Hai vật liệu SiO2 và MgSiO3 đều là những vật liệu phổ biến trong vỏ trái đất,
có nhiều ứng dụng công nghệ cao, đồng thời đóng vai trò quan trọng với ngành
khoa học trái đất. Chính vì vậy những nghiên cứu về cấu trúc và động học của
những vật liệu này không chỉ giúp nâng cao hiểu biết về các quá trình xảy ra trong
lòng trái đất mà còn giúp chế tạo những vật liệu có tính chất ưu việt.
Ở trạng thái lỏng, những vấn đề nghiên cứu liên quan tới cấu trúc, động học,
mối liên hệ giữa cấu trúc và động học của hai vật liệu SiO2 và MgSiO3 luôn là chủ
đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Cho đến nay, có rất nhiều các mô
hình lý thuyết, các công trình nghiên cứu thực nghiệm và mô phỏng đã được tiến
hành nhằm giải thích các hiện tượng thú vị như đa thù hình, tách pha vi mô, động
học không đồng nhất, thuyên giảm động học, khuếch tán dị thường, v.v. Một số mô
hình lý thuyết được đưa ra như: Mô hình 2 trạng thái (two-state model) nhằm giải
thích quá trình chuyển từ pha mật độ thấp tới pha mật độ cao khi áp suất thay đổi, lý
thuyết Adam-Gibbs với ý tưởng trung tâm là sự tồn tại các vùng tự sắp xếp đã giải
thích thành công hiện tượng thuyên giảm động học cho một vài chất lỏng, v.v. Một
số nghiên cứu khác cho rằng các hiện tượng động học có thể được nhận biết chỉ
thông qua các biến động học như theo dõi chuyển động của các hạt linh động, các
tham số không có dạng phân bố Gauss, phương trình tương quan đa điểm, v.v.
Trong một vài nghiên cứu gần đây, mối liên hệ giữa cấu trúc và động học đã được
chỉ ra.
106 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc trưng cấu trúc và động học của các vật liệu SiO2 và MgSiO3 lỏng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUYỆN THỊ SAN
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC VÀ ĐỘNG HỌC CỦA
CÁC VẬT LIỆU SiO2 VÀ MgSiO3 LỎNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUYỆN THỊ SAN
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC VÀ ĐỘNG HỌC CỦA
CÁC VẬT LIỆU SiO2 VÀ MgSiO3 LỎNG
Chuyên ngành: VẬT LÝ KỸ THUẬT
Mã số: 62520401
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN HỒNG
2. GS. TS. VŨ VĂN HÙNG
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Tất cả các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Thay mặt tập thể hướng dẫn
PGS.TS Nguyễn Văn Hồng
Nghiên cứu sinh
Luyện Thị San
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Văn Hồng và GS.
TS. Vũ Văn Hùng, những người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện làm việc của Bộ môn
Vật lý tin học, Viện Vật lý kỹ thuật và phòng đào tạo Sau đại học Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội dành cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận án.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người thân, những
đồng nghiệp đã dành những tình cảm, động viên giúp đỡ tôi vượt qua những khó
khăn để hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày 2 tháng 11 năm 2017
Luyện Thị San
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu ............................................................................ 1
Danh mục các bảng biểu .............................................................................................. 2
Danh mục các hình vẽ và đồ thị .................................................................................. 3
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HAI VẬT LIỆU SiO2 VÀ MgSiO3
1.1. Tổng quan vật liệu SiO2 ..................................................................................... 11
1.1.1. Cấu trúc .................................................................................................. 11
1.1.2. Hiện tượng đa thù hình ........................................................................... 14
1.1.3. Các hiện tượng động học ........................................................................ 17
1.2. Tổng quan vật liệu MgSiO3 ................................................................................ 22
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
2.1. Phương pháp mô phỏng động lực học phân tử ................................................... 28
