Luận án Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC trong các đô thị

Đô thị hoá là một xu hướng tất yếu của quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Đối với các nước đang phát triển quá trình đô thị hoá cùng với quá trình cơ giới hóa diễn ra hết sức mạnh mẽ trong đó có Việt Nam. Sau gần 30 năm đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm xấp xỉ 7,6%, tốc độ đô thị hóa tại các đô thị lớn lên tới 3,4%/năm[31]. Sự tăng trưởng kinh tế cùng với tốc độ đô thị hóa nhanh kéo theo sự bùng nổ về nhu cầu đi lại trong các đô thị, nhất là các đô thị đặc biệt lớn. Để đáp ứng nhu cầu đi lại các phương tiện vận tải phát triển không ngừng, đây thực sự là một thách thức với hệ thống giao thông đô thị. Sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện cá nhân là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và nhiều vấn đề khác của các đô thị đặc biệt như Hà Nội và thành phố Hồ Chí minh đang phải đối đầu[27]. Chính phủ cùng với Chính quyền các đô thị đã và đang nỗ lực tìm kiếm các công cụ để giải quyết tình trạng này, trong đó phát triển VTHKCC được xem là giải pháp hữu hiệu, trọng tâm[28][33]. Hơn một thập kỷ qua, hai đô thị đặc biệt là Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đã có những bước đi nhảy vọt và và chính sách ưu đãi để phát triển VTHKCC, tuy nhiên thực tế cho thấy mức đáp ứng nhu cầu của lực lượng này còn hạn chế (Hà Nội khoảng 10%, thành phố Hồ Chí Minh < 10% nhu cầu đi lại), trong khi đó ở các thành phố tương tự trên thế giới tỷ lệ đáp ứng là rất cao. Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau dẫn đến tình trạng này, trong đó phải kể đến sự phát triển không đồng bộ của mạng lưới giao thông đô thị, sự yếu kém của hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho VTHKCC, lực lượng phương tiện chưa tương xứng với nhu cầu đi lại của thị dân. Bên cạnh đó, việc tổ chức quản lý, giám sát điều hành hoạt động của phương tiện và người điều khiển phương tiện trên đường chưa tốt, dẫn đến chất lượng dịch vụ chưa cao, làm giảm tính hấp dẫn của dịch vụ nên chưa thu hút được đông đảo người dân sử dụng.

pdf164 trang | Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 109453 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC trong các đô thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i  LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép. Các số liệu và kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nghiên cứu sinh                          Nguyễn Thị Hồng Mai  ii  GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT CLDV:  Chất lượng dịch vụ  CNVC:  Công nhân viên chức  CSHT:  Cơ sở hạ tầng  GTĐT:  Giao thông đô thị  GTVT:  Giao thông vận tải  GTVTCC:  Giao thông vận tải công cộng  GTVTĐT:  Giao thông vận tải đô thị  DN:  Doanh  nghiệp  ĐSĐT:  Đường sắt đô thị  HK:  Hành khách  KHCN:  Khoa học công nghệ  PTCC:   Phương tiện công cộng  PTCGCN:  Phương tiện cơ giới cá nhân  PTCN:  Phương tiện cá nhân  PTVT:  Phương tiện vận tải   PTVTHK:  Phương tiện vận tải hành khách  PTVTHKCC:  Phương tiện vận tải hành khách công cộng  QL:  Quản lý  VTHK:  Vận tải hành khách  VTHKCC:  Vận tải hành khách công cộng  TNHH:  Trách nhiệm hữu hạn  TP:  Thành phố  TƯ:  Trung ương  UBND:  Ủy ban nhân dân  iii  MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i  GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................ii  DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................vi  DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.............................................................viii  PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1  TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................................5  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT  ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ ............................................12  1.1  ĐÔ THỊ VÀ HỆ THỐNG GTVT ĐÔ THỊ ......................................................12  1.1.1  Đô thị -  Đô thị hóa ...................................................................................12  1.1.2  Nhu cầu đi lại trong đô thị.........................................................................15  1.1.3 Hệ thống giao thông vận tải đô thị .............................................................18  1.2 HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ ........................................................19  1.2.1 Một số khái niệm .......................................................................................19  