Đô thị hoá là một xu hướng tất yếu của quá trình công nghiệp hoá và hiện đại
hoá đất nước. Đối với các nước đang phát triển quá trình đô thị hoá cùng với quá trình
cơ giới hóa diễn ra hết sức mạnh mẽ trong đó có Việt Nam.
Sau gần 30 năm đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về phát
triển kinh tế xã hội. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm xấp xỉ 7,6%, tốc
độ đô thị hóa tại các đô thị lớn lên tới 3,4%/năm[31]. Sự tăng trưởng kinh tế cùng với
tốc độ đô thị hóa nhanh kéo theo sự bùng nổ về nhu cầu đi lại trong các đô thị, nhất là
các đô thị đặc biệt lớn. Để đáp ứng nhu cầu đi lại các phương tiện vận tải phát triển
không ngừng, đây thực sự là một thách thức với hệ thống giao thông đô thị. Sự gia
tăng nhanh chóng của phương tiện cá nhân là một trong những nguyên nhân dẫn đến
tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và nhiều vấn đề khác của các đô thị
đặc biệt như Hà Nội và thành phố Hồ Chí minh đang phải đối đầu[27]. Chính phủ
cùng với Chính quyền các đô thị đã và đang nỗ lực tìm kiếm các công cụ để giải quyết
tình trạng này, trong đó phát triển VTHKCC được xem là giải pháp hữu hiệu, trọng
tâm[28][33].
Hơn một thập kỷ qua, hai đô thị đặc biệt là Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh đã có những bước đi nhảy vọt và và chính sách ưu đãi để phát triển
VTHKCC, tuy nhiên thực tế cho thấy mức đáp ứng nhu cầu của lực lượng này còn hạn
chế (Hà Nội khoảng 10%, thành phố Hồ Chí Minh < 10% nhu cầu đi lại), trong khi đó
ở các thành phố tương tự trên thế giới tỷ lệ đáp ứng là rất cao. Có nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan khác nhau dẫn đến tình trạng này, trong đó phải kể đến sự
phát triển không đồng bộ của mạng lưới giao thông đô thị, sự yếu kém của hệ thống cơ
sở hạ tầng phục vụ cho VTHKCC, lực lượng phương tiện chưa tương xứng với nhu
cầu đi lại của thị dân. Bên cạnh đó, việc tổ chức quản lý, giám sát điều hành hoạt động
của phương tiện và người điều khiển phương tiện trên đường chưa tốt, dẫn đến chất
lượng dịch vụ chưa cao, làm giảm tính hấp dẫn của dịch vụ nên chưa thu hút được
đông đảo người dân sử dụng.
164 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 109453 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC trong các đô thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép.
Các số liệu và kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Hồng Mai
ii
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CLDV: Chất lượng dịch vụ
CNVC: Công nhân viên chức
CSHT: Cơ sở hạ tầng
GTĐT: Giao thông đô thị
GTVT: Giao thông vận tải
GTVTCC: Giao thông vận tải công cộng
GTVTĐT: Giao thông vận tải đô thị
DN: Doanh nghiệp
ĐSĐT: Đường sắt đô thị
HK: Hành khách
KHCN: Khoa học công nghệ
PTCC: Phương tiện công cộng
PTCGCN: Phương tiện cơ giới cá nhân
PTCN: Phương tiện cá nhân
PTVT: Phương tiện vận tải
PTVTHK: Phương tiện vận tải hành khách
PTVTHKCC: Phương tiện vận tải hành khách công cộng
QL: Quản lý
VTHK: Vận tải hành khách
VTHKCC: Vận tải hành khách công cộng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP: Thành phố
TƯ: Trung ương
UBND: Ủy ban nhân dân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.............................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ ............................................12
1.1 ĐÔ THỊ VÀ HỆ THỐNG GTVT ĐÔ THỊ ......................................................12
1.1.1 Đô thị - Đô thị hóa ...................................................................................12
1.1.2 Nhu cầu đi lại trong đô thị.........................................................................15
1.1.3 Hệ thống giao thông vận tải đô thị .............................................................18
1.2 HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ ........................................................19
1.2.1 Một số khái niệm .......................................................................................19
1.2.2 Vai trò của VTHKCC trong đô thị .............................................................21
1.2.3 Các phương thức VTHKCC có sức chứa lớn trong đô thị...........................22
1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ
THỊ ........................................................................................................................24
1.3.1 Lý luận chung về hiệu quả .........................................................................24
1.3.2 Hiệu quả VTHKCC trong đô thị ................................................................27
1.3.3 Cách tiếp cận về nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt......46