2.2. Xây dựng mô hình động lực học phân tử ........................................................... 31
2.2.1. Thế tương tác ........................................................................................... 31
2.2.2. Mô hình động lực học phân tử ................................................................ 33
2.3. Phân tích cấu trúc ............................................................................................... 35
2.3.1. Hàm phân bố xuyên tâm ......................................................................... 35
2.3.2. Số phối trí và đơn vị phối trí ................................................................... 37
2.3.3. Phân bố góc ............................................................................................. 38
2.3.4. Kỹ thuật trực quan hóa ............................................................................ 39
2.4. Phân tích động học ............................................................................................. 39
CHƯƠNG 3. CẤU TRÚC VÀ ĐỘNG HỌC CỦA SiO2 LỎNG
3.1. Hiện tượng đa thù hình ....................................................................................... 43
3.2. Hiện tượng động học .......................................................................................... 51
3.2.1. Cơ chế khuếch tán ................................................................................... 51
3.2.2. Động học không đồng nhất ..................................................................... 63
CHƯƠNG 4. CẤU TRÚC CỦA MgSiO3 LỎNG
4.1. Cấu trúc địa phương của Si và Mg ..................................................................... 72
4.2. Hiện tượng tách pha vi mô ................................................................................. 79
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 90
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 93
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ĐLHPT Động lực học phân tử
PBXT Phân bố xuyên tâm
VĐH Vô định hình
ĐVPT Đơn vị phối trí
BO Nguyên tử ôxy cầu
NBO Nguyên tử ôxy không cầu
BKS Van Beets – Kramer – Van Santen
OG Oganov
NPT Số hạt, áp suất và nhiệt độ không đổi
NVE Số hạt, thể tích và năng lượng không đổi
Si Nguyên tử silíc
O Nguyên tử ôxy
NRM Cộng hưởng từ hạt nhân
2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
Các thông số thế BKS đối với hệ SiO2
Trang
31
Bảng 2.2 Các thông số thế OG đối với hệ MgSiO3 33
Bảng 3.1 Đặc trưng cấu trúc của SiO2 lỏng ở nhiệt độ và áp suất khác
nhau: rlk là vị trí của đỉnh thứ nhất hàm PBXT thành phần,
TN: Thực nghiệm, MP: mô phỏng
44
Bảng 3.2 Sự phân bố OSi3 và mối liên kết giữa các ĐVPT SiOx liền
kề thông qua các cạnh dùng chung (Ne) và các mặt dùng
chung (Nf) trong SiO2 lỏng
47
Bảng 3.3 Tốc độ chuyển đổi giữa các ĐVPT ở nhiệt độ khác nhau. 64
Bảng 4.1 Đặc trưng cấu trúc của MgSiO3 lỏng ở áp suất khác nhau:
rlkj là vị trí của đỉnh thứ nhất hàm PBXT thành phần.
73
Bảng 4.2 Sự phân bố của các BO trong ĐVPT SiO4 ở các áp suất
khác nhau.
84
Bảng 4.3 Sự phân bố của các BO trong ĐVPT SiO5 ở các áp suất
khác nhau.
84
Bảng 4.4 Sự phân bố của các BO trong ĐVPT SiO6 ở các áp suất
khác nhau.
84
3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1
Minh họa điều kiện biên tuần hoàn.
Trang
30
Hình 2.2 Hàm PBXT cho hệ 1 thành phần. 36
Hình 2.3 Hàm PBXT cặp cho hệ hai thành phần. 36
Hình 2.4 Hàm PBXT cặp Si-O trong hệ MgSiO3 lỏng ở T = 3500 K, P =
30 GPa.
37
Hình 2.5 Số lượng chuyển đổi phụ thuộc vào thời gian. 41
Hình 2.6 Minh họa đám hình thành giữa nguyên tử Si và O. Khối cầu màu
đen là Si, màu vàng là O.
42
Hình 3.1 Năm ĐVPT cấu thành mạng SiO2 lỏng: SiO4 (a); SiO5 (b); SiO6
(c); OSi2 (d); OSi3 (d). Khối cầu nhỏ là O và khối cầu lớn là Si.
45
Hình 3.2 Sự phân bố tỉ phần ĐVPT SiOx và OSiy ở áp suất khác nhau. 45
Hình 3.3 Phân bố góc Si-O-Si và khoảng cách liên kết O-Si trong các
ĐVPT OSi2 và OSi3.
46
Hình 3.4 Liên kết giữa các ĐVPT SiOx và đám được hình thành bởi SiOx
(khối cầu lớn là Si và nhỏ là O): Liên kết giữa các ĐVPT SiOx
thông qua một BO (a); Liên kết giữa các ĐVPT SiOx thông qua
2 BO (b); OSi3 (c); Đám của SiO4 hình thành pha mật độ thấp
(d); Đám của SiO5 và SiO6 hình thành pha mật độ cao (e).