1.2.2 Vai trò của VTHKCC trong đô thị .............................................................21  1.2.3 Các phương thức VTHKCC có sức chứa lớn trong đô thị...........................22  1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ  THỊ ........................................................................................................................24  1.3.1 Lý luận chung về hiệu quả .........................................................................24  1.3.2 Hiệu quả VTHKCC trong đô thị ................................................................27  1.3.3 Cách tiếp cận về nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt......46  1.4 KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VTHKCC TẠI  MỘT SỐ ĐÔ THỊ LỚN TRÊN THẾ GIỚI.............................................................49  1.4.1 Thủ đô TOKYO - Nhật Bản.......................................................................49  1.4.2 Thủ đô Bắc Kinh - Trung Quốc..................................................................50  1.4.3 Thủ đô SEOUL - Hàn Quốc.......................................................................51  1.4.4 Thủ đô PARIS - Pháp ................................................................................52  1.4.5 Thủ đô BOGOTA - Colombia....................................................................52  1.4.6 Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC từ các đô  thị lớn trên thế giới .............................................................................................53  iv  CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  HỆ THỐNG VTHKCC TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI ........................................................56  2.1. HIỆN TRẠNG VTHKCC TRONG CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM.......................56  2.1.1 Hiện trạng VTHKCC tại các đô thị đặc biệt ...............................................56  2.1.2 Hiện trạng VTHKCC tại các đô thị loại 1...................................................59  2.1.3 Hiện trạng VTHKCC ở các đô thị khác......................................................60  2.1.4 Đánh giá chung về hiện trạng VTHKCC tại các đô thị Việt Nam...............61  2.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VTHKCC TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI.......................62  2.2.1 Hiện trạng mạng lưới tuyến xe buýt tại Hà Nội ..........................................63  2.2.2 Hiện trạng phương tiện hoạt động trên các tuyến .......................................65  2.2.3 Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt. .................................66  2.2.4 Hiện trạng tổ chức quản lí điều  hành VTHKCC tại Hà Nội. ......................67  2.2.5 Hiện trạng hệ thống vé ...............................................................................70  2.2.6 Kết quả hoạt động VTHKCC .....................................................................71  2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TẠI HÀ  NỘI........................................................................................................................72  2.3.1 Quan điểm đánh giá ...................................................................................72  2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động hệ thống VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội.74  2.3.3  Những  tồn  tại  của  hệ  thống  tác  động  tiêu  cực  tới  hiệu  quả  hoạt  động  VTHKCC bằng xe buýt ......................................................................................93  CHƯƠNG 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC  TRONG ĐÔ THỊ .......................................................................................................97  3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GTVT VÀ HỆ THỐNG VTHKCC  TRONG CÁC ĐÔ THỊ LỚN VIỆT NAM..............................................................97  3.1.1 Định hướng phát triển giao thông vận tải đô thị .........................................97  3.1.2 Định hướng phát triển VTHKCC trong đô thị ............................................99  3.1.3 Định hướng phát triển VTHKCC Hà Nội.................................................100  3.2 CƠ SỞ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC .............................................................................................................................103  3.2.1 Đặc tính nhu cầu và phương tiện đi lại .....................................................103  3.2.2 Những vấn đề cần triển khai khi tổ chức hệ thống VTHKCC ...................104  3.2.3 Luận cứ nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.................105  v  3.3    GIẢI  PHÁP  NÂNG  CAO  HIỆU  QUẢ  HOẠT  ĐỘNG  CỦA  HỆ  THÓNG  VTHKCC BẰNG XE BUÝT ...............................................................................107  3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng ............................................................107  3.3.2. Nhóm giải pháp tổ chức quản lý vận hành...............................................119  3.3.3. Nhóm giải pháp về phương tiện ..............................................................132  3.3.4 Nhóm giải pháp hạn chế phương tiện cá nhân ..........................................140  3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA GIẢI PHÁP ..................................................143  3.4.1. Hiệu quả kinh tế......................................................................................143  3.4.2. Hiệu quả xã hội.......................................................................................144  3.4.3 Hiệu quả về môi trường ...........................................................................145  KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................146  vi  DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Phân loại đô thị tại Việt Nam.....................................................................13  Bảng 1.2: Qui mô đô thị và phương tiện đi lại chính ..................................................24  Bảng 1.3: Các quan niệm về hiệu quả VTHKCC .......................................................28  Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ tin cậy....................................................40  Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ thuận tiện...............................................41  Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt TP HCM (2002-2011) ...........58  Bảng 2.2: Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt tại các Thành phố trực thuộc  Trung ương................................................................................................................61  Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu mạng lưới tuyến xe buýt tại Hà Nội năm 2012...................63  Bảng 2.4. Một số đoạn tuyến có hệ số trùng lặp tuyến lớn tại Hà Nội ........................64  Bảng 2.5: Cơ cấu phương tiện buýt Hà Nội theo sức chứa qua các năm.....................65  Bảng 2.6. Phân tích mức độ sử dụng sức chứa phương tiện vào giờ cao điểm............66  Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu khai thác phương tiện bình quân trên toàn mạng lưới ........67  Bảng 2.8: Các loại vé sử dụng trong VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội....................70  Bảng 2.9: Kết quả hoạt động của xe buýt tại Hà Nội trên các tuyến trợ giá  ...............73  Bảng 2.10: Mức độ đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân Hà Nội..............................75  Bảng 2.11. Mối quan hệ giữa Doanh thu, Chi phí, Trợ giá .........................................77  Bảng 2.12: Diện tích chiếm dụng động của các loại phương tiện ...............................79  Bảng 2.13: Lượng xe máy lưu thông trên đường giảm do sử dụng xe buýt.................80  Bảng 2.14: Xác định mức tiêu hao nhiên liệu cho 1 chuyến đi ...................................81  Bảng 2.15. Lợi ích do tiết kiệm nhiên liệu .................................................................81  Bảng 2.16:  Lượng khí xả cho một chuyến đi ứng với từng phương tiện ....................82  Bảng 2.17: Lượng khí xả - Chi phí xử lý khí xả giảm bớt khi có hệ thống buýt..........82  Bảng 2.18: Hiệu quả hoạt động buýt Hà Nội mang lại cho xã hội ..............................83  Bảng 2.19: Chi phí cho chuyến đi sử dụng xe máy ....................................................85  Bảng 2.20: Tổng hợp chi phí chuyến đi sử dụng ô tô con ..........................................86  Bảng 2.21: So sánh về thời gian và chi phí đi lại giữa PTCN và PTCC......................87  Bảng 2.22: Mối quan hệ giữa thời gian đi bộ và thời gian chờ đợi .............................89  Bảng 2.23: Hệ số tương quan của các nhân tố............................................................91  Bảng 2.24: Bảng ý nghĩa câu trả lời của thang đo Likert - 5 bậc ................................92  