1.4 KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VTHKCC TẠI
MỘT SỐ ĐÔ THỊ LỚN TRÊN THẾ GIỚI.............................................................49
1.4.1 Thủ đô TOKYO - Nhật Bản.......................................................................49
1.4.2 Thủ đô Bắc Kinh - Trung Quốc..................................................................50
1.4.3 Thủ đô SEOUL - Hàn Quốc.......................................................................51
1.4.4 Thủ đô PARIS - Pháp ................................................................................52
1.4.5 Thủ đô BOGOTA - Colombia....................................................................52
1.4.6 Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC từ các đô
thị lớn trên thế giới .............................................................................................53
iv
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HỆ THỐNG VTHKCC TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI ........................................................56
2.1. HIỆN TRẠNG VTHKCC TRONG CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM.......................56
2.1.1 Hiện trạng VTHKCC tại các đô thị đặc biệt ...............................................56
2.1.2 Hiện trạng VTHKCC tại các đô thị loại 1...................................................59
2.1.3 Hiện trạng VTHKCC ở các đô thị khác......................................................60
2.1.4 Đánh giá chung về hiện trạng VTHKCC tại các đô thị Việt Nam...............61
2.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VTHKCC TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI.......................62
2.2.1 Hiện trạng mạng lưới tuyến xe buýt tại Hà Nội ..........................................63
2.2.2 Hiện trạng phương tiện hoạt động trên các tuyến .......................................65
2.2.3 Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt. .................................66
2.2.4 Hiện trạng tổ chức quản lí điều hành VTHKCC tại Hà Nội. ......................67
2.2.5 Hiện trạng hệ thống vé ...............................................................................70
2.2.6 Kết quả hoạt động VTHKCC .....................................................................71
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TẠI HÀ
NỘI........................................................................................................................72
2.3.1 Quan điểm đánh giá ...................................................................................72
2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động hệ thống VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội.74
2.3.3 Những tồn tại của hệ thống tác động tiêu cực tới hiệu quả hoạt động
VTHKCC bằng xe buýt ......................................................................................93
CHƯƠNG 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC
TRONG ĐÔ THỊ .......................................................................................................97
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GTVT VÀ HỆ THỐNG VTHKCC
TRONG CÁC ĐÔ THỊ LỚN VIỆT NAM..............................................................97
3.1.1 Định hướng phát triển giao thông vận tải đô thị .........................................97
3.1.2 Định hướng phát triển VTHKCC trong đô thị ............................................99
3.1.3 Định hướng phát triển VTHKCC Hà Nội.................................................100
3.2 CƠ SỞ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC
.............................................................................................................................103
3.2.1 Đặc tính nhu cầu và phương tiện đi lại .....................................................103
3.2.2 Những vấn đề cần triển khai khi tổ chức hệ thống VTHKCC ...................104
3.2.3 Luận cứ nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.................105
v
3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THÓNG
VTHKCC BẰNG XE BUÝT ...............................................................................107
3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng ............................................................107
3.3.2. Nhóm giải pháp tổ chức quản lý vận hành...............................................119
3.3.3. Nhóm giải pháp về phương tiện ..............................................................132
3.3.4 Nhóm giải pháp hạn chế phương tiện cá nhân ..........................................140