48
Hình 3.5 Sự phân bố các ĐVPT SiOx và OSiy trong SiO2 lỏng (T = 3200
K) ở áp suất 5, 15 và 25 GPa. Khối cầu lớn là Si, khối cầu nhỏ là
O.
49
Hình 3.6 Sự phụ thuộc của mật độ vào áp suất trong SiO2 lỏng. 50
Hình 3.7 Độ dịch chuyển bình phương trung bình của các nguyên tử trung
tâm với giá trị k khác nhau.
52
Hình 3.8 Sự phụ thuộc của χ vào thời gian mô phỏng. 53
4
Hình 3.9 Độ dịch chuyển bình phương trung bình/1 nguyên tử cho nhóm
nguyên tử thứ nhất và thứ hai.
54
Hình 3.10 Số lượng đám tạo bởi các nguyên tử thuộc nhóm nguyên tử A1,
A2 và A3 tại các thời điểm mô phỏng khác nhau.
55
Hình 3.11 Kích thước đám lớn nhất tại các thời điểm mô phỏng khác nhau,
P = 0 GPa.
56
Hình 3.12 Độ dịch chuyển bình phương trung bình và số lượng đám tạo bởi
nguyên tử nhóm A2 và A3; A2 và A3 được lựa chọn ở thời điểm td
= 47.8 ps và áp suất P = 0 GPa.
57
Hình 3.13 Số lượng đám tạo bởi các nguyên tử thuộc nhóm nguyên tử A1,
A4 và A5 tại các thời điểm mô phỏng khác nhau.
59
Hình 3.14 Số lượng chuyển đổi trung bình cho 1 nguyên tử và độ dịch
chuyển bình phương trung bình của các nguyên tử nhóm A1, A4
và A5 ở P = 0 GPa.
60
Hình 3.15 Số chuyển đổi trung bình và số phối trí trung bình ZD tại các thời
điểm mô phỏng khác nhau; P = 0 GPa, T = 3000 K.
61
Hình 3.16 Minh họa chuyển động của các nguyên tử. Khối cầu màu đen
ứng với các đám cứng. Khối cầu đỏ và xanh ứng với các nguyên
tử linh động. Khối cầu màu đỏ ứng với các nguyên tử thuộc các
siêu phân tử.
63
Hình 3.17 a) Chuyển đổi có ích; b) Chuyển đổi không có. 64
Hình 3.18 Sự phụ thuộc áp suất của hệ số khuếch tán (a) và tốc độ chuyển
đổi (b), T = 3000 K.
65
Hình 3.19 Sự phụ thuộc của η = Mbt/Mbo vào số lượng chuyển đổi, T =
3000 K.
66
Hình 3.20 Minh họa quá trình dịch chuyển của các nguyên tử: A) Một
nguyên tử dịch chuyển qua khoảng không giữa hai nguyên tử để
tới một vị trí mới; B) Sự dịch chuyển của một nhóm nguyên tử.
68
Hình 3.21 Hệ số khuếch tán của Si và O cho các hệ nhiệt độ và áp suất khác
nhau.
68
5
Hình 3.22 Sự phụ thuộc của η vào số lượng chuyển đổi trung bình ở nhiệt
độ 2600 K và 3000 K.
69
Hình 4.1 Hàm PBXT gSi-O(r), gMg-O(r), gSi-Mg(r), gSi-Si(r), gO-O(r) và gMg-
Mg(r) của MgSiO3 ở T = 3000 K và các áp suất khác nhau.
74
Hình 4.2 Cấu trúc mạng của MgSiO3 lỏng ở áp suất 0 GPa (Khối cầu màu
đỏ là nguyên tử Mg, khối cầu màu đen là nguyên tử Si và khối
cầu màu vàng là O).
75
Hình 4.3 Sự phân bố của các ĐVPT SiOx (x = 4, 5, 6) trong MgSiO3 lỏng
khi áp suất thay đổi.
76
Hình 4.4 Phân bố góc O-Si-O của các ĐVPT SiOx (x = 4, 5, 6) trong
MgSiO3 lỏng ở áp suất khác nhau.