Bảng 2.25: Tiêu chí đánh giá mức CLDV dựa vào thang đo Likert ............................92  vii  Bảng 2.26: Tính toán mức chất lượng dịch vụ buýt tại Hà Nội...................................93  Bảng 3.1: Định hướng phát triển cho các phương thức vận tải trong đô thị ................98  Bảng 3.2: Định hướng phát triển của vận tải xe buýt tại Hà Nội...............................102  Bảng 3.3: Khoảng cách từ nút giao thông đến vị trí điểm dừng theo tốc độ dòng .....113  Bảng 3.4 : Các thông số vận hành cho trước trên tuyến 32.......................................124  Bảng 3.5: Nghiệm các thông số vận hành tối ưu trên tuyến 32 .................................125  Bảng 3.6: Các chỉ tiêu vận hành cơ bản trên tuyến 32 ..............................................126  Bảng 3.7: Mức phát thải của xe buýt động cơ diesel theo các tiêu chuẩn EURO ......134  Bảng 3.8: Mức phát thải khí CO2  theo loại nhiên liệu .............................................134  Bảng 3.9 : Tổng hợp chi phí khai thác trên các tuyến cho các loại xe.......................137  Bảng 3.10 : Lượng khí thải do tất các các xe buýt thải ra trong 1 năm trên tuyến .....138  Bảng 3.11 : Chi phí xử lý khí thải do các xe buýt thải ra trên tuyến .........................138  viii  DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Nhu cầu đi lại theo phương thức thực hiện .................................................16  Hình 1.2:  Hệ thống GTVT đô thị ..............................................................................18  Hình 1.3: Các yếu tố của hệ thống VTHKCC.............................................................20  Hình 1.4: Sơ đồ phân loại hiệu quả ............................................................................26  Hình 1.5: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá lợi ích và chi phí cho đầu tư GTĐT ..................31  Hình 1.6: Sơ đồ tổng quát đánh giá hiệu quả VTHKCC Đô Thị.................................32  Hình 1.7: Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ Nhà nước...................................33  Hình 1.8 : Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ doanh nghiệp ............................36  Hình 1.9: Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ hành khách ................................38  Hình 2.1. Phân loại tuyến xe buýt ..............................................................................64  Hình 2.2: Mô hình quản lý VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội ..................................68  Hình 2.3: Năng suất ngày xe vận doanh bình quân qua các năm ................................72  Hình 2.4 : Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu đi lại của VTHKCC Hà Nội...................................75  Hình 2.5: Biểu đồ chi phí - Doanh thu - Trợ giá qua các năm.....................................76  Hình 2.6: Doanh thu, chi phí và trợ giá bình quân cho 1 HK qua các năm..................77  Hình 2.7: Năng suất chuyến xe - hệ số lợi dụng sức chứa bình quân ..........................78  Hình 2.8: Đặc điểm đối tượng sử dụng xe buýt ..........................................................88  Hình 2.9: Cơ cấu thời gian chuyến đi của hành khách................................................88  Hình 2.10:  Mối quan hệ giữa thời gian O - D và thời gian đi bộ................................89  Hình 2.11: Mối quan hệ giữa thời gian O - D và thời gian chờ đợi.............................89  Hình 2.12: Cơ cấu các loại thời gian chuyến đi của hành khách .................................90  Hình 3.1: Mô hình các yếu tố nâng cao hiệu quả vận hành của VTHKCC................106  Hình 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt ........107  Hình 3.3: Điều chỉnh lộ trình tuyến buýt với ĐSĐT/BRT ........................................111  Hình 3.4 : Quy trình xác định vị trí các điểm dừng xe buýt. .....................................112  Hình 3.5 : Vị trí điểm dừng tại giao cắt ....................................................................113  Hình 3.6: Xác định vị trí điểm dừng dọc tuyến.........................................................114  Hình 3.7: Bố trí kết cấu hạ tầng tại điểm trung chuyển cấp 1 ...................................116  Hình 3.8 : Bố trí cho người đi bộ và người khuyết tật qua đường.............................117  Hình 3.9 : Bố trí tại nhà chờ xe buýt ........................................................................118  Hình 3.10 : Khoảng nghiệm tối ưu pareto cho tuyến 32 ...........................................125  ix  Hình 3.11: Mô hình cơ sở dữ liệu VTHKCC Hà Nội ...............................................129  Hình 3.12: Hệ thống thông tin xe buýt đặc trưng......................................................131  Hình 3.13 : Bảng thông tin thời gian thực tại điểm dừng xe  buýt ............................131  Hình 3.14: Hệ thống quản lý xe buýt đặc trưng........................................................132  Hình 3.15: Xe buýt cho người khuyết tật .................................................................139  Hình 3.16 : Bố trí thông tin bên ngoài xe buýt .........................................................140  1  PHẦN MỞ ĐẦU 1- LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN   Đô thị hoá là một xu hướng tất yếu của quá trình công nghiệp hoá và hiện đại  hoá đất nước. Đối với các nước đang phát triển quá trình đô thị hoá cùng với quá trình  cơ giới hóa diễn ra hết sức mạnh mẽ trong đó có Việt Nam.    Sau gần 30 năm đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về phát  triển kinh tế xã hội. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm xấp xỉ 7,6%, tốc  độ đô thị hóa tại các đô thị lớn lên tới 3,4%/năm[31]. Sự tăng trưởng kinh tế cùng với  tốc độ đô thị hóa nhanh kéo theo sự bùng nổ về nhu cầu đi lại trong các đô thị, nhất là  các đô thị đặc biệt lớn. Để đáp ứng nhu cầu đi lại các phương tiện vận tải phát triển  không ngừng, đây  thực sự  là một  thách  thức với hệ  thống giao  thông đô  thị.  Sự gia  tăng nhanh chóng của  phương tiện cá nhân là một trong những nguyên nhân dẫn đến  tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và nhiều vấn đề khác của các đô thị  đặc  biệt  như  Hà  Nội  và  thành  phố  Hồ  Chí  minh  đang  phải  đối  đầu[27].  Chính  phủ  cùng với Chính quyền các đô thị đã và đang nỗ lực tìm kiếm các công cụ để giải quyết  tình  trạng này,  trong đó phát  triển VTHKCC được xem là giải pháp hữu hiệu,  trọng  tâm[28][33].     Hơn một thập kỷ qua, hai đô thị đặc biệt là Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ  Chí  Minh  đã  có  những  bước  đi  nhảy  vọt  và  và  chính  sách  ưu  đãi  để  phát  triển  VTHKCC, tuy nhiên thực tế cho thấy mức đáp ứng nhu cầu của lực lượng này còn hạn  chế (Hà Nội khoảng 10%, thành phố Hồ Chí Minh < 10% nhu cầu đi lại), trong khi đó  ở các thành phố tương tự trên thế giới tỷ lệ đáp ứng là rất cao. Có nhiều nguyên  nhân  khách quan và chủ quan khác nhau dẫn đến  tình  trạng này,  trong đó phải kể đến sự  phát triển không đồng bộ của mạng lưới giao thông đô thị, sự yếu kém của hệ thống cơ  sở hạ  tầng phục vụ cho VTHKCC,  lực  lượng phương  tiện  chưa  tương xứng với nhu  cầu đi lại của thị dân. Bên cạnh đó, việc tổ chức quản lý, giám sát điều hành hoạt động  của phương  tiện và người điều khiển phương  tiện  trên đường chưa  tốt, dẫn đến chất  lượng dịch  vụ  chưa cao,  làm  giảm  tính hấp  dẫn  của dịch  vụ nên  chưa  thu hút được  đông đảo người dân sử dụng.  Số lượng người dân sử dụng dịch vụ VTHKCC thấp đồng nghĩa với hiệu quả hệ  thống VTHKCC mang lại chưa cao. Trong bối cảnh đó, làm thế nào để nâng cao hiệu  quả hoạt động VTHKCC nhằm thỏa mãn nhu cầu đi lại của thị dân và đáp ứng được  2  các mục tiêu phát triển bền vững kinh tế xã hội đô thị là vấn đề quan tâm hàng đầu của  các Chính quyền đô thị.     Đã có nhiều chương trình, dự án nghiên cứu về phát triển VTHKCC tại Thủ đô  Hà  Nội  và  Thành  phố  Hồ  Chí  Minh  do  các  tổ  chức  trong  và  ngoài  nước  thực  hiện  trong thời gian qua. Bên cạnh đó cũng đã có những đề tài nghiên cứu về hệ thống chỉ  tiêu và phương pháp đánh giá VTHKCC và hiệu quả VTHKCC trong các đô thị của  Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, đầy  đủ và chi  tiết  về  thực  tiễn hiệu quả hoạt động của hệ  thống VTHKCC tại các đô  thị  Việt  Nam,  chỉ  ra  những  điểm  đã  làm  được  và  đặc  biệt  là  những  bất  cập  trong  hoạt  động của hệ thống. Từ đó, đưa ra các định hướng cũng như các giải pháp để nâng cao  hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC, nhằm đáp ứng được các mục tiêu đặt ra,  khuyến khích các đơn vị tham gia vào hoạt động cung cấp dịch vụ VTHKCC cũng như  thu hút ngày càng nhiều người dân sử dụng.   Từ những vấn đề cấp thiết đặt ra của thực tiễn cũng như yêu cầu phải hoàn thiện  lý luận về hiệu quả hoạt động của VTHKCC, tác giả đã lựa chọn đề tài của luận án :  " Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC trong các đô thị ".  2- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Luận văn liên quan