3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA GIẢI PHÁP ..................................................143
3.4.1. Hiệu quả kinh tế......................................................................................143
3.4.2. Hiệu quả xã hội.......................................................................................144
3.4.3 Hiệu quả về môi trường ...........................................................................145
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................146
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại đô thị tại Việt Nam.....................................................................13
Bảng 1.2: Qui mô đô thị và phương tiện đi lại chính ..................................................24
Bảng 1.3: Các quan niệm về hiệu quả VTHKCC .......................................................28
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ tin cậy....................................................40
Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ thuận tiện...............................................41
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt TP HCM (2002-2011) ...........58
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt tại các Thành phố trực thuộc
Trung ương................................................................................................................61
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu mạng lưới tuyến xe buýt tại Hà Nội năm 2012...................63
Bảng 2.4. Một số đoạn tuyến có hệ số trùng lặp tuyến lớn tại Hà Nội ........................64
Bảng 2.5: Cơ cấu phương tiện buýt Hà Nội theo sức chứa qua các năm.....................65
Bảng 2.6. Phân tích mức độ sử dụng sức chứa phương tiện vào giờ cao điểm............66
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu khai thác phương tiện bình quân trên toàn mạng lưới ........67
Bảng 2.8: Các loại vé sử dụng trong VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội....................70
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động của xe buýt tại Hà Nội trên các tuyến trợ giá ...............73
Bảng 2.10: Mức độ đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân Hà Nội..............................75
Bảng 2.11. Mối quan hệ giữa Doanh thu, Chi phí, Trợ giá .........................................77
Bảng 2.12: Diện tích chiếm dụng động của các loại phương tiện ...............................79
Bảng 2.13: Lượng xe máy lưu thông trên đường giảm do sử dụng xe buýt.................80
Bảng 2.14: Xác định mức tiêu hao nhiên liệu cho 1 chuyến đi ...................................81
Bảng 2.15. Lợi ích do tiết kiệm nhiên liệu .................................................................81
Bảng 2.16: Lượng khí xả cho một chuyến đi ứng với từng phương tiện ....................82
Bảng 2.17: Lượng khí xả - Chi phí xử lý khí xả giảm bớt khi có hệ thống buýt..........82
Bảng 2.18: Hiệu quả hoạt động buýt Hà Nội mang lại cho xã hội ..............................83
Bảng 2.19: Chi phí cho chuyến đi sử dụng xe máy ....................................................85
Bảng 2.20: Tổng hợp chi phí chuyến đi sử dụng ô tô con ..........................................86
Bảng 2.21: So sánh về thời gian và chi phí đi lại giữa PTCN và PTCC......................87
Bảng 2.22: Mối quan hệ giữa thời gian đi bộ và thời gian chờ đợi .............................89
Bảng 2.23: Hệ số tương quan của các nhân tố............................................................91
Bảng 2.24: Bảng ý nghĩa câu trả lời của thang đo Likert - 5 bậc ................................92
Bảng 2.25: Tiêu chí đánh giá mức CLDV dựa vào thang đo Likert ............................92
vii
Bảng 2.26: Tính toán mức chất lượng dịch vụ buýt tại Hà Nội...................................93
Bảng 3.1: Định hướng phát triển cho các phương thức vận tải trong đô thị ................98
Bảng 3.2: Định hướng phát triển của vận tải xe buýt tại Hà Nội...............................102
Bảng 3.3: Khoảng cách từ nút giao thông đến vị trí điểm dừng theo tốc độ dòng .....113
Bảng 3.4 : Các thông số vận hành cho trước trên tuyến 32.......................................124
Bảng 3.5: Nghiệm các thông số vận hành tối ưu trên tuyến 32 .................................125
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu vận hành cơ bản trên tuyến 32 ..............................................126
Bảng 3.7: Mức phát thải của xe buýt động cơ diesel theo các tiêu chuẩn EURO ......134
