NỘI - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án có nguồn gốc
rõ ràng, trung thực và được trích dẫn đầy đủ theo quy
định.
Tác giả
Hoàng Trường Giang
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .......................................................................................... 11
1.1. Các nghiên cứu của các tác giả trong nước ................................................ 11
1.2. Các công trình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước ................................. 19
1.3 Những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu trong luận án ...................... 21
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ MÔ HÌNH
CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ
NƯỚC ............................................................................................................... 24
2.1. Khái quát về doanh nghiệp có vốn nhà nước ........................................... 24
2.2. Mô hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước ............ 29
2.3. Nhân tố ảnh hưởng tới mô hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp
có vốn nhà nước ...................................................................................... 54
2.4. Mô hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trên
thế giới và bài học rút ra cho Việt Nam .................................................. 55
Chương 3: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM ................................................... 76
3.1. Thực trạng doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam ............................................... 76
3.2 Thực trạng mô hình chủ sở hữu có vốn nhà nước tại doanh nghiệp ở Việt Nam giai
đoạn 1995-2020 .......................................................................................................... 92
3.3. Đánh giá khái quát mô hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà
nước ở Việt Nam giai đoạn 1995-2020 .................................................................... 109
Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHỦ SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC Ở VIỆT
NAM ........................................................................................................................ 120
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ................................................................. 120
4.2. Định hướng, mục tiêu phát triển doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt
Nam ....................................................................................................... 122
4.3. Quan điểm và nhiệm vụ hoàn thiện mô hình chủ sở hữu nhà nước tại
doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam đến 2030.......................... 129
4.4. Giải pháp và lộ trình hoàn thiện mô hình chủ sở hữu nhà nước tại
doanh nghiệp cố vốn nhà nước ở Việt Nam đến 2030.......................... 132
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 153
DANH MỤC ..................................................................................................................... 156
CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................................................................. 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 158
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPTPP
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương DN oanh nghiệp
DNCVNN
Doanh nghiệp có vốn nhà nước
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DATC
Công ty mua bán nợ Việt Nam
NSNN
Ngân sách nhà nước
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
QLNN
Quản lý Nhà nước
SASAC
Uỷ ban Quản lý và giám sát tài sản nhà nước
các doanh nghiệp nhà nước Trung Quốc.
SCIC
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
TCT
Tổng công ty nhà nước
TĐ
Tập đoàn kinh tế
UBQLVNN
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
nghiêp nghiệp nghiệp
VAMC
Công ty quản lý tài sản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng doanh nghiệp và quy mô đầu tư vốn nhà nước ở một
số quốc gia giai đoạn năm 2010-2011 .................................................... 28
Bảng 2.2: Ưu điểm, nhược điểm mô hình chủ sở hữu nhà nước tại
DNCVNN ................................................................................................ 51
Bảng 2.3: Cơ quan chủ sở hữu theo mô hình tập trung .................................. 55
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp quy mô, cơ cấu, đóng góp ...................................... 81
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động của scic giai đoạn 2010 – 2020 ...................... 101
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Khung phân tích ................................................................................ 6
Hình 2.1: Sơ đồ các yếu tố cấu thành mô hình chủ sở hữu nhà nước tại
doanh nghiệp ........................................................................................... 32
Hình 2.2: Sơ đồ mô hình chủ sở hữu nhà nước tại DNCVNN (SASAC –