77
Hình 4.5 Phân bố khoảng cách liên kết Si-O trong MgSiO3 lỏng ở các áp
suất khác nhau.
77
Hình 4.6 Phân bố tỉ phần các ĐVPT MgOx (trái) và số phối trí trung bình
của Mg (phải) khi áp suất thay đổi.
78
Hình 4.7 Phân bố các cầu nối OTy (y = 2÷6; T là Si hoặc Mg) khi áp suất
thay đổi.
79
Hình 4.8 Phân bố tỉ phần nguyên tử O hình thành các cầu nối trong
MgSiO3 lỏng khi áp suất thay đổi.
80
Hình 4.9 Mạng Si-O trong MgSiO3 bị vỡ thành các mạng con,
(Khối cầu màu đen là Si, khối cầu màu vàng là O).
81
Hình 4.10 Cầu nối được hình thành do nguyên tử Mg gắn vào mạng Si-O
thông qua các BO và NBO.
82
Hình 4.11 Sự phân bố của BO, NBO và ôxy tự do trong MgSiO3 lỏng khi
áp suất thay đổi.
83
Hình 4.12 Sự phân bố của O-Six, O-Mgy và Sin-O-Mgm (x, y, n, m = 1 ÷ 6)
trong MgSiO3 lỏng khi áp suất thay đổi.
83
Hình 4.13 Sự phân bố không gian của các cầu nối O-Six trong MgSiO3 lỏng
ở áp suất 0 và 30 GPa. Khối cầu màu đen là Si, màu vàng là O.
86
Hình 4.14 Sự phân bố không gian của các O-Mgy trong MgSiO3 lỏng ở áp
suất 0 và 30 GPa. Khối cầu màu vàng là O và màu đỏ là Mg.
86
6
Hình 4.15 Cấu trúc mạng của MgSiO3 lỏng ở 0 GPa và 30 GPa. Đám/chuỗi
SiOx ứng với màu đen; Đám/chuỗi MgOy ứng với màu đỏ (Các
ĐVPT SiOx ứng với khối cầu màu đen và MgOy ứng với các
khối cầu màu đỏ).
87
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hai vật liệu SiO2 và MgSiO3 đều là những vật liệu phổ biến trong vỏ trái đất,
có nhiều ứng dụng công nghệ cao, đồng thời đóng vai trò quan trọng với ngành
khoa học trái đất. Chính vì vậy những nghiên cứu về cấu trúc và động học của
những vật liệu này không chỉ giúp nâng cao hiểu biết về các quá trình xảy ra trong
lòng trái đất mà còn giúp chế tạo những vật liệu có tính chất ưu việt.
Ở trạng thái lỏng, những vấn đề nghiên cứu liên quan tới cấu trúc, động học,
mối liên hệ giữa cấu trúc và động học của hai vật liệu SiO2 và MgSiO3 luôn là chủ
đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Cho đến nay, có rất nhiều các mô
hình lý thuyết, các công trình nghiên cứu thực nghiệm và mô phỏng đã được tiến
hành nhằm giải thích các hiện tượng thú vị như đa thù hình, tách pha vi mô, động
học không đồng nhất, thuyên giảm động học, khuếch tán dị thường, v.v.. Một số mô
hình lý thuyết được đưa ra như: Mô hình 2 trạng thái (two-state model) nhằm giải
thích quá trình chuyển từ pha mật độ thấp tới pha mật độ cao khi áp suất thay đổi, lý
thuyết Adam-Gibbs với ý tưởng trung tâm là sự tồn tại các vùng tự sắp xếp đã giải
thích thành công hiện tượng thuyên giảm động học cho một vài chất lỏng, v.v.. Một
số nghiên cứu khác cho rằng các hiện tượng động học có thể được nhận biết chỉ
thông qua các biến động học như theo dõi chuyển động của các hạt linh động, các
tham số không có dạng phân bố Gauss, phương trình tương quan đa điểm, v.v..
Trong một vài nghiên cứu gần đây, mối liên hệ giữa cấu trúc và động học đã được
chỉ ra.