Bảng 3.8: Mức phát thải khí CO2 theo loại nhiên liệu .............................................134
Bảng 3.9 : Tổng hợp chi phí khai thác trên các tuyến cho các loại xe.......................137
Bảng 3.10 : Lượng khí thải do tất các các xe buýt thải ra trong 1 năm trên tuyến .....138
Bảng 3.11 : Chi phí xử lý khí thải do các xe buýt thải ra trên tuyến .........................138
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Nhu cầu đi lại theo phương thức thực hiện .................................................16
Hình 1.2: Hệ thống GTVT đô thị ..............................................................................18
Hình 1.3: Các yếu tố của hệ thống VTHKCC.............................................................20
Hình 1.4: Sơ đồ phân loại hiệu quả ............................................................................26
Hình 1.5: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá lợi ích và chi phí cho đầu tư GTĐT ..................31
Hình 1.6: Sơ đồ tổng quát đánh giá hiệu quả VTHKCC Đô Thị.................................32
Hình 1.7: Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ Nhà nước...................................33
Hình 1.8 : Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ doanh nghiệp ............................36
Hình 1.9: Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ hành khách ................................38
Hình 2.1. Phân loại tuyến xe buýt ..............................................................................64
Hình 2.2: Mô hình quản lý VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội ..................................68
Hình 2.3: Năng suất ngày xe vận doanh bình quân qua các năm ................................72
Hình 2.4 : Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu đi lại của VTHKCC Hà Nội...................................75
Hình 2.5: Biểu đồ chi phí - Doanh thu - Trợ giá qua các năm.....................................76
Hình 2.6: Doanh thu, chi phí và trợ giá bình quân cho 1 HK qua các năm..................77
Hình 2.7: Năng suất chuyến xe - hệ số lợi dụng sức chứa bình quân ..........................78
Hình 2.8: Đặc điểm đối tượng sử dụng xe buýt ..........................................................88
Hình 2.9: Cơ cấu thời gian chuyến đi của hành khách................................................88
Hình 2.10: Mối quan hệ giữa thời gian O - D và thời gian đi bộ................................89
Hình 2.11: Mối quan hệ giữa thời gian O - D và thời gian chờ đợi.............................89
Hình 2.12: Cơ cấu các loại thời gian chuyến đi của hành khách .................................90
Hình 3.1: Mô hình các yếu tố nâng cao hiệu quả vận hành của VTHKCC................106
Hình 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt ........107
Hình 3.3: Điều chỉnh lộ trình tuyến buýt với ĐSĐT/BRT ........................................111
Hình 3.4 : Quy trình xác định vị trí các điểm dừng xe buýt. .....................................112
Hình 3.5 : Vị trí điểm dừng tại giao cắt ....................................................................113
Hình 3.6: Xác định vị trí điểm dừng dọc tuyến.........................................................114
Hình 3.7: Bố trí kết cấu hạ tầng tại điểm trung chuyển cấp 1 ...................................116
Hình 3.8 : Bố trí cho người đi bộ và người khuyết tật qua đường.............................117
Hình 3.9 : Bố trí tại nhà chờ xe buýt ........................................................................118
Hình 3.10 : Khoảng nghiệm tối ưu pareto cho tuyến 32 ...........................................125
ix
Hình 3.11: Mô hình cơ sở dữ liệu VTHKCC Hà Nội ...............................................129
Hình 3.12: Hệ thống thông tin xe buýt đặc trưng......................................................131
Hình 3.13 : Bảng thông tin thời gian thực tại điểm dừng xe buýt ............................131
Hình 3.14: Hệ thống quản lý xe buýt đặc trưng........................................................132
Hình 3.15: Xe buýt cho người khuyết tật .................................................................139
Hình 3.16 : Bố trí thông tin bên ngoài xe buýt .........................................................140
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1- LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Đô thị hoá là một xu hướng tất yếu của quá trình công nghiệp hoá và hiện đại
hoá đất nước. Đối với các nước đang phát triển quá trình đô thị hoá cùng với quá trình
cơ giới hóa diễn ra hết sức mạnh mẽ trong đó có Việt Nam.