Trung Quốc) ............................................................................................ 58
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của bộ dnnn (Indonesia) .......................................... 60
Hình 2.5: Mô hình đầu tư và quản lý vốn đầu tư nhà nước tại DNCVNN
(Pháp) ...................................................................................................... 63
Hình 2.6: Quản lý đầu tư vốn nhà nước của chính phủ MA-LAI-XI-A đối
với các LCS ............................................................................................. 66
Hình 2.7: Mô hình giám sát của canada đối với vốn nhà nước đầu tư vào
DNCVNN ................................................................................................ 68
Hình 2.8 : mô hình thực hiện chức năng chủ sở hữu nhà nước ở một số
nước Bắc Âu ............................................................................................ 70
Hình 3.2: Mô hình chủ sở hữu nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước ....... 94
Hình 3.3: Mô hình của tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
(SCIC) ..................................................................................................... 99
Hình 3.4: Mô hình tổ chức bộ máy của Ủy ban quản lý vốn Nhà nước ....... 104
Hình 4.1: Sơ đồ mô hình quỹ đầu tư quốc gia .............................................. 135
Hình 4.2: Sơ đồ mô hình tập đoàn đầu tư quốc gia ..................................... 138
Hình 4.3: Sơ đồ mô hình cơ quan quản lý nhà nước (ủy ban quản lý vốn
nhà nước tại doanh nghiệp) từ tháng 9/2018 đến nay .............................. 142
Hình 4.4: Sơ đồ mô hình cơ quan quản lý nhà nước (ủy ban) giai đoạn 1 ... 146
Hình 4.5: Đề xuất mô hình cơ quan chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp
ở Việt Nam giai đoạn từ nay đến 2030 (giai đoạn 2) ............................ 148
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Đồ thị về mức độ tăng tổng tài sản .............................................. 83
Biểu đồ 3.2: Đồ thị về mức độ tăng tổng tài sản 2012 - 2019 so với GDP ...... 84
Biểu đồ 3.3: Đồ thị về mức độ đóng góp vào gdp của DNCVNN từ 2012-
2019 ......................................................................................................... 84
Biểu đồ 3.4: Đồ thị về tỷ trọng dncvnn đóng góp vào NSNN từ 2012-2019
................................................................................................................. 85
Biểu đồ 3.5: Đồ thị về tỷ trọng vốn chủ sở hữu của dncvnn so với GDP từ
2012-2019 ................................................................................................ 85
Biểu đồ 3.6: Đồ thị về tỷ trọng vốn đầu tư của dncvnn trong tổng vốn đầu
tư toàn xã hội từ 2012-2019 ..................................................................... 86
Biểu đồ 3.7: Đồ thị về doanh thu DNCVNN từ 2012-2019 ............................. 86
Biểu đồ 3.8: Đồ thị về số lượng DNCVNN từ 2012-2019 ............................... 87
Biểu đồ 3.9: Đồ thị về lợi nhuận của dncvnn từ 2012-2019 ............................ 87
Biểu đồ 3.10: Đồ thị về nợ phải trả của DNCVNN so với GDP từ 2012-2019 ....... 88
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của luận án
Trong suốt 30 năm đổi mới ở nước ta, doanh nghiệp có vốn nhà nước
(DNCVNN) vẫn duy trì được vai trò quan trọng, đồng thời từng bước đổi mới
phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Rõ ràng là,
cho đến nay DNCVNN là lực lượng hỗ trợ Nhà nước ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, đóng góp lớn vào các thành tựu phát
triển kinh tế - xã hội, trong xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng,
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế; tạo việc làm và thu ngân sách lớn cho nhà
nước. Nhiều tập đoàn, tổng công ty nhà nước còn tham gia thực hiện các nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh, kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an
ninh, chủ quyền quốc gia, thực hiện chính sách an sinh xã hội, khắc phục hậu
quả thiên tai
Bên cạnh những thành tựu nêu trên, có thể thấy, so với những nguồn lực
nắm giữ, DNCVNN chưa thực hiện đầy đủ vai trò mà Nhà nước kỳ vọng.
Những hạn chế rõ thấy nhất là một số DNCVNN có tiến độ thực hiện chủ
trương, giải pháp cơ cấu lại DNCVNN của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội
còn chậm, việc sắp xếp lại và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước chưa đạt yêu
cầu, tỉ lệ vốn được cổ phần hoá thấp; quản trị doanh nghiệp nhà nước còn nhiều
yếu kém, đầu tư của DNCVNN kém hiệu quả, Kết cục là, nhiều DNCVNN
năng lực cạnh tranh thấp, hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNCVNN bị giảm
sút, thất thoát, tham nhũng, lãng phí làm giảm uy tín sự lãnh đạo của Đảng và
Nhà nước và xói mòn lòng tin của nhân dân. Nếu DNCVNN không khắc phục
được các yếu kém này, thì với việc nắm giữ 33% tổng vốn đầu tư toàn xã hội,
đóng góp gần 30% GDP, DNCVNN sẽ làm cho nền kinh tế hoạt động kém hiệu
quả.
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã nỗ lực tìm các biện
pháp cơ cấu lại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của DNCVNN. Tuy nhiên,
2
những kết quả đạt được còn rất khiêm tốn. Đi sâu nghiên cứu, có thể thấy, nhiều
nguyên nhân dẫn đến những yếu kém nêu trên còn chưa được khắc phục, nên
tái cơ cấu DNCVNN không đạt mục tiêu đề ra. Một trong những nguyên nhân
đó là mô hình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước trong các DNCVNN hiện
nay còn chưa hoàn thiện, hoạt động chưa hiệu quả và chưa thực hiện tốt chức
năng đại diện chủ sở hữu nhà nước trên các mặt: Thực hiện quyền, trách nhiệm
của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với DNCVNN; trên cơ sở kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, chủ sở hữu nhà nước phê
duyệt và giám sát việc thực hiện các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp; phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các quy
định về công tác tổ chức - cán bộ tại doanh nghiệp. Chức năng quản lý nhà
nước về DNCVNN còn hạn chế nhất là thể chế quản lý DNCVNN chưa đủ sức
kích thích doanh nghiệp bảo toàn và sử dụng vốn nhà nước hiệu quả; cơ chế
giao quyền tự chủ và kiểm soát cho các cá nhân, doanh nghiệp sử dụng vốn nhà
nước còn nhiều cấp trung gian, không rõ ràng, thiếu phối hợp, đùn đẩy trách
nhiệm, nhiệm vụ giữa các cơ quan chức năng đối với hậu quả hoạt động của
DNCVNN
Từ năm 2001, Đảng và Nhà nước đã có chủ trương tách bạch chức năng
quản lý nhà nước và chức năng chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp. Tuy
nhiên gần 20 năm sau, chủ trương này chưa thực hiện được hoàn toàn việc tách
bạch chức năng chủ sở hữu nhà nước và chức năng quản lý nhà nước, mới cơ
bản được thực hiện bằng việc thành lập Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh
nghiệp vào năm 2018, vẫn còn DNCVNN trực thuộc một số bộ ngành (Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính) và địa phương (TP
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh); một trong những nguyên nhân của sự chậm trễ đó
là quyết tâm chính trị và lợi ích của các tổ chức, cá nhân trong quản lý
DNCVNN. Đến khi lựa chọn mô hình chủ sở hữu mới cơ bản tập trung thống
nhất (mô hình Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp được thành lập
3
năm 2018) thì hoạt động của mô hình này đã bộc lộ những hạn chế, bất cập
cả chủ quan và khách quan như chậm chễ, lúng túng trong ra quyết định đầu
tư, xây dựng chiến lược phát triển, thiếu nguồn nhân lực điều hành doanh
nghiệp, tiến trình cổ phần hóa, tái cơ cấu, thoái vốn diễn ra chậm , nếu
không có những điều chỉnh kịp thời mô hình chủ sở hữu vốn nhà nước tại
DNCVNN thì sự thất bại trong quản lý nhà nước đối với DNCVNN sẽ lại
diễn ra. Bên cạnh đó, những vấn đề lý luận, luận cứ khoa học của mô hình
chủ sở hữu nhà nước tại DNCVNN chưa được đề cập, nghiên cứu thấu đáo
về mô hình được xác lập trên cơ sở khoa học nào; những nhân tố ảnh hưởng
đến mô hình chủ sở hữu nhà nước; những kinh nghiệm quốc tế để rút ra bài
học cho Việt Nam khi lựa chọn mô hình chủ sơ hữu nhà nước phù hợp với
thực tiễn về quy mô, sứ mệnh của DNCVNN ở Việt Nam cho từng giai đoạn
cụ thể.
Bối cảnh nêu trên, đặt ra yêu cầu cấp bách phải nghiên cứu toàn diện cơ
sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế, thực tiễn mô hình chủ sở hữu nhà nước tại
DNCVNN ở nước ta hiện nay để đưa ra những quan điểm, giải pháp hoàn thiện
mô hình chủ sở hữu nhà nước tại DNCVNN nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước đối với DNCVNN và hiệu quả hoạt động của DNCVNN nhất là giai
đoạn từ nay đến 2030, tạo sự đột phá trong cơ cấu lại, đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả doanh nghiệp có vốn nhà nước. Đó là lý do luận án: “Mô
hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam”
được lựa chọn để nghiên cứu trong luận án này.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
mô hình chủ sở hữu nhà nước tại DNCVNN; trên cơ sở đó phân tích, đánh giá
thực trạng mô hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt
Nam trong thời gian qua, đề xuất quan điểm và giải pháp hoàn thiện mô hình chủ
4
sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước của Việt Nam từ nay đến 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nêu trên, quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
án dự kiến phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, phân tích và hệ thống hóa, bổ sung làm sáng tỏ một số vấn đề cơ
sở lý luận về mô hình chủ sở hữu nhà nước;
Thứ hai, nghiên cứu kinh nghiệm về mô hình chủ sở hữu nhà nước tại
doanh nghiệp có vốn nhà nước của một số nước trên thế giới, làm rõ những mặt
được và hạn chế, nguyên nhân của hạn chế của từng mô hình và rút ra bài học
kinh nghiệm;
Thứ ba, phân tích, đánh giá thực trạng mô hình chủ sở hữu nhà nước tại
doanh nghiệp ở Việt Nam trong thời gian qua, rút ra những ưu điểm, hạn chế;
Thứ tư, đề xuất quan điểm, giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện mô hình
chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam từ nay đến
năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là mô hình chủ sở hữu nhà nước tại
doanh nghiệp có vốn nhà nước tại Việt Nam. Tập trung vào cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước là cơ quan, tổ chức được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách
nhiệm đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Luận án sẽ tập trung nghiên cứu mô hình chủ
sở hữu nhà nước tại DNCVNN từ nay đến năm 2030 trên các nội dung: Mô hình
tổ chức, thực hiện quyền của chủ sở hữu nhà nước và cơ chế phối hợp, con người
vận hành tổ chức bộ máy để thực hiện quyền của chủ sở hữu vốn nhà nước tại
doanh nghiệp hiệu quả nhất.
