Luận án có tên “Nghiên cứu các biện pháp bảo tồn thiên địch của rầy nâu
(Nilaparvata lugens Stål) hại lúa tại Cần Thơ” với sự hướng dẫn của TS. Lương
Minh Châu và TS. Ngô Lực Cường, được thực hiện từ tháng 5/2010 đến tháng
5/2014, tại ruộng lúa Tp. Cần Thơ và Viện Lúa ĐBSCL. theo các phương pháp
thường dùng nghiên cứu sinh thái học côn trùng; bố trí thí nghiệm theo khối hoàn
toàn ngẫu nhiên, và khảo sát qua một số vụ trong năm, phân tích thống kê các chỉ số
đa dạng sinh học (Shannon, Simpson, độ đồng đều, số loài đang phát triển N1 và
chiếm ưu thế N2) của sâu hại - thiên địch rầy nâu. Kết quả đã thu được như sau:
- Kết quả nghiên cứu đã ghi nhận được 116 loài bao gồm có 27 loài sâu hại
thuộc 7 bộ và 16 họ côn trùng, trong đó phổ biến là rầy nâu, sâu cuốn lá; 76 loài
thiên địch thuộc 7 bộ và 62 họ côn trùng và nhện, trong đó có 4 loài phổ biến là bọ
xít mù xanh, nhện lưới trắng, nhện Pardosa, nhện chân dài.
- Xác định được ảnh hưởng của thuốc hóa học trong quá trình canh tác đến
tính đa dạng sinh học của côn trùng và nhện trong hệ sinh thái ruộng lúa. Các chỉ số
đa dạng sinh học của côn trùng trên ruộng lúa có phun thuốc trừ sâu hóa học
(H’=2,27, D= 0,79, E=0,59) thấp hơn ruộng không xử lý thuốc (H’=2,47, D = 0,83,
E=0,61). Vụ lúa ĐX có các chỉ số đa dạng sinh học Shannon (H’=2,42), chỉ số
Simpson ( D = 0,85) và độ đồng đều (E=0,53) cao hơn vụ lúa Hè thu (2,39, 0,81 và0,52).
193 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các biện pháp bảo tồn thiên địch của rầy nâu (Nilaparvata lugens Stål) hại lúa tại Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-----------------------
NGUYỄN VĨNH PHÚC
NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP BẢO TỒN
THIÊN ĐỊCH CỦA RẦY NÂU (Nilaparvata lugens Stål)
HẠI LÚA TẠI CẦN THƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
CẦN THƠ - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-----------------------
NGUYỄN VĨNH PHÚC
NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP BẢO TỒN
THIÊN ĐỊCH CỦA RẦY NÂU (Nilaparvata lugens Stål)
HẠI LÚA TẠI CẦN THƠ
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 62.62.01.12
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Lương Minh Châu
2. TS. Ngô Lực Cường
CẦN THƠ – 2017
i
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình “Nghiên cứu các biện pháp bảo tồn thiên địch của
rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal) hại lúa tại Cần Thơ” là của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình, luận án nào trước đây.
Tác giả luận án
Nguyễn Vĩnh Phúc
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn!
Ban lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vĩnh Long, Viện Lúa
Đồng bằng sông Cửu Long đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời gian học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt nam; Ban Đào tạo sau đại học – Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam; Phòng quản lý Khoa học và Đào tạo sau đại học -
Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành các
chương trình, thủ tục trong chương trình đào tạo.
TS. Lương Minh Châu, Bộ môn Bảo vệ thực vật – Viện Lúa Đồng bằng sông
Cửu Long đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm quý báu đồng thời hỗ
trợ kinh phí cho tôi thực hiện đề tài luận án.
TS. Ngô Lực Cường, Bộ môn Bảo vệ thực vật - Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu
Long đã nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận án.
Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy lớp nghiên cứu sinh khoá 2010 - 2014 đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học trong suốt khóa học.
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi
thực hiện mô hình tại địa phương.
Các bạn Chuyên viên nghiên cứu trong Bộ môn Bảo vệ thực vật - Viện Lúa
Đồng bằng sông Cửu Long đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài luận án.
Gia đình và bạn bè thân hữu đã luôn động viên, góp ý cho tôi trong suốt thời qua.
Nguyễn Vĩnh Phúc
iii
TÓM TẮT
Luận án có tên “Nghiên cứu các biện pháp bảo tồn thiên địch của rầy nâu
(Nilaparvata lugens Stål) hại lúa tại Cần Thơ” với sự hướng dẫn của TS. Lương
Minh Châu và TS. Ngô Lực Cường, được thực hiện từ tháng 5/2010 đến tháng
5/2014, tại ruộng lúa Tp. Cần Thơ và Viện Lúa ĐBSCL. theo các phương pháp
thường dùng nghiên cứu sinh thái học côn trùng; bố trí thí nghiệm theo khối hoàn
toàn ngẫu nhiên, và khảo sát qua một số vụ trong năm, phân tích thống kê các chỉ số
đa dạng sinh học (Shannon, Simpson, độ đồng đều, số loài đang phát triển N1 và
chiếm ưu thế N2) của sâu hại - thiên địch rầy nâu. Kết quả đã thu được như sau:
- Kết quả nghiên cứu đã ghi nhận được 116 loài bao gồm có 27 loài sâu hại
thuộc 7 bộ và 16 họ côn trùng, trong đó phổ biến là rầy nâu, sâu cuốn lá; 76 loài
thiên địch thuộc 7 bộ và 62 họ côn trùng và nhện, trong đó có 4 loài phổ biến là bọ
xít mù xanh, nhện lưới trắng, nhện Pardosa, nhện chân dài.
- Xác định được ảnh hưởng của thuốc hóa học trong quá trình canh tác đến
tính đa dạng sinh học của côn trùng và nhện trong hệ sinh thái ruộng lúa. Các chỉ số
đa dạng sinh học của côn trùng trên ruộng lúa có phun thuốc trừ sâu hóa học
(H’=2,27, D
= 0,79, E=0,59) thấp hơn ruộng không xử lý thuốc (H’=2,47, D
= 0,83,
E=0,61). Vụ lúa ĐX có các chỉ số đa dạng sinh học Shannon (H’=2,42), chỉ số
Simpson ( D
= 0,85) và độ đồng đều (E=0,53) cao hơn vụ lúa Hè thu (2,39, 0,81 và
0,52).
- Trồng hoa Cúc chanh, Trâm ổi, Sao nháy xung quanh bờ ruộng lúa, hay
phun dung dịch đường ở giai đoạn mạ đến giai đoạn lúa trổ, có vai trò thu hút thiên
địch đến trú ẩn, cung cấp thức ăn còn có tác dụng kiểm soát bờ. Cải tạo sinh cảnh
thực vật trong vùng trồng lúa bổ sung nơi trú ẩn và thức ăn giúp duy trì sự cân bằng
tự nhiên của quần thể côn trùng, thiên địch.
- Xác định rõ hơn sử dụng chế phẩm sinh học (nấm xanh - Metarhizium
anisopliea), thảo mộc (Thuốc cá - rotenone, Hạt bình bát - Sesquiterpenoid) ít ảnh
hưởng đến mật số thiên địch, thân thiện với môi trường.
iv
- Ứng dụng giải pháp Bảo tồn thiên địch rầy nâu bằng cách tái lập cảnh quan
đồng ruộng có thể góp phần gia tăng mật số thiên địch trong quản lý rầy nâu hiệu
quả bền vững và an toàn cho môi trường.
Qua thực hiện luận án, chúng tôi có những đề nghị sau đây:
1. Nghiên cứu sâu hơn mối tương quan về không gian như xác định tỷ lệ diện
tích trồng hoa để thu hút thiên địch so với diện tích trồng lúa; để tạo hành lang cư
trú và di chuyển của các loài côn trùng có ích tạo nơi trú ẩn, bảo tồn cho chúng.
2. Khảo sát tính nhiễm các loài côn trùng, bệnh hại trên các loài hoa Sao
nháy, Trâm ổi, Cúc chanh.
3. Các số liệu nghiên cứu và ứng dụng của luận án có thể bổ sung vào tư liệu
giảng dạy về bảo vệ thực vật cho trường cao đẳng, đại học và sau đại học.
Từ khóa: bảo tồn thiên địch, đa dạng sinh học côn trùng, thực vật có hoa,
thảo mộc, lúa, rầy nâu, Cần Thơ.
v
ABSTRACT
A research Study on conservation measure to rice brown planthopper
(Nilaparvata lugens Stål) in Can Tho was supervised by Luong Minh Chau, Ph.D
and Ngo Luc Cuong, Ph.D, conducted from May of 2010 to May of 2014 at rice
farmer ‘fields located in Can Tho city and Cuu Long Delta rice research institute.
The research was studied by using general methods in insect ecology with
randomized complete block design during sevral seasons per year, statistic data
analysis based on biodiversity index (such as Shannon, Simpson, Evenness). The
results showed that:
- There were 116 species, including 27 insect species belonged to 7 groups and
16 families and And the most abundance were brown plant hopper and rice leaf
folder; 76 enemies’ species belonged to 7 orders and 62 families of insect and spider
with four common species were mirid bug, Orb weavers spider, Wolf spider and
Long-jawed orb Weavers spider.
- It was identified the effect of using chemical in rice cultivation on biodiversity
of insect and spider in rice field ecosystem. Biodiversity index of insect on pesticide
applied rice fields (H’=2,27, D
= 0,79, E=0,59) was lower in comparison with
untreated fields (H’=2,47, D
= 0,83, E= 0,61). Winter-Spring crop had biodiversity
index comprising Shannon value with H’=2,42,Simpson value with D
= 0,85,
Evenness with E=0,53 were higher than in Summer-Autumn crop with 2,39; 0,81
and 0,52 respectively.
- Growing chrysanthemum, tickberry, cosmos around the edge of the rice field
or spraying sugar solution from tillering to heading stage played important role of
attracting natural enemies to shelter, providing food as well as controlling the edge.
It also helped improvement plant habitat in rice paddies through providing more
shelter, more food as a result the population of insect and natural enemies were
balanced naturally.
vi
- It was clearly revealed that using biological pesticides (Metarhizium
anisopliea), Botanical agents (tuba root- containing rotenone), custard apple seeds–
containing Sesquiterpenoid) less impacted on the population of natural enemies but
friendly to environment.
- Applying a solution of conserving natural enemies’ methods of brown Plant
hopper by reestablishing the landscape on the rice field can contribute to increasing
the density of natural enemies, lead to control rice brown plant hopper effectively,
sustainably and environmentally safe.
- Based on the research, we would like recommend that:
1. It needs to study deeply on the spatial correlation such as determining the
suitable rate of flower area in compare with rice field to attract natural enemies;
suitable size of flower beds to create sheltering and moving corridor for useful
insect species having shelter area and preserving themselves.
2. Observation on the susceptibility to insect pest and diseases of insect species
and diseases on chrysanthemum, tickberry, cosmos is necessary.
3. Data and application abilities from this dissertation can be added to teaching
materials of Plant protection in Colleges, universities for ungraduated and
postgraduate students.
Keywords: conservation of natural enemies, insect biodiversity, flowering
plants, botanical, rice, brown plant hopper, Can Tho.
vii
MỤC LỤC
TT Nội dung Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm tắt iii
Mục lục vii
Danh mục chữ viết tắt xii
Danh mục bảng xiii
Danh mục hình xvii
MỞ ĐẦU
1 Sự cần thiết của đề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
3.1 Ý nghĩa khoa học 3
3.2 Ý nghĩa thực tiễn 3
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
4.1 Đối tượng nghiên cứu 3
4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
4.3 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 4
5 Tính mới của luận án 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ĐỀ TÀI
6
1.1 Cơ sở khoa học của đề tài 6
1.2 Cơ sở lý luận đa dạng sinh học 7
1.2.1 Đa dạng sinh học 7
viii
1.2.1.1 Định nghĩa 7
1.2.1.2 Đa dạng sinh học côn trùng 7
1.2.2 Tính toán phân tích định lượng các chỉ số đa dạng sinh
học
8
1.2.3 Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể côn trùng 11
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển côn trùng 12
1.2.4.1 Thời tiết, khí hậu 12
1.2.4.2 Môi trường 13
1.2.4.3 Các yếu tố do con người 14
1.2.4.4 Kẻ thù tự nhiên của côn trùng 15
1.3 Cơ sở nghiên cứu khoa học Rầy nâu và thiên địch 18
1.3.1 Nghiên cứu ngoài và trong nước về thành phần sâu hại và
thiên địch trên ruộng lúa
18
1.3.1.1 Những nghiên cứu của nước ngoài 18
1.3.1.2 Những nghiên cứu trong nước 19
1.3.2 Tình hình và diện tích lúa thiệt hại do Rầy nâu ở ĐBSCL 20
1.3.3 Đặc điểm sinh học, sinh thái Rầy nâu (Nilaparvata
lugens Stål)
22
1.3.4 Thành phần thiên địch rầy nâu 25
1.3.5 Các biện pháp phòng trừ rầy nâu 27
1.4 Các biện pháp bảo tồn, gia tăng thiên địch 29
1.4.1 Lựa chọn nguồn thức ăn bổ sung 31
1.4.2 Sinh cảnh thực vật 33
1.4.3 Sử dụng thuốc trừ sâu sinh học 34
1.4.4 Quản lý dịch hại tổng hợp trên lúa bằng công nghệ sinh
thái tại ĐBSCL
36
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
39
2.1 Vật liệu và dụng cụ thí nghiệm 39
ix
2.1.1 Vật liệu 39
2.1.2 Dụng cụ thí nghiệm 39
2.2 Nội dung nghiên cứu 40
2.2.1 Khảo sát đa dạng sinh học côn trùng trên ruộng lúa tại
Cần Thơ
40
2.2.2 Nghiên cứu các biện pháp bảo tồn tập hợp của một số loài
thiên địch chính trên rầy nâu hại lúa
40
2.2.3 Xây dựng mô hình bảo tồn thiên địch của rầy nâu hại lúa 40
2.3 Phương pháp nghiên cứu 40
2.3.1 Khảo sát đa dạng sinh học côn trùng trên ruộng lúa tại
Cần Thơ
40
2.3.2 Nghiên cứu các biện pháp bảo tồn tập hợp của một số loài
thiên địch chính trên rầy nâu hại lúa
42
2.3.2.1 Ảnh hưởng của biện pháp bổ sung thức ăn đến thiên địch
của rầy nâu hại lúa
42
2.3.2.2 Ảnh hưởng của các biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu sinh
học, thảo mộc và hóa học đến mật số sâu hại và thiên địch
43
2.3.2.3 Xử lý bờ ruộng tạo nơi cư trú cho thiên địch 46
2.3.3 Xây dựng mô hình bảo tồn thiên địch của rầy nâu hại lúa 47
2.4 Phương pháp xử lý số liệu 49
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 51
3.1 Khảo sát đa dạng sinh học côn trùng trên ruộng lúa tại
Cần Thơ
51
3.1.1 Thành phần côn trùng gây hại và thiên địch trên ruộng lúa
tại huyện Thới Lai - Tp. Cần Thơ
51
3.1.2 Ảnh hưởng của việc phun thuốc BVTV đến thành phần
loài côn trùng trên một số giống lúa trồng phổ biến tại
Cần Thơ
59
3.1.3 Ảnh hưởng của việc phun thuốc BVTV đến mật số côn 62
x
trùng trên một số giống lúa trồng phổ biến tại Cần Thơ
3.1.4 Ảnh hưởng của việc phun thuốc BVTV đến đa dạng sinh
học côn trùng theo mùa vụ và giai đoạn phát triển của cây
lúa
64
3.1.5 Ảnh hưởng của phun thuốc BVTV đến cơ cấu thành phần
loài sâu hại và thiên địch
66
3.1.6 Hành lang trú ẩn và ảnh hưởng của sự di chuyển, nơi trú
ẩn đến đa dạng sinh học của các loài thiên địch
69
3.2 Nghiên cứu các biện pháp bảo tồn một số loài thiên địch
chính của Rầy nâu hại lúa
72
3.2.1 Ảnh hưởng của biện pháp bổ sung thức ăn đến thiên địch
của Rầy nâu hại lúa
72
3.2.1.1 Ảnh hưởng của biện pháp bổ sung thức ăn đến mật số
Rầy nâu và thiên địch chính
72
3.2.1.2 Ảnh hưởng của biện pháp bổ sung thức ăn đến mật số côn
trùng phân theo nhóm chức năng
84
3.2.1.3 Ảnh hưởng của biện pháp bổ sung thức ăn đến sự đa dạng
và phong phú của quần thể sâu hại và thiên địch trên
ruộng lúa có trồng hoa
88
3.2.2 Ảnh hưởng của các biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu sinh
học, thảo mộc và hóa học đến mật số sâu hại và thiên địch
99
3.2.2.1 Ảnh hưởng của biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu sinh học
đến mật số sâu hại và thiên địch
99
3.2.2.2 Ảnh hưởng của biện pháp sử dụng thuốc thảo mộc đến
mật số sâu hại và thiên địch
103
3.2.2.3 Ảnh hưởng của các loại thuốc trừ sâu phao và sâu cuốn lá
đến rầy nâu và thiên địch trên ruộng lúa
107
3.2.3 Xử lý bờ ruộng tạo nơi cư trú cho thiên địch 111
3.2.3.1 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ ruộng đến mật số rầy 111
xi
nâu trên ruộng lúa
3.2.3.2 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số nhện 114
3.2.3.3 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số ong ký
sinh
115
3.2.3.4 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số bọ xít mù
xanh
117
3.2.3.5 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số kiến 3
khoang, bọ rùa
118
3.3 Xây dựng mô hình bảo tồn thiên địch của rầy nâu hại lúa 120
3.3.1 Tình hình sử dụng phân bón 120
3.3.2 Tình hình sử dụng thuốc BVTV 122
3.3.3 Tình hình sâu bệnh và thiên địch trên ruộng 123
3.3.4 Hiệu quả mô hình 127
3.3.4.1 Hiệu quả kinh tế 127
3.3.4.2 Hội thảo đầu bờ 129
3.4 Giải pháp bảo tồn thiên địch rầy nâu 130
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 133
4.1 Kết luận 133
4.2 Đề nghị 133
Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
xii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BMAT Bắt mồi ăn thịt
BVTV Bảo vệ thực vật
BXMX Bọ xít mù xanh
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐC Đối chứng
ĐDSH Đa dạng sinh học
ĐHCT Đại học Cần Thơ
ĐX Đông Xuân
FAO
Food and Agriculture Organization
(Tổ chức Lương nông Liên Hiệp quốc )
IPM
Integrated Pest Management
(Quản lý dịch hại tổng hợp)
IRRI
International Rice Research Institute
(Viên nghiên cứu lúa quốc tế)
HST Hệ sinh thái
HT Hè Thu
MH Mô hình
NSS Ngày sau sạ
OM Ô Môn
VLĐBSCL Viện lúa ĐBSCL
xiii
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1 Diện tích lúa và tỉ lệ nhiễm rầy nâu ở khu vực phía Nam từ năm
2006 – 2011
21
1.2 Diện tích lúa và tỉ lệ nhiễm rầy nâu ở khu vực phía Nam từ năm
2012 – 2015
22
3.1 Thành phần các loài côn trùng gây hại và thiên địch trên ruộng lúa
Cần Thơ (vụ ĐX2010-2011, HT 2011)
51
3.2 Ảnh hưởng của phun thuốc BVTV đến đa dạng sinh học côn trùng
ở các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa (Thới Lai - Tp. Cần Thơ,
vụ ĐX 2010 – 2011 và HT 2011
65
3.3 Ảnh hưởng của mùa vụ đến chỉ số đa dạng sinh học của côn trùng
trên ruộng lúa (Thới Lai - Tp. Cần Thơ, vụ ĐX 2010 – 2011 và
HT 2011)
66
3.4 Ảnh hưởng của phun thuốc BVTV đến chỉ số đa dạng sinh học của
côn trùng (Thới Lai - Tp. Cần Thơ, vụ ĐX 2010 - 2011 và HT
2011)
69
3.5 Ảnh hưởng của bổ sung thức ăn đến mật số rầy nâu hại lúa (Thới
Lai - TP. Cần Thơ, Hè Thu 2010)
73
3.6 Ảnh hưởng của bổ sung thức ăn đến mật số nhện (Thới Lai - TP.
Cần Thơ, ĐX 2010 - 2011)
77
3.7 Ảnh hưởng của bổ sung thức ăn đến mật số bọ xít mù xanh (Thới
Lai - TP. Cần Thơ, Hè Thu 2010)
80
3.8 Ảnh hưởng của bổ sung thức ăn đến mật số kiến 3 khoang và bọ
rùa (Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012)
82
3.9 Mật số côn trùng thuộc nhóm chức năng bắt mồi (Thới Lai, TP.
Cần Thơ, vụ Hè thu 2011 và ĐX 2011-2012)
85
xiv
3.10 Mật số côn trùng thuộc nhóm chức năng ký sinh (Thới Lai - TP.
Cần Thơ, vụ Hè Thu 2011 và ĐX 2011-2012)
87
3.11 Mật số côn trùng thuộc nhóm chức năng gây hại (Thới Lai - TP.
Cần Thơ, vụ Hè Thu 2011 và ĐX 2011-2012)
88
3.12 Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến chỉ số đa dạng sinh học côn
trùng tại giai đoạn mạ (Thới Lai, TP. Cần Thơ, HT 2011 và ĐX
2011-2012)
90
3.13 Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến chỉ số đa dạng sinh học côn
trùng tại giai đoạn đẻ nhánh (Thới Lai, TP. Cần Thơ, HT 2011 và
ĐX 2011-2012)
92
3.14 Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến chỉ số đa dạng sinh học côn
trùng tại giai đoạn làm đòng (Thới Lai, TP. Cần Thơ, HT 2011 và
ĐX 2011-2012)
93
3.15 Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến chỉ số đa dạng sinh học côn
trùng tại giai đoạn trổ (Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ HT 2011 và ĐX
2011-2012)
95
3.16 Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến chỉ số đa dạng sinh học côn
trùng tại giai đoạn chín (Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ HT 2011 và
ĐX 2011-2012).
96
3.17 Chỉ số đa dạng Shannon ở giai đoạn đẻ nhánh (Thới Lai, TP. Cần
Thơ, vụ HT 2011 và ĐX 2011 - 2012)
97
3.18 Ảnh hưởng của thuốc sinh học đến mật số rầy nâu (Thới Lai, TP.
Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012)
100
3.19 Ảnh hưởng của thuốc sinh học đến mật số nhện (Thới Lai, TP.
Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012
101
3.20 Ảnh hưởng của thuốc sinh học đến mật số bọ xít mù xanh (Thới
Lai, TP. Cần Thơ )
102
3.21 Ảnh hưởng của thuốc sinh học đến mật số ong, kiến 3 khoang
(Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012
103
xv
3.22 Ảnh hưởng của thuốc thảo mộc đến rầy nâu hại lúa (Thới Lai, TP.
Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012
104
3.23 Ảnh hưởng của thuốc thảo mộc đến mật số nhện (Thới Lai, TP.
Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012
105
3.24 Ảnh hưởng của thuốc thảo mộc đến mật số bọ xít mù xanh (Thới
Lai, TP. Cần Thơ , vụ ĐX 2011-2012)
106
3.25 Ảnh hưởng của thuốc thảo mộc đến mật số ong và kiến 3 khoang
(Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012
107
3.26 Ảnh hưởng của thuốc xử lý sâu phao, sâu cuốn lá đến mật số rầy
nâu (Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012)
108
3.27 Ảnh hưởng của thuốc xử lý sâu phao, sâu cuốn lá đến mật số nhện
(Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012)
109
3.28 Ảnh hưởng của thuốc xử lý sâu phao, sâu cuốn lá đến mật số bọ
xít mù xanh (Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012)
110
3.29 Ảnh hưởng của thuốc xử lý sâu phao, sâu cuốn lá đến mật số ong,
kiến 3 khoang (Thới Lai, TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2011-2012)
111
3.30 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số rầy nâu (Thới Lai,
TP. Cần Thơ, vụ HT 2010)
112
3.31 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số rầy nâu (Thới Lai,
TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2010 - 2011)
113
3.32 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số rầy nâu (Thới Lai,
TP. Cần Thơ, vụ HT 2011)
113
3.33 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số rầy nâu (Thới Lai,
TP. Cần Thơ, vụ ĐX 2011 - 2012)
114
3.34 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số nhện (Thới Lai, TP.
Cần Thơ, vụ HT 2010)
115
3.35 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bờ đến mật số nhện (Thới Lai, TP.
Cần Thơ, vụ ĐX 2011 - 2012)
115
3.36 Ảnh hư