Sau gần 30 năm đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về phát
triển kinh tế xã hội. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm xấp xỉ 7,6%, tốc
độ đô thị hóa tại các đô thị lớn lên tới 3,4%/năm[31]. Sự tăng trưởng kinh tế cùng với
tốc độ đô thị hóa nhanh kéo theo sự bùng nổ về nhu cầu đi lại trong các đô thị, nhất là
các đô thị đặc biệt lớn. Để đáp ứng nhu cầu đi lại các phương tiện vận tải phát triển
không ngừng, đây thực sự là một thách thức với hệ thống giao thông đô thị. Sự gia
tăng nhanh chóng của phương tiện cá nhân là một trong những nguyên nhân dẫn đến
tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và nhiều vấn đề khác của các đô thị
đặc biệt như Hà Nội và thành phố Hồ Chí minh đang phải đối đầu[27]. Chính phủ
cùng với Chính quyền các đô thị đã và đang nỗ lực tìm kiếm các công cụ để giải quyết
tình trạng này, trong đó phát triển VTHKCC được xem là giải pháp hữu hiệu, trọng
tâm[28][33].
Hơn một thập kỷ qua, hai đô thị đặc biệt là Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh đã có những bước đi nhảy vọt và và chính sách ưu đãi để phát triển
VTHKCC, tuy nhiên thực tế cho thấy mức đáp ứng nhu cầu của lực lượng này còn hạn
chế (Hà Nội khoảng 10%, thành phố Hồ Chí Minh < 10% nhu cầu đi lại), trong khi đó
ở các thành phố tương tự trên thế giới tỷ lệ đáp ứng là rất cao. Có nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan khác nhau dẫn đến tình trạng này, trong đó phải kể đến sự
phát triển không đồng bộ của mạng lưới giao thông đô thị, sự yếu kém của hệ thống cơ
sở hạ tầng phục vụ cho VTHKCC, lực lượng phương tiện chưa tương xứng với nhu
cầu đi lại của thị dân. Bên cạnh đó, việc tổ chức quản lý, giám sát điều hành hoạt động
của phương tiện và người điều khiển phương tiện trên đường chưa tốt, dẫn đến chất
lượng dịch vụ chưa cao, làm giảm tính hấp dẫn của dịch vụ nên chưa thu hút được
đông đảo người dân sử dụng.
Số lượng người dân sử dụng dịch vụ VTHKCC thấp đồng nghĩa với hiệu quả hệ
thống VTHKCC mang lại chưa cao. Trong bối cảnh đó, làm thế nào để nâng cao hiệu
quả hoạt động VTHKCC nhằm thỏa mãn nhu cầu đi lại của thị dân và đáp ứng được
2
các mục tiêu phát triển bền vững kinh tế xã hội đô thị là vấn đề quan tâm hàng đầu của
các Chính quyền đô thị.
Đã có nhiều chương trình, dự án nghiên cứu về phát triển VTHKCC tại Thủ đô
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh do các tổ chức trong và ngoài nước thực hiện
trong thời gian qua. Bên cạnh đó cũng đã có những đề tài nghiên cứu về hệ thống chỉ
tiêu và phương pháp đánh giá VTHKCC và hiệu quả VTHKCC trong các đô thị của
Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, đầy
đủ và chi tiết về thực tiễn hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC tại các đô thị
Việt Nam, chỉ ra những điểm đã làm được và đặc biệt là những bất cập trong hoạt
động của hệ thống. Từ đó, đưa ra các định hướng cũng như các giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC, nhằm đáp ứng được các mục tiêu đặt ra,
khuyến khích các đơn vị tham gia vào hoạt động cung cấp dịch vụ VTHKCC cũng như
thu hút ngày càng nhiều người dân sử dụng.
Từ những vấn đề cấp thiết đặt ra của thực tiễn cũng như yêu cầu phải hoàn thiện
lý luận về hiệu quả hoạt động của VTHKCC, tác giả đã lựa chọn đề tài của luận án :
" Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC trong các đô thị ".
2- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN