Khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trước đây thuộc tỉnh Hà Tây) được sáp
nhập vào Thành phố Hà Nội từ năm 2008 và đang trong quá trình đô thị hóa với tốc
độ nhanh. Đặc điểm địa chất ở khu vực này được đánh giá là phức tạp, trong đó có
tầng đá vôi phân bố rộng rãi, bị nứt nẻ, dập vỡ mạnh và đôi nơi có hang karst ngầm.
Trầm tích Đệ tứ ở đây gồm nhiều loại có tuổi, nguồn gốc, thành phần và tính chất
cơ lý khác nhau, đặc biệt là sự tồn tại của tầng đất yếu có sự phân bố và chiều dày
thay đổi nhiều. Khu vực phía Tây thành phố Hà Nội chưa có hệ thống cấp nước
sạch, việc khai thác nước dưới đất diễn ra ồ ạt, thiếu kiểm soát trong những năm
gần đây dẫn đến mực nước dưới đất bị hạ thấp nhanh chóng. Những kết quả điều
tra, khảo sát và nghiên cứu gần đây đã nhận định rằng nền đất ở một số nơi đang bị
lún xuống, biểu hiện của lún phức tạp và diễn biến khó lường.
167 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm trầm tích đệ tứ và mối liên quan với hiện tượng lún mặt đất ở khu vực phía tây thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN VĂN BÌNH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ
VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HIỆN TƯỢNG LÚN MẶT ĐẤT
Ở KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT
Hà Nội - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN VĂN BÌNH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ
VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HIỆN TƯỢNG LÚN MẶT ĐẤT
Ở KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Địa chất học
Mã số: 62 44 02 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. ĐỖ MINH ĐỨC
2. PGS.TS. DOÃN ĐÌNH LÂM
Hà Nội - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Văn Bình
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được thực hiện tại Phòng Trầm tích - Viện Địa chất; Khoa Các khoa
học trái đất - Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam.
Trong suốt quá trình nghiên cứu, NCS đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và
đầy tâm huyết của các Thầy giáo hướng dẫn khoa học là PGS.TS Đỗ Minh Đức và
PGS.TS Doãn Đình Lâm. NCS kính gửi đến các Thầy lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất.
Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn các thầy giáo, các nhà khoa học:
GS.TS Trần Nghi, PGS.TSKH Nguyễn Địch Dỹ, PGS. TS Đỗ Minh Toàn,
PGS.TS Nguyễn Huy Phương, PGS.TSKH Vũ Cao Minh, PGS. TS Nguyễn Xuân
Khiển, PGS.TS Phạm Quý Nhân, TS. Đinh Văn Thuận, TS. Ngô Quang Toàn cùng
nhiều nhà khoa học, chuyên gia đã trao đổi, góp ý cho NCS trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện Khoa học và Công
nghệ, Lãnh đạo Viện Địa chất, các phòng nghiên cứu, quản lý thuộc Viện Địa chất
và Ban Giám hiệu, Khoa Địa chất - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc,
Trung tâm Thông tin lưu trữ Địa chất và các cơ quan, đơn vị chuyên môn, Ban chủ
nhiệm đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp dự báo lún mặt đất
TP Hà Nội bằng kỹ thuật Rada giao thoa”, Mã số ĐTĐL.2012-T/28; Đề tài mã số
QGTĐ.12.06 và Chương trình hợp tác Việt Nam - Na Uy (VINOGEO) đã cho phép
NCS tham khảo và sử dụng tài liệu.
Cuối cùng, NCS cảm ơn sự động viên, chia sẻ của người thân và đồng nghiệp.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ix
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu trầm tích Đệ tứ 7
1.1.1. Giai đoạn trước năm 1975 7
1.1.2. Giai đoạn sau năm 1975 tới nay 7
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về lún mặt đất và mối liên quan với
trầm tích Đệ tứ 9
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 9
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 15
1.2.3. Tình hình nghiên cứu ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 19
1.3. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 22
1.3.1. Đặc điểm địa hình - địa mạo 22
1.3.2. Đặc điểm cấu trúc địa chất 24
1.3.3. Đặc điểm địa chất thủy văn khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 29
1.4. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch không gian ở phía Tây thành phố
Hà Nội 33
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Cơ sở lý luận 34
2.2. Các phương pháp nghiên cứu 38
2.2.1. Phương pháp khảo sát hiện trường 38
2.2.2. Phương pháp địa vật lý 39
2.2.3. Phương pháp khoan lấy mẫu và thí nghiệm hiện trường 41
2.2.4. Phương pháp phân tích độ hạt 41
2.2.5. Phương pháp phân tích thạch học-khoáng vật bằng kính hiển vi soi nổi42
iv
2.2.6. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất 42
2.2.7. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hoá - lí môi trường. 43
2.2.8. Phương pháp công nghệ giao thoa InSAR 44
2.2.9. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu 45
2.2.10. Phương pháp nội suy Kriging 46
2.2.11. Phương pháp tính toán dự báo lún mặt đất 46
CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ KHU VỰC PHÍA TÂY
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 48
3.1. Trầm tích hệ tầng Hà Nội (Q1
2-3 hn) 48
3.1.1. Trầm tích sông - lũ (apQ1
2-3 hn) 48
3.1.2. Trầm tích sông (a(c)Q1
2-3 hn) 53
3.2. Trầm tích hệ tầng Vĩnh Phúc (Q1
3 vp) 55
3.2.1. Trầm tích lòng sông (a(c) Q1
3vp) 55
3.2.2. Trầm tích bãi bồi (a(f) Q1
3 vp) 56
3.3. Trầm tích hệ tầng Hải Hưng 61
3.3.1. Trầm tích sông - biển (amQ2
1 hh)(?) 61
3.3.2. Trầm tích đầm lầy ven biển (bmQ2
1-2 hh) 62
3.3.3. Trầm tích biển (mQ2
1-2 hh) 65
3.3.4. Trầm tích sông - đầm lầy 69
3.4. Trầm tích hệ tầng Thái Bình (aQ2
3 tb) 69
3.4.1. Trầm tích lòng sông (a(c)Q2
3 tb). 70
3.4.2. Trầm tích bãi bồi (a(f)Q2
3 tb) 71
3.5. Các kiểu mặt cắt trầm tích Đệ tứ ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 76
3.5.1. Mục đích và nguyên tắc phân chia các kiểu mặt cắt trầm tích Đệ tứ 76
3.5.2. Các kiểu mặt cắt trầm tích và đặc điểm phân bố trong không gian 77
CHƯƠNG 4 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ VÀ HIỆN
TƯỢNG LÚN, LÚN - SỤT MẶT ĐẤT 86
4.1. Đặc điểm lún mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 86
4.1.1. Hiện trạng 86
4.1.2. Nguyên nhân gây lún mặt đất. 99
4.1.3. Mối liên quan trầm tích Đệ tứ với hiện tượng lún mặt đất 107
v
4.2. Đặc điểm lún - sụt mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 109
4.2.1. Hiện trạng lún-sụt mặt đất. 109
4.2.2. Nguyên nhân gây lún - sụt. 112
4.2.3. Mối liên quan trầm tích Đệ tứ với hiện tượng lún – sụt mặt đất 115
4.3. Cảnh báo và đề xuất giải pháp phòng chống lún và lún - sụt mặt đất ở
khu vực phía Tây thành phố Hà Nội. 116
4.3.1. Dự báo lún mặt đất 116
4.3.2. Cảnh báo nguy cơ xảy ra lún - sụt mặt đất. 120
4.3.3. Đề xuất giải pháp phòng chống lún và lún – sụt mặt đất 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 126
PHỤ LỤC 135
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU
STT Viết tắt, ký hiệu Đọc là
1 a0 Hệ số nén lún
2 Bp Before present (trước ngày nay)
3 Cv Hệ số cố kết
4 C Lực dính kết
5 ĐB Đông Bắc
6 KĐT Khu đô thị
7 ĐLTL Đại lộ Thăng Long
8 ĐN Đông Nam
9 ĐKT Địa kỹ thuật
10 E Mô dul biến dạng
11 e0 Hệ số lỗ rỗng tự nhiên
12 ft 1 foot = 0.3048 meters
13 G Độ bão hoà
14 K Hệ số thấm
15 NCS Nghiên cứu sinh
16 nnk Nhiều người khác
17 Kt Hệ số kation trao đổi
18 Md Kích thước hạt trung bình
19 N Trị số búa trong thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
20 n Độ lỗ rỗng
21 SPT Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (standard penetration test)
22 RQD Chỉ tiêu chất lượng khối đá (Rock quality designation)
23 S
o
Độ chọn lọc
24 S
k
Hệ số bất đối xứng
25 TB Tây Bắc
26 TT Thị trấn
27 TN Tây Nam
28 ƯS Ứng suất
29 IS Độ sệt
30 γw Khối lượng thể tích
31 γc Khối lượng thể tích khô
32 γs Khối lượng riêng
33 Wt Độ ẩm giới hạn chảy
34 Wp Độ ẩm giới hạn dẻo
35 W Độ ẩm tự nhiên
36 Wn Chỉ số dẻo
37 ϕ Góc ma sát trong
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Độ lún mặt đất các thời kỳ ở Thượng Hải (Trung Quốc) 11
Bảng 2.1. Phân loại tương quan trầm tích học và tính chất cơ lý của một số loại đất37
Bảng 3.1. Chỉ tiêu cơ lý của Tập 3 trầm tích sông - lũ hệ tầng Hà Nội 52
Bảng 3.2. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích bãi bồi hệ tầng Vĩnh Phúc. 59
Bảng 3.3. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích sông - biển, phụ hệ tầng Hải Hưng dưới 62
Bảng 3.4. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích đầm lầy ven biển hệ tầng Hải Hưng 65
Bảng 3.5. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích biển hệ tầng Hải Hưng 67
Bảng 3.6. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích bãi bồi hệ tầng Thái Bình 72
Bảng 4.2. Các thông số đặc trưng của nền đất tại xã Thạch Thán, Quốc Oai 92
Bảng 4.3. Thông số đại diện của các công trình xây dựng có tải trọng nhỏ bị nứt 92
Bảng 4.4. Độ lún do tải trọng công trình ở xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai 93
Bảng 4.5. Kết quả tính lún theo thời gian do tác dụng của tải trọng công trình 94
Bảng 4.6. Kết quả tính độ lún cuối cùng do mực nước dưới đất bị hạ thấp tại xã
Thạch Thán, huyện Quốc Oai 95
Bảng 4.7. Kết quả tính lún theo thời gian do hạ thấp mực nước 96
Bảng 4.8. Hạ thấp mực nước tĩnh tại một số nơi ở phía Tây Thành phố Hà Nội 100
Bảng 4.9. Các chỉ tiêu đặc trưng cho tính nén lún của một số trầm tích 107
Bảng 4.10. Những vị trí xảy ra lún- sụt mặt đất ở phía Tây thành phố Hà Nội 109
Phần Phụ lục
Bảng 1. Thống kê số lượng hố khoan, mẫu đất và thí nghiệm hiện trường sử dụng
trong luận án . 135
Bảng 4.1. Kết quả điều tra, khảo sát tình trạng lún nứt nhà ở huyện Quốc Oai 137
Bảng 4.11. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở Thị trấn Quốc Oai 141
Bảng 4.12. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở thị trấn Quốc Oai 141
Bảng 4.13. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở Thôn Yên Nội, xã
Đồng Quang, huyện Quốc Oai 142
viii
Bảng 4.14. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở Thôn Yên Nội, xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai 143
Bảng 4.15. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở xã Thạch Thán,
huyện Quốc Oai 144
Bảng 4.16. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai 145
Bảng 4.17. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở KĐT Tây Quốc Oai146
Bảng 4.18. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở KĐT Tây Quốc Oai 146
Bảng 4.19. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở Thị trấn Đại Nghĩa,
huyện Mỹ Đức 148
Bảng 4.20. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở khu đô thị Tây Quốc Oai 148
Bảng 4.21. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở xã HợpTiến, huyện
Mỹ Đức 150
Bảng 4.22. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở xã HợpTiến, huyện Mỹ Đức 150
Bảng 4.23. Vị trí, độ sâu phân bố và đặc điểm nứt nẻ của tầng đá vôi ở phía Tây
Thành phố Hà Nội 151
Bảng 4.24. Vị trí, độ sâu phân bố hang karst ngầm ở khu vực phía Tây thành phố
Hà Nội 152
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. Bản đồ vị trí hố khoan, các tuyến đo địa vật lý ở khu vực phía Tây thành
phố Hà Nội 6
Hình 1.1. Mặt cắt địa chất đại diện ở thành phố Thượng Hải (Trung Quốc) 11
Hình 1.2. Mặt cắt địa chất khu vực Su - Xi - Chang (Trung Quốc) 12
Hình 1.3. Mặt cắt địa chất theo phương Bắc - Nam ở Bangkok (Thái Lan) 13
Hình 1.4. Biểu đồ lún mặt đất theo thời gian các khu vực ở Bangkok (Thái Lan) 13
Hình 1.5. Lún mặt đất do khai thác nước dưới đất quá mức ở Iran 15
Hình 1.6. Mặt cắt địa chất đại diện ở thành phố Hồ Chí Minh 18
Hình 1.7. Bản đồ đẳng dày tầng đất yếu tại TP Hồ Chí Minh 18
Hình 1.8. Bản đồ lún mặt đất TP Hồ Chí Minh 1996-2002 19
Hình 1.9. Bản đồ địa chất khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 28
Hình 1.10. Bản đồ địa chất thủy văn khu vực phía Tây TP Hà Nội 31
Hình 1.11. Mặt cắt địa chất thủy văn tuyến TT Đại Nghĩa-xã Lê Thanh - xã An Mỹ
- xã Phúc Lâm - Sân bay Miếu Môn - xã Phú Nghĩa (Chương Mỹ) - Yên Nội- Thị
trấn Quốc Oai 32
Hình 2.1. Mối liên hệ giữa dao động mực nước biển với trầm tích Đệ tứ ở khu vực
phía Tây thành phố Hà Nội 34
Hình 2.2. Sơ đồ chuyển tướng trầm tích từ miền núi đến đồng bằng châu thổ 35
Hình 2.3. Sự phân bố môi trường trầm tích trong không gian 36
Hình 2.4. Sơ đồ tiếp cận hệ thống nghiên cứu mối liên quan giữa trầm tích Đệ tứ và
hiện tượng lún mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội. 38
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý của phương phương pháp đo sâu điện đối xứng 40
Hình 2.6. Nguyên tắc cơ bản của công nghệ giao thoa SAR 44
Hình 2.7. Vùng phủ của cặp ảnh ALOS sử dụng phân tích lún mặt đất 45
Hình 2.8. Sơ đồ tính toán lún theo phương pháp cộng lún từng lớp 47
Hình 3.1. Mặt cắt phân bố theo chiều thẳng đứng phần 1, trầm tích sông - lũ hệ tầng
Hà Nội tại thôn Riêng Em, xã Tân Tiến, huyện Chương Mỹ 49
Hình 3.2. Mặt cắt phân bố theo chiều thẳng đứng phần 1, trầm tích sông – lũ hệ tầng
Hà Nội ở Xuân Mai, huyện Chương Mỹ 49
x
Hình 3.3. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ Miếu Môn (Chương Mỹ) đến Lê Thanh (Mỹ Đức)50
Hình 3.4. Mặt cắt phân bố theo chiều thẳng đứng phần 2, trầm tích sông - lũ hệ tầng
Hà Nội tại xóm Trại Mới, xã Phú Cát, huyện Quốc Oai 50
Hình 3.5. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Đông Yên đến xã Đồng Quang (Quốc Oai)51
Hình 3.6. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ cầu Vực Giang - cầu Đồng Trúc (mặt cắt 3-3)52
Hình 3.7. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Sài Sơn đến xã Đại Thành, huyện Quốc Oai 53
Hình 3.8. Bản đồ phân bố trầm tích hệ tầng Hà Nội 54
Hình 3.9a. Biểu đồ phân loại trầm tích lòng sông hệ tầng Vĩnh Phúc 55
Hình 3.9b. Cát trung – thô; trầm tích lòng sông hệ tầng Vĩnh Phúc (dưới kính hiển
vi soi nổi MƂC-10, độ phóng đại 50) 55
Hình 3.10. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Ngọc Liệp (Quốc Oai) đến xã Vân Côn-
Hoài Đức (Mặt cắt 7-7) 56
Hình 3.11. Biểu đồ phân loại trầm tích bãi bồi hệ tầng Vĩnh Phúc 57
Hình 3.12. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Đông Yên đến Cầu sông Đáy - Đại lộ
Thăng Long (mặt cắt 5-5’) 58
Hình 3.13. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ hồ Quan Sơn đến TT Đại Nghĩa huyện Mỹ
Đức (mặt cắt 6-6’) 58
Hình 3.14. Bản đồ phân bố trầm tích hệ tầng Vĩnh Phúc 60
Hình 3.15. Quy luật phân bố theo chiều thẳng đứng trầm tích sông-biển hệ tầng Hải
Hưng ở xã Bột Xuyên huyện Mỹ Đức 61
Hình 3.16. Biểu đồ phân loại trầm tích đầm lầy ven biển,hệ tầng Hải Hưng 63
Hình 3.17. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Cấn Hữu - KĐT sinh thái Quốc Oai - TT Quốc
Oai (mặt cắt 8-8’) 64
Hình 3.18. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ hồ Quan Sơn-Thị trấn Đại Nghĩa (Mỹ Đức) 64
Hình 3.19. Biểu đồ phân loại trầm tích biển hệ tầng Hải Hưng 66
Hình 3.20. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã An Tiến đến Thọ Sơn (Đại Nghĩa, Mỹ Đức) 67
Hình 3.21. Bản đồ phân bố trầm tích hệ tầng Hải Hưng 68
Hình 3.22a. Biểu đồ phân loại trầm tích lòng sông hệ tầng Thái Bình 70
Hình 3.22b. Cát mịn - trung; trầm tích lòng sông hệ tầng Thái Bình (dưới kính hiển
vi soi nổi MƂC-10, độ phóng đại 50) 70
Hình 3.23. Biểu đồ phân loại trầm tích bãi bồi hệ tầng Thái Bình 71
xi
Hình 3.24. Bản đồ phân bố trầm tích hệ tầng Thái Bình 74
Hình 3.25. Sơ đồ 3D phân bố trầm tích Đệ tứ ở khu vực phía Tây TP Hà Nội 75
Hình 3.26. Mặt cắt trầm tích kiểu 1 và các phụ kiểu 77
Hình 3.27. Mặt cắt trầm tích kiểu 2 và các phụ kiểu 79
Hình 3.28. Mặt cắt trầm tích kiểu 3 và các phụ kiểu 81
Hình 3.29. Mặt cắt trầm tích kiểu 4 và các phụ kiểu 83
Hình 3.30. Bản đồ phân bố các kiểu mặt cắt trầm tích ở phía Tây TP Hà Nội 85
Hình 4.1. Độ lún ước tính từ cặp hình ảnh ALOS (từ 02/2/2007 đến 22/6/2008) 86
Hình 4.2a. Vết nứt kéo dài trên tường nhà và đường bê tông ở xóm Đông, thôn Phú
Mỹ, Ngọc Mỹ-Quốc Oai. 87
Hình 4.2b. Vết nứt ngày càng mở rộng trên tường nhà ở xóm Xuân Cốc, Phú Mỹ,
Ngọc Mỹ - Quốc Oai. 87
Hình 4.3a. Vết nứt ở cổng ngôi nhà xây năm 1924, thôn Phú Mỹ, xã Ngọc Mỹ,
huyện Quốc Oai. 87
Hình 4.3b. Khu vực có nhiều công trình bị nứt 87
Hình 4.4. Mặt cắt địa chất - Địa vật lý khu vực xã Ngọc Mỹ - Quốc Oai (nơi có
nhiều ngôi nhà bị lún, nứt) 88
Hình 4.5. Bản đồ hiện trạng lún mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 90
Hình 4.6. Sơ đồ tính toán lún theo phương pháp cộng lún từng lớp 91
Hình 4.7. Biểu đồ phân bố ứng suất địa tầng và ứng suất gây lún của công trình 93
Hình 4.8. Biểu đồ lún theo thời gian dưới tác dụng của tải trọng công trình 94
Hình 4.9. Biểu đồ phân bố ứng suất trong nền đất khi mực nước ngầm bị hạ thấp hết
tầng đất yếu 95
Hình 4.10. Biểu đồ lún theo thời gian khi mực nước dưới đất bị hạ thấp 97
Hình 4.11. Lún mặt đất ở thị trấn Quốc Oai và lân cận (thời điểm năm 2008) 97
Hình 4.12. Khu vực tập trung giếng khai thác nước ở xã Thạch Thán, Quốc Oai 99
Hình 4.13. Khai thác nước từ Ao Sen hoặc giếng đào tại xã Ngọc Mỹ - Quốc Oai 99
Hình 4.14. Kiểm tra mực nước trong các giếng khoan ở xã Ngọc Mỹ (a) và xã
Thạch Thán (b), huyện Quốc Oai 100
Hình 4.15. Mô hình 3D phễu hạ thấp mực nước ngầm tại huyện Quốc Oai 101
Hình 4.16. Mô hình 3D phễu hạ thấp mực nước ngầm tại huyện Mỹ Đức 101
xii
Hình 4.17. Bản đồ thực trạng khai thác nước dưới đất khu vực phía Tây thành
phố Hà Nội 102
Hình 4.18. Bản đồ hạ thấp mực nước dưới đất ở khu vực phía Tây TP Hà Nội 103
Hình 4.19. Biến dạng không đàn hồi của tầng chứa nước 104
Hình 4.20. Cân bằng ứng suất trong nền đất và mối liên quan giữa khai thác dưới
đất với hiện tượng lún mặt đất 106
Hình 4.21. Mô hình hướng chảy của nước dưới đất đến các giếng khai thác 106
Hình 4.22. Tương quan độ lún của trầm tích bãi bồi hệ tầng Thái Bình và trầm tích
đầm lầy ven biển phụ hệ tầng Hải Hưng dưới 108
Hình 4.23a. Vị trí khoan giếng gây lún - sụt tại thị trấn Quốc Oai(2008) 110
Hình 4.23b. Hố sụt tại xóm 16 thôn Áng Hạ, Lê Thanh, Mỹ Đức (2009) 110
Hình 4.23c. Khung cảnh đổ nát sau vụ sụt lún tại thôn Sơn Trung, xã Yên Sơn,
huyện Quốc Oai (2014), 110
Hình 4.23d. Hố sụt tại thôn Đại Phu, xã Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai (2014). 110
Hình 4.24. Bản đồ hiện trạng lún-sụt mặt đất ở khu vực phía Tây TP Hà Nội 111
Hình 4.25. Mặt cắt địa chất tại cầu Sông Đáy (km15+358) đại lộ Thăng Long 112
Hình 4.26. Cân bằng của phân tố đất trên mái dốc 114
Hình 4.27. Liên kết địa tầng các vị trí lún - sụt ở khu vực phía Tây TP Hà Nội 115
Hình 4.28. Mặt cắt địa điện và kết quả minh giải tuyến T1A cắt qua hố sụt năm
2010 thôn Áng Hạ, xã Lê Thanh huyện Mỹ Đức 115
Hình 4.29. Mặt cắt địa chất tuyến:TT Đại Nghĩa-xã Lê Thanh-xã An Mỹ-xã Phúc
Lâm-Sân bay Miếu Môn-xã Phú Nghĩa (Chương Mỹ)-Yên Nội-TT Quốc Oai 117
Hình 4.30. Mặt cắt dự báo độ lún mặt đất do khai thác nước ngầm tuyến TT Quốc
Oai - xã Đồng Quang 118
Hình 4.31. Mặt cắt dự báo độ lún mặt đất do khai thác nước ngầm tuyến Quan Sơn -
TT Đại Nghĩa (Mỹ Đức) 118
Hình 4.32. Bản đồ phân vùng dự báo nguy cơ lún mặt đất ở phía Tây TP Hà Nội 119
Hình 4.33. Cao độ bề mặt đá gốc và vị trí phát hiện hang karst ngầm ở khu vực phía
Tây thành phố Hà Nội. 121
Hình 4.34. Bản đồ phân vùng cảnh báo nguy cơ lún - sụt mặt đất phía Tây thành
phố Hà Nội 122
1
MỞ ĐẦU
Khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trước đây thuộc tỉnh Hà Tây) được sáp
nhập vào Thành phố Hà Nội từ năm 2008 và đang trong quá trình đô thị hóa với tốc
độ nhanh. Đặc điểm địa chất ở khu vực này được đánh giá là phức tạp, trong đó có
tầng đá vôi phân bố rộng rãi, bị nứt nẻ, dập vỡ mạnh và đôi nơi có hang karst ngầm.
Trầm tích Đệ tứ ở đây gồm nhiều loại có tuổi, nguồn gốc, thành phần và tính chất
cơ lý khác nhau, đặc biệt là sự tồn tại của tầng đất yếu có sự phân bố và chiều dày
thay đổi nhiều. Khu vực phía Tây thành phố Hà Nội chưa có hệ thống cấp nước
sạch, việc khai thác nước dưới đất diễn ra ồ ạt, thiếu kiểm soát trong những năm
gần đây dẫn đến mực nước dưới đất bị hạ thấp nhanh chóng. Những kết quả điều
tra, khảo sát và nghiên cứu gần đây đã nhận định rằng nền đất ở một số nơi đang bị
lún xuống, biểu hiện của lún phức tạp và diễn biến khó lường.
Mặt khác, trong thời gian gần đây ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội đã
xảy ra nhiều điểm lún - sụt mặt đất gây hậu quả nghiêm trọng làm hư hỏng và phá
hủy công trình xây dựng. Những điểm lún - sụt điển hình xảy ra tại xóm 16 thôn
Áng Hạ, thôn Lê Xá, xã Lê Thanh và thôn Thượng, xã Xuy Xá, huyện Mỹ Đức,
thôn Yên Nội, xã Đồng Quang và thị trấn Quốc Oai (huyện Quốc Oai). Trong 6
tháng đầu năm 2014, trên địa bàn huyện Quốc Oai đã xảy ra hai điểm lún - sụt ở các
xã Yên Sơn và Liệp Tuyết làm hư hỏng các công trình xây dựng và gây ảnh hưởng
không tốt đến cuộc sống của cộng đồng dân cư. Trước những sự việc trên, các cơ
quan quản lý Nhà nước, các đơn vị nghiên cứu và một số nhà khoa học đã khảo sát,
xác định nguyên nhân gây ra lún