Mặc dù hiện nay có nhiều nhóm nghiên cứu trong nước và trên thế giới tiến
hành nghiên cứu hai vật liệu SiO2 và MgSiO3, các kết quả thu được vẫn chưa thống
nhất và nhiều vấn đề chưa được làm rõ như: i) Các hiện tượng liên quan tới sự thay
đổi cấu trúc do ảnh hưởng của áp suất; ii) Liệu có thực sự tồn tại mô hình hai trạng
thái trong những chất lỏng này, cấu trúc của pha mật độ thấp và pha mật độ cao như
thế nào; iii) Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng động học không đồng nhất hoặc cơ chế
khuếch tán trong các chất lỏng có cấu trúc mạng (Network - forming liquid). Từ
8
những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài luận án “Nghiên cứu đặc trưng
cấu trúc và động học của các vật liệu SiO2 và MgSiO3 lỏng”.
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mục đích của luận án hướng tới là nâng cao hiểu biết về cấu trúc và động
học của các vật liệu lỏng có cấu trúc mạng nói chung. Đối tượng nghiên cứu cụ thể
của luận án là hai vật liệu SiO2 và MgSiO3 ở trạng thái lỏng. Phạm vi nghiên cứu
của luận án chủ yếu là các hiện tượng liên quan tới cấu trúc và động học của hai vật
liệu này ở trạng thái lỏng.
Cụ thể với vật liệu SiO2:
- Xây dựng các mẫu SiO2 lỏng kích thước 1998 nguyên tử với nhiệt độ dao
động từ 2600÷3500 K và áp suất từ 0÷30 GPa; Tiến hành khảo sát và giải thích cơ
chế của các hiện tượng như: hiện tượng đa thù hình, khuếch tán, động học không
đồng nhất.
Cụ thể với vật liệu MgSiO3:
- Xây dựng các mẫu MgSiO3 với kích thước 5000 nguyên tử, nhiệt độ 3500 K
và áp suất dao động từ 0÷30 GPa. Nghiên cứu cấu trúc và sự thay đổi cấu trúc
MgSiO3 khi áp suất thay đổi, từ đó làm rõ các đặc trưng cấu trúc.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp mô phỏng động lực học phân tử (ĐLHPT) để
xây dựng các mẫu vật liệu SiO2 và MgSiO3 ở nhiệt độ và áp suất khác nhau. Các
hiện tượng liên quan tới cấu trúc và động học được phân tích dựa trên quan điểm
xem cấu trúc của vật liệu được hình thành từ các đơn vị phối trí (ĐVPT). Các kỹ
thuật phân tích cấu trúc được sử dụng trong luận án như hàm phân bố xuyên tâm
(PBXT), khảo sát phân bố góc, khảo sát phân bố khoảng cách, v.v.. Kỹ thuật phân
tích động học chủ yếu là khảo sát sự chuyển đổi giữa các ĐVPT, khảo sát quá trình
tạo đám của những nguyên tử có tính chất đặc biệt, v.v.. Kỹ thuật trực quan hóa các
dữ liệu mô phỏng cũng được sử dụng nhằm đưa ra những hình ảnh trực quan về sự
sắp xếp của các nguyên tử, ĐVPT, v.v. trong không gian.
9
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Những kết quả mà luận án thu được đã góp phần làm rõ bức tranh về cấu trúc
và động học của các chất lỏng mà cấu trúc của chúng bao gồm những ĐVPT liên
kết với nhau trong không gian, hay còn được gọi là những chất lỏng có cấu trúc
mạng. Nhóm vật liệu được nghiên cứu trong luận án gồm SiO2 và MgSiO3 đều là
những vật liệu chủ yếu trong vỏ trái đất. Chính vì vậy, những nghiên cứu về hai vật
liệu này trong dải nhiệt độ và áp suất cao sẽ có ý nghĩa thiết thực với ngành khoa
học trái đất, cho phép các nhà khoa học dự đoán các quá trình địa chất.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Chỉ ra cấu trúc mạng của SiO2 lỏng được hình thành từ 5 ĐVPT và chia
thành hai pha: mật độ thấp và mật độ cao. Pha mật độ thấp gồm các ĐVPT SiO4 liên
kết với nhau thông qua OSi2. Pha mật độ cao gồm các ĐVPT SiO5, SiO6 liên kết với
nhau thông qua OSi3. Cấu trúc không đồng nhất là nguyên nhân dẫn tới hiện tượng
các chuyển đổi phân bố không đồng nhất trong không gian cũng như hiện tượng
động học không đồng nhất.