Về phạm vi doanh nghiệp có vốn nhà nước: Phần vốn nhà nước trong
DNCVNN là rất khác nhau, đa dạng, từ 100% vốn nhà nước đến nhỏ 100% vốn.
5
Trong phạm vi của luận án sẽ tập trung nghiên cứu doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước và doanh nghiệp có phần vốn nhà nước chi phối (trên 50% vốn nhà nước).
Về không gian nghiên cứu: luận án nghiên cứu chủ yếu là các cơ quan
chủ sở hữu nhà nước tại DNCVNN hiện nay: Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp, các bộ ngành, địa phương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước,
các doanh nghiệp thuộc các Bộ, ngành và địa phương.
Về thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu mô hình chủ sở hữu nhà
nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước được thực hiện từ 1995 đến nay. Các giải
pháp và khuyến nghị được đề xuất cho giai đoạn từ nay đến 2030. Về số liệu
DNCVNN từ 2012 đến 2020. Quá trình nghiên cứu có đề cập và tham khảo tài
liệu trước năm 2012 và sau năm 2020 để phục vụ cho công tác so sánh, đánh giá.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận và phương pháp luận
Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước Việt Nam liên quan đến cơ cấu lại, đổi mới, nâng cao hiệu quả
DNCVNN, kết hợp với các tri thức hiện đại của khoa học quản lý và kinh tế
học, có tính đến đặc thù của DNCVNN tại Việt Nam. Đồng thời kế thừa có phê
phán những thành tựu khoa học đã đạt được trong các công trình khoa học đã
công bố.
Luận án sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử và duy
vật biện chứng của chủ nghĩa Mác – Lênin. Khi xem xét các sự vật, hiện tượng
đặt trong mối quan hệ tác động qua lại nhau và thường xuyên vận động. Quá
trình nghiên cứu luận án tiến hành dựa trên các luận điểm cơ bản khung lý
thuyết về tổ chức bộ máy, tổ chức bộ máy của doanh nghiệp, quỹ đầu tư. Quản
lý nhà nước đối với DNCVNN tại Việt Nam sử dụng trong luận án được xây
dựng trên nền tảng khoa học quản lý kinh tế.
6
4.2. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu luận án
4.2.1 Cách tiếp cận và khung phân tích
Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận mô hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh
nghiệp có vốn nhà nước đặt trong khung khổ nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế Việt Nam.
Hình 1.1. Khung phân tích
4.2.1 Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu
Số liệu được sử dụng trong luận án bao gồm cả số liệu thứ cấp và số liệu
sơ cấp.
Thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu thứ cấp được khai thác qua các kênh
như: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các xuất bản phẩm đã có, các công trình khoa
học đã được công bố, các báo cáo hàng năm về tình hình hoạt động DNCVNN
Nghiên cứu lý luận
về chủ sở hữu, tổ
chức về mô hình tổ
chức chủ sở hữu
Khung lý thuyết về
mô hình chủ sở hữu
nhà nước tại
DNCVNN
Các mô hình chủ
sở hữu nhà nước
tại DNCVNN
Đề xuất giải pháp, kiến nghị
Phân tích,
đánh giá thực
trạng mô hình
chủ sở hữu
nhà nước tại
DNCVNN tại
VN
Khảo sát, thu thập
thông tin, số liệu, tổng
hợp, phân tích, đánh
giá
Nghiên cứu kinh
nghiệm quốc tế về
mô hình chủ sở
hữu nhà nước tại
DNCVNN
Bài học kinh
nghiệm
Đánh giá các mô hình chủ sở hữu nhà
nước tại DNCVNN
7
của Bộ Tài chính, thông tin số liệu thống kê từ các báo cáo của các cơ quan
nghiên cứu, các cơ quan có liên quan của Trung ương Đảng, các cơ quan quản
lý nhà nước, các tác phẩm khoa học, sách giáo khoa, tạp chí chuyên ngành, bài
viết của các chuyên gia nghiên cứu về hoạt động DNCVNN, qua báo chí, qua
internet, đài, truyền hình, các Đề án, tọa đàm, hội thảo khoa học liên quan đến luận
án Tuy nhiên, nghiên cứu sinh sẽ xử lý, phân tích lại các số liệu thứ cấp cho