Ngô là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới, đứng thứ ba sau lúa mỳ
và lúa gạo. Ở Việt Nam, ngô là cây lƣơng thực có vị trí thứ 2 (sau lúa), là cây
trồng hàng hóa quan trọng ở các vùng sinh thái. Do cây ngô có khả năng chịu
hạn, không kén đất, có thể trồng đƣợc nhiều vụ trong năm. Ngoài tác dụng làm
lƣơng thực, nhất là tại vùng cao, ngô đƣợc dùng chủ yếu làm nguyên liệu cho chế
biến thức ăn chăn nuôi và nhiên liệu sinh học. Việt Nam có điều kiện phù hợp
cho phát triển ngô qui mô lớn tại hầu hết các vùng sinh thái, nhất là tại miền núi
phía Bắc, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
196 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1579 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu bón phân cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu miền bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐINH VĂN PHÓNG
NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN CHO NGÔ LAI TRUNG NGÀY
TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU MIỀN BẮC VIỆT NAM
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐINH VĂN PHÓNG
NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN CHO NGÔ LAI TRUNG NGÀY
TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MÀU MIỀN BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành: KHOA HỌC ĐẤT
Mã số: 62 62 01 03
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN NHƢ HÀ
2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN BỘ
HÀ NỘI - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ
ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận án
Đinh Văn Phóng
ii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận án này, trƣớc hết Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS. Nguyễn Nhƣ Hà và PGS.TS. Nguyễn Văn Bộ đã tận tình hƣớng dẫn,
dìu dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tác giả trân trọng cảm ơn:
- Các thầy, cô giáo Bộ môn Nông hóa, Khoa Quản lý đất đai, Ban Quản lý đào
tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi thực hiện đề tài.
- Ban Giám đốc Công ty TNHH hạt giống C.P. Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi về mọi mặt trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
- Ban Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu đất và phân bón (Hiệp Hoà-Bắc Giang),
Viện Thổ nhƣỡng Nông hóa đã giúp đỡ thực hiện đề tài.
Nghiên cứu sinh cũng bày tỏ lòng biết ơn tới ngƣời thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tận tình động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận án
Đinh Văn Phóng
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Các ký hiệu và chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình x
Trích yếu luận án xi
Thesis abstract xiii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục đích của đề tài 2
1.3 Những đóng góp mới của đề tài 2
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1 Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam 4
2.1.1 Đặc điểm của cây ngô 4
2.1.2 Tình sản xuất ngô trên thế giới 7
2.1.3 Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam 9
2.1.4 Những tồn tại trong sản xuất ngô ở Việt Nam 10
2.2 Nghiên cứu bón phân cho ngô trên thế giới và ở Việt Nam 11
2.2.1 Vai trò của dinh dƣỡng khoáng và bón phân cân đối, hợp lý trong trồng trọt 11
2.2.2 Nghiên cứu bón phân cho ngô ở trong và ngoài nƣớc 18
2.3 Mối quan hệ giữa mật độ và khoảng cách trồng với sử dụng phân bón
trong trồng ngô 22
2.3.1 Nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô trong và ngoài nƣớc 22
2.3.2 Mối quan hệ giữa giống, mật độ và sử dụng phân bón trong trồng ngô 27
2.4 Đất xám bạc màu và các đặc điểm liên quan tới sử dụng phân bón 29
2.4.1 Đặc điểm chung về đất xám bạc màu 29
2.4.2 Đặc điểm độ phì nhiêu đất xám bạc màu 31
iv
PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu 33
3.2 Nội dung nghiên cứu 33
3.2.1 Nghiên cứu khả năng tăng mật độ trồng ngô lai trung ngày hợp lý bằng
giảm khoảng cách hàng 33
3.2.2 Nghiên cứu xác định lƣợng N, P, K thích hợp cho ngô lai trung ngày,
trồng dày hợp lý trên đất xám bạc màu 34
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 34
3.3.1 Thí nghiệm 1: Xác định khả năng tăng mật độ trồng ngô lai trung ngày
hợp lý trên đất xám bạc màu bằng giảm khoảng cách hàng 34
3.3.2 Thí nghiệm 2: Xác định lƣợng N, P, K thích hợp trong thâm canh ngô lai
trung ngày trên đất xám bạc màu ở mật độ dày hợp lý 36
3.4 Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi 38
3.5 Phƣơng pháp phân tích 40
3.6 Phƣơng pháp xử lý số liệu 42
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 43
4.1 Các yếu tố tự nhiên ảnh hƣởng tới nghiên cứu 43
4.1.1 Tính chất đất vùng nghiên cứu 43
4.1.2 Điều kiện khí hậu thời tiết vùng nghiên cứu 43
4.2 Xác định mật độ dày hợp lý khi giảm khoảng cách hàng trong trồng ngô
lai trung ngày trên đất xám bạc màu 46
4.2.1 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến sinh trƣởng, phát
triển của cây ngô 46
4.2.2 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến tình trạng sâu, bệnh hại ngô 49
4.2.3 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất ngô. 50
4.2.4 Ảnh hƣởng của mật độ và khoảng cách hàng trồng đến việc hấp thu các
chất dinh dƣỡng chính của cây ngô 53
4.2.5 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến hiệu quả kinh tế 57
4.3 Xác định lƣợng n, p, k bón thích hợp cho thâm canh ngô lai trung ngày ở
mật độ và khoảng cách trồng dày hợp lý trên đất xám bạc màu 59
v
4.3.1 Xác định lƣợng N, P, K bón thích hợp cho thâm canh ngô lai trung ngày
bằng tăng N,P, K bón theo cùng tỷ lệ 59
4.3.2 Xác định lƣợng N, P, K bón hợp lý trong thâm canh ngô lai trung ngày ở
mật độ dày hợp lý trên đất xám bạc màu bằng tăng từng lƣợng N, P, K bón 75
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 95
5.1 Kết luận 95
5.2 Đề nghị 95
Danh mục công trình đã công bố 97
Tài liệu tham khảo 98
Phụ lục 105
vi
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
BVTV Bảo vệ thực vật
CIMMYT International Maize and Wheat Improvement Center
Trung tâm Nghiên cứu Ngô và Lúa mỳ
CT Công thức
CTTN Công thức thí nghiệm
ĐVT Đơn vị tính
FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations
Tổ chức Nông – Lƣơng Thế giới
GTSX Giá trị sản xuất
IFPRI International Food Policy Research Institute (IFPRI)
Viện Nghiên cứu Chính sách Lƣơng thực Thế giới
LAI Leaf Area Index: Chỉ số diện tích lá
MĐC Mật độ cao
PC Phân chuồng
PTNT Phát triển nông thôn
PP Phụ phẩm
SSP Superphosphate: Phân supe phốt phát Lâm Thao
STST Sinh trƣởng sinh thực
TB Trung bình
TCN Tiêu chuẩn Ngành
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TGST Thời gian sinh trƣởng
XBM Xám bạc màu
VCR Value Cost Rate: Hệ số lãi
UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hiệp quốc
USD Đô la Mỹ
USDA United States Department of Agriculture
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô, lúa mì, lúa nƣớc của thế giới giai
đoạn 1960 – 2014 8
2.2 Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1975 - 2014 9
2.3 Sử dụng phân bón và năng suất cây trồng ở Việt Nam 14
2.4 Mối quan hệ N-K và loại đất 15
2.5 Bón phân cân đối với năng suất ngô tại Mỹ 16
2.6 Lƣợng dinh dƣỡng cây hút đất và phân bón (kg/ha) 18
2.7 Hiệu quả bón phân cân đối cho ngô 21
2.8 Cân đối dinh dƣỡng cho ngô trên đất phù sa sông Hồng 21
4.1 Một số tính chất lý, hoá học đất nghiên cứu 43
4.2 Điều kiện khí hậu thời tiết ở 3 vụ làm thí nghiệm 45
4.3 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chiều cao và số lá của cây ngô 47
4.4 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chỉ số diện tích lá của cây ngô 48
4.5a Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến mật độ sâu hại ngô 49
4.5b Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến tỷ lệ bệnh hại ngô 49
4.6 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các yếu tố cấu thành
năng suất ngô 50
4.7 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng trồng đến các năng suất và hệ
số kinh tế của cây ngô 52
4.8 Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến hàm lƣợng các chất dinh
dƣỡng chính trong cây ngô (%) 54
4.9a Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến lƣợng hút NPK, vụ đông 2010 55
4.9b Ảnh hƣởng của mật độ, khoảng cách hàng đến lƣợng hút NPK, vụ xuân 2011 56
4.10a Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng đến hiệu quả kinh tế vụ ngô
đông 2010 57
4.10b Ảnh hƣởng của mật độ khoảng cách hàng trồng đến hiệu quả kinh tế vụ
ngô xuân 2011 58
viii
4.11 Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến tăng
trƣởng chiều cao của cây ngô qua các giai đoạn theo dõi 60
4.12a Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ đến chỉ số
diện tích lá (LAI) vụ đông 2010 và xuân 2011 62
4.12b Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ đến chỉ số
diện tích lá (LAI) vụ đông 2011 62
4.13a Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới tình trạng
sâu bệnh hại cây ngô lai vụ đông 2010 63
4.13b Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới tình trạng
sâu bệnh hại cây ngô lai vụ xuân 2011 63
4.14 Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỉ lệ tới các yếu tố
cấu thành năng suất ngô 64
4.15 Ảnh hƣởng của việc bón tăng lƣợng NPK theo cùng tỷ lệ đến năng suất
và hệ số kinh tế của cây ngô lai 66
4.16 Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến một số chỉ tiêu chất lƣợng
hạt ngô 67
4.17 Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hàm lƣợng N, P, K trong
thân lá và hạt ngô 68
4.18a Ảnh hƣởng của việc tăng liều lƣợng phân bón đến lƣợng hút các chất
dinh dƣỡng chính, vụ đông 2010 69
4.18b Ảnh hƣởng của việc tăng liều lƣợng phân bón đến lƣợng hút N, P, K của
cây ngô vụ xuân 2011 69
4.19a Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hiệu quả sử dụng phân bón
cho cây ngô vụ đông 2010 71
4.19b Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân bón đến hiệu quả sử dụng phân bón
cho cây ngô vụ xuân 2011 71
4.20a Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón theo cùng tỷ lệ đến
hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ đông 2010 73
4.20b Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón đến hiệu quả kinh tế
ngô vụ xuân 2011 73
4.20c Ảnh hƣởng của việc tăng lƣợng phân N, P, K bón đến hiệu quả kinh tế
ngô vụ đông 2011 74
ix
4.21 Ảnh hƣởng của tăng lƣợng N, P, K bón theo cùng tỷ lệ cho ngô tới giá
thành sản phẩm ngô hạt 74
4.22 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến sinh trƣởng của cây ngô trên đất xám
bạc màu vụ đông 2011 76
4.23 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến chỉ số diện tích lá ngô vụ đông 2011 77
4.24 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón cho ngô đến tình trạng sâu bệnh hại ngô vụ
đông 2011 78
4.25 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất ngô vụ đông 2011 79
4.26 Ảnh hƣởng của lƣợng N bón đến chất lƣợng hạt ngô 80
4.27 Hiệu quả của các lƣợng đạm bón cho ngô vụ đông 2011 81
4.28 Ảnh hƣởng của lƣợng đạm bón đến hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ
đông 2011 82
4.29 Ảnh hƣởng của lƣợng phân lân bón đến sinh trƣởng của cây ngô trên đất
xám bạc màu vụ đông 2011 83
4.30 Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến chỉ số diện tích lá ngô ở vụ đông 2011 84
4.31 Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất ngô ở vụ đông 2011 85
4.32 Ảnh hƣởng của lƣợng phân lân bón đến một số chỉ tiêu chất lƣợng hạt
ngô ở vụ đông 2011 86
4.33 Hiệu quả của phân lân bón cho ngô, vụ đông 2011 87
4.34 Ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến hiệu quả kinh tế ngô ở vụ đông 2011 88
4.35 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến chiều cao cây, số lá ngô vụ đông 2011 89
4.36 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến chỉ số diện tích lá ngô 89
4.37 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất ngô ở vụ đông 2011 90
4.38 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hàm lƣợng Protein, Lipid trong hạt
ngô ở vụ đông 2011 91
4.39 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hiệu quả của phân kali bón cho ngô ở
vụ đông 2011 92
4.40 Ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến hiệu quả kinh tế của trồng ngô ở vụ
đông 2011 93
x
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1 Biểu diễn tổng lƣợng mƣa và nhiệt độ trung bình qua các năm 44
4.2 Biểu diễn số giờ nắng và độ ẩm không khí trung bình năm 2008 - 2012 44
4.3 Biểu diễn động thái chiều cao cây ngô vụ đông 2011 61
4.4 Mối quan hệ giữa liều lƣợng đạm bón với năng suất ngô đông 2011 80
4.5 Mối quan hệ giữa liều lƣợng lân bón với năng suất ngô đông 2011 86
4.6 Mối quan hệ giữa liều lƣợng kali bón với năng suất ngô đông 2011 91
xi
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả : Đinh Văn Phóng
Tên luận án: Nghiên cứu bón phân cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu
miền Bắc Việt Nam.
Chuyên nghành: Khoa học đất; Mã số: 62 62 01 03
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:1. PGS. TS. Nguyễn Nhƣ Hà, 2. PGS. TS Nguyễn
Văn Bộ.
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
1. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu của luận án
- Mục đích nghiên cứu của luận án : (1) Xác định mật độ dày thích hợp, khi giảm
khoảng cách hàng trồng, tạo khả năng tăng sử dụng phân bón trong thâm canh ngô lai trung
ngày trên đất xám bạc màu (2) Xác định lƣợng phân N,P,K thích hợp cho thâm canh ngô lai
trung ngày ở mật độ và khoảng cách hàng dày hợp lý trên đất xám bạc màu.
- Vật liệu và đối tƣợng nghiên cứu của luận án : (1) Đất xám bạc màu phát
triển trên phù sa cổ tại Hiệp Hòa, Bắc Giang. (2) Giống ngô lai C.P.333, là giống phổ
biến tại vùng nghiên cứu. (3) Đạm urê, phân lân supe và kali clorua.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu : Thực hiện thí nghiệm đồng ruộng trong thời
gian từ tháng 9/2010 đến tháng 2/2012. (1)Thí nghiệm xác định khả năng tăng mật độ
trồng ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu bằng giảm khoảng cách hàng. (2) Thí
nghiệm xác định lƣợng N, P, K thích hợp trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất
xám bạc màu ở mật độ dày hợp lý bằng thay đổi lƣợng N,P,K bón theo cùng tỷ lệ. Thí
nghiệm xác định lƣợng N,P,K thích hợp bằng thay đổi từng lƣợng N.P,K bón cho ngô.
3. Kết quả phát hiện chính và kết luận
- Kết quả phát hiện chính: (1) Chỉ rõ tiềm năng tăng năng suất và nhu cầu
tăng lƣợng phân bón cho ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu ở mật độ dày hợp lý:
7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm. (2) Xác định đƣợc lƣợng phân N,P, K bón
thích hợp (trên nền 10 tấn phân chuồng) cho thâm canh ngô lai trung ngày ở mật độ dày
hợp lý trên đất xám bạc màu là 176 kg N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O. (3) Chỉ rõ
thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu trong điều kiện mật độ, khoảng
cách hàng dày và lƣợng phân N,P,K hợp lý sẽ tạo cho cây ngô sinh trƣởng, phát triển tốt
, ít sâu bệnh hại, cho năng suất hạt (6,5 - 8,3 tấn/ha) với chất lƣợng ở mức cao nhất, tạo
giá trị sản xuất cao (45,307 -57,409 triệu đ/ha) với chi phí sản xuất hợp lý, đem lại lãi (
xii
15,971 - 28,5178 triệu đồng/ha) cao hơn nhiều (24,7 - 56,2%) so với trồng ngô trong
thực tế.
- Kết luận
1) Trên đất xám bạc màu ,để phát huy tốt nhất hiệu quả của giống ngô lai trung
ngày, cần giảm khoảng cách hàng trồng từ 70 xuống 50 cm, tăng mật độ từ 5,0 lên 7,0
vạn cây/ha tạo khoảng cách và mật độ trồng ngô hợp lý hơn. Ở mật độ và khoảng cách
hàng trồng này, cây ngô ít bị sâu bệnh hại, sinh trƣởng phát triển , hút đƣợc nhiều dinh
dƣỡng hơn, cho chỉ số diện tích lá và tích các yếu tố cấu thành năng suất tối ƣu, nên cho
năng suất (5,473 - 6,658 tấn/ha) và lãi trong trồng ngô (13,6 – 20,0 triệu đồng/ha) cao
nhất, cao hơn so với trồng ngô ở mật độ và khoảng cách hàng trồng thƣờng áp dụng ( 5
vạn cây/ha, khoảng cách hàng 70 cm) về năng suất 7,2-8,8% và lãi là 17,9-20,0 %.
2) Trong thâm canh ngô lai trung ngày trên đất xám bạc màu, cùng với việc áp
dụng mật độ trồng 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách hàng 50 cm, cần bón các loại phân
đa lƣợng ( trên nền 10 tấn PC) với lƣợng (kg/ha): 176 N 117 P2O5 130 K2O. Ở mức bón
phân hợp lý này sẽ tạo cho cây ngô sinh trƣởng, phát triển tốt nhất , ít sâu bệnh hại, hút
đƣợc nhiều dinh dƣỡng ( N,P,K) nhất, cho năng suất hạt (6,5-8,3 tấn/ha) với chất lƣợng
hạt ở mức cao nhất. Kết quả tạo giá trị sản xuất cao (45,307-57,409 triệu đ/ha ) với chi
phí sản xuất hợp lý (26,841-29,336 triệu đ/ha) và lãi đạt từ 15,971-28,5178 triệu
đồng/ha, cao hơn nhiều (24,7-56,2%) so với trồng ngô trong thực tế (12,539-19,947
triệu đồng/ha).
3) Hiệu quả của việc tăng đầu tƣ các loại phân đa lƣợng ( trên nền 10 tấn PC)
với lƣợng (kg/ha): 176 N 117 P2O5 130 K2O trong thâm canh ngô lai trung ngày (ở
mật độ 7,0 vạn cây/ha và khoảng cách trồng 50 cm ) trên đất xám bạc màu so với mức
bón thông thƣờng (135 N 90 P2O5 100 K2O ) rất cao: làm tăng năng suất ngô hạt 24,2-
35,1 % với hiệu suất phân bón 16,4-19,6 kg ngô hạt/kgNPK và tỷ lệ lãi trên chi phí
mua phân bón (VCR) đạt 4,4-6,1. Ở mức bón các loại phân đa lƣợng trên, hiệu suất
của từng loại phân đa lƣợng lần lƣợt đạt: 22,5 kg ngô/kg N, 8,3 kg ngô/kg P2O5 và 8,0
kg ngô/kg K2O.
xiii
THESIS ABSTRACT
Author Name: Dinh Van Phong
Thesis tile: Research on the fertilizer for medium hybrid maize on the degraded
soil in Northern Vietnam.
Major: Soil Science; Code: 62 62 01 03
Name supervisors: Assoc. Prof. Nguyen Nhu Ha; Assoc. Prof. Nguyen Van Bo
Training Facility: Viet Nam National University of Agriculture
1. The purpose and object research of the thesis
- The purpose research of the thesis: (1) Determine appropriate density, while
reducing plant row spacing, enabling increased use of the fertilizer for hybrid maize
average growth time on the degraded soil (2) Determining the amount fertilizer N, P, K
suitable for hybrid maize average growth time at density and row spacing reasonably
thickness planting on the degraded soil.
- Materials and research object of the thesis: (1) The Haplic Acrisols in Hiep
Hoa, Bac Giang. (2) The C.P.333 hybrid maize, it is the main varieties in the research
region. (3) urea, superphosphate and potassium chloride.
2. Research methods:
The experimental made in the period from September 2010 to February 2012 on
the field. (1) The experimental determined the ability to increase the density for hybrid
maize average growth time on the degraded soil by reduced planting row spacing. (2)
The Experimental determined the amount fertilizer N, P, K suitable for hybrid maize
average growth time cultivation on the degraded soil at reasonable density by rate
changing the amount of N, P, K fertilizers.
3. Finding results and conclusions
- Finding results : (1) In the thesis showed that potential to increase yield and
increasing fertilizer demand for hybrid maize average growth time on the degraded soil
that determining the planting density and suitable row spacing is 70,000 plants per
hectare with row spacing of 50 cm. (2) In the thesis determined the amount suitable of
fertilizer N, P, K (based on 10 tons of manure) for hybrid maize cultivation with
average growth time at suitable thick planting density on the degraded soil was 176 kg
N + 117 kg P2O5 + 130 kg K2O per hectare. (3) In the thesis showed that cultivate for
hybrid maize average growth time on the degraded soil in case thickness planting row
xiv
spacing density and amount of fertilizer N, P, K reasonably which making the plant
corn good development growth, less pests, achieved grain yield (6.5-8.3 tons per
hectare) with grain quality at the highest it made high production value (from 45.307 to
57.409 million VND per hectare) with reasonable production costs and profit achieved
from (15.971 to 28.5178 million per hectare), higher (from 24.7 to 56.2 percent)
compared with maize cultivation currently.
- Conclude
1) On the degraded soil to best promote the efficiency of hybrid maize average
growth time, needs to reduce row spacing from 70 to 50 cm, density increased from 50,000
to 70,000 thousand plants per hectare that made distance and density more reasonable for
cultivate maize. This was row spacing planting and density, the plant corn less pests, growth
and development, taken more nutritious, the leaf area index and the factors constitute
optimal yield, gave yield (5.473 to 6.658 tons per hectare) and interest in maize cultivate
(13.6 to 20.0 million per hectare), it was higher than maize cultivate in density and row
spacing planting usually apply (50,000 thousand plants per hectare , row spacing of 70 cm)
of yield from 7.2 to 8.8 percent and interest is from 17.9 to 20.0 percent.
2) Cultivate maize on the degraded soil, along with the application of density
70,000 thousand plants per hectare with row spacing of 50 cm, we should apply the
most amount at fertilizers rates 10 tons + 176 kg N + 117 kg