- Chứng minh khuếch tán không đơn giản là quá trình chuyển đổi giữa các
ĐVPT. Chuyển đổi có ích giữa các ĐVPT mới là yếu tố quan trọng dẫn tới khuếch
tán. Chuyển động tương quan liên quan tới sự dịch chuyển của một nhóm các
nguyên tử là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán dị thường và thuyên giảm
động học trong vật liệu SiO2 lỏng.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy môi trường địa phương của Si trong vật liệu
SiO2 lỏng và MgSiO3 lỏng khi áp suất thay đổi là tương tự nhau. Khi áp suất thay
đổi, vật liệu MgSiO3 lỏng luôn tồn tại những vùng Si và vùng Mg, ứng với hiện
tượng tách pha vi mô.
6. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án được
chia thành 4 chương:
Chương 1:Tổng quan về hai vật liệu SiO2 và MgSiO3 (Trình bày tổng quan
tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về hai vật liệu SiO2 và MgSiO3).
10
Chương 2:Phương pháp tính toán (Trình bày cách xây dựng mô hình
ĐLHPT cho hai vật liệu SiO2 và MgSiO3. Cách xác định và phân tích các đặc trưng
cấu trúc, đặc trưng động học đối với các mẫu đã xây dựng).
Chương 3: Cấu trúc và động học của SiO2 lỏng (Trình bày về cấu trúc và các
đặc trưng động học của SiO2 lỏng. Giải thích hiện tượng đa thù hình dựa trên năm
ĐVPT và mô hình hai trạng thái. Giải thích cơ chế của hiện tượng khuếch tán và
động học không đồng nhất).
Chương 4:Cấu trúc của MgSiO3 lỏng (Trình bày về các đặc trưng cấu trúc
của MgSiO3 lỏng khi áp suất thay đổi).
Luận án đã tham khảo 79 tài liệu.
Các kết quả nghiên cứu của luận án đã được công bố trong 06 công trình trên các
tạp chí quốc tế, tạp chí trong nước và kỷ yếu hội nghị. Trong đó có 04 công trình
được đăng tại tạp chí quốc tế (ISI) gồm: 01 bài tại Modern Physics B 30, pp.
1650059 (2016); 01 bài tại Eur. Phys. J. B, pp. 73 (2016); 01 bài tại High pressure
research 36, pp. 187-197 (2016) và 01 bài tại Physica B 501, pp. 18-25 (2016).
Trong nước có 02 bài đăng tại tạp chí và kỷ yếu hội nghị bao gồm: 01 bài tại
Journal of Science of HNUE 60 (7), pp. 62-67 (2015); 01 bài tại Journal of Physics:
Conference Series 726, pp. 012020 (2016).
11
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HAI VẬT LIỆU SiO2 VÀ MgSiO3
Hai vật liệu SiO2 và MgSiO3 luôn nhận được sự quan tâm của nhiều nhà
khoa học vì những tiềm năng ứng dụng cũng như ý nghĩa đối với ngành khoa học
trái đất. Nhiều công trình thực nghiệm, mô phỏng đã tập trung nghiên cứu các vấn
đề liên quan tới cấu trúc và động học của hai vật liệu trên. Trong chương này, chúng
tôi trình bày những hiểu biết cùng những thành tựu nghiên cứu đã đạt được nhằm
làm rõ vấn đề sẽ được nghiên cứu trong luận án.
1.1 Tổng quan vật liệu SiO2
1.1.1. Cấu trúc
Silíc điôxít (SiO2) là một trong những khoáng chất phổ biến trong vỏ trái đất,
là vật liệu quan trọng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như:
công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, thủy tinh; công nghiệp sản xuất
silicon; công nghiệp điện tử và sợi quang v.v..
SiO2 có nhiều dạng thù hình tồn tại ở các điều kiện nhiệt độ và áp suất khác
nhau. Các dạng tinh thể của SiO2 bao gồm: α-quartz, β-quartz, α-tridymite, β-
tridymite, α-cristobalite, β-cristobalite, v.v.. Trong đó quartz (thạch anh) là dạng
phổ biến nhất và là thuật ngữ thường được sử dụng khi nói về cấu trúc tinh thể của
SiO2. Ở điều kiện áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng, α-quartz là dạng thù hình
bền vững về mặt nhiệt động học so với các dạng tinh thể khác. Thuật ngữ α thường