Luận án Nghiên cứu hiện trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện Việt Nam

Trong những năm vừa qua Việt Nam đã thu được những thành tựu đáng khích lệ về tăng trưởng kinh tế, trong năm 2010, mặc dù tình hình kinh tế thế giới bị suy thoái, nhưng Việt Nam vẫn chứng tỏ khả năng vượt qua khó khăn và thách thức với mức tăng trưởng GDP đạt 6,78%. Tuy nhiên, cùng với nhịp độ tăng trường kinh tế cao và quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá đang diễn ngày một nhanh, Việt Nam đã và đang phải đối đầu với với các vấn đề môi trường như ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm do chất thải rắn do các hoạt động phát triển kinh tế xã hội gây ra. Để đảm bảo phát triển bền vững đất nước, Đảng, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, luật và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường trong đó có việc ban hành các công cụ kinh tế về bảo vệ môi trường theo nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” (Polluter Pay Principle-PPP). Một trong những công cụ kinh tế đầu tiên được áp dụng đối với nước thải ở nước ta là Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (viết tắt là Nghị định), Nghị định đã chính thức có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 và được triển khai thực hiện tại tất cả địa phương trên cả nước. Việc triển khai thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP đã mang lại những thành công nhất định. Trước hết, phải kể đến ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp, của các nhà sản xuất với môi trường được nâng lên; năng lực của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc triển khai áp dụng một công cụ kinh tế được tăng cường; kinh phí cho công tác xử lý chất thải, cải thiện môi trường cấp Trung ương và địa phương được bổ sung

pdf80 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hiện trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐAỊ HOC̣ QUỐC GIA HÀ NÔỊ TRƯỜNG ĐAỊ HOC̣ KHOA HOC̣ TƯ ̣NHIÊN ----------------------- Lê Thị Minh Thuần NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM LUÂṆ VĂN THAC̣ SI ̃KHOA HOC̣ Hà Nội, 2011 ĐAỊ HOC̣ QUỐC GIA HÀ NÔỊ TRƯỜNG ĐAỊ HOC̣ KHOA HOC̣ TƯ ̣NHIÊN ----------------------- Lê Thị Minh Thuần NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60 85 02 LUÂṆ VĂN THAC̣ SI ̃KHOA HOC̣ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC̣ TS. Trần Thế Loãn Hà Nội, 2011 Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 3 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... 8 MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 9 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 12 1.1. Công cụ kinh tế và thuế/phí liên quan đến bảo vệ môi trƣờng .......................... 12 1.1.1 Về công cụ kinh tế ............................................................................................. 12 1.1.2 Phân loại công cụ kinh tế ................................................................................... 14 1.1.3. Thuế/phí ô nhiễm (Thuế/phí Pigou) ................................................................... 15 1.2. Khái niệm về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải ...................................... 17 1.3. Lợi ích về việc thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải ............................. 17 1.3.1. Lợi ích về kinh tế ............................................................................................... 17 1.3.2.Lợi ích về môi trường ......................................................................................... 17 1.4. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế trong việc quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải .......................................................................................................... 18 1.5. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam. ..................................................... 28 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 44 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 44 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 45 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 45 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 48 3.1. Hiện trạng công tác thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải tỉnh Nam Định .............................................................................................. 48 3.1.1. Hiện trạng công tác thu phí nước thải ................................................................ 48 3.1.2. Quản lý và sử dụng phí: ..................................................................................... 52 3.1.3. Tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ..................................................................... 53 3.1.4. Nhận xét chung về tình hình thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại tỉnh Nam Định ............................................................................ 54 Khó khăn và bất cập trong quá trình xác định đối tượng chịu phí và tính toán thải lượng, xác định mức phí .............................................................................................. 55 3.2. Hiện trạng công tác thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải tại tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 57 3.2.1. Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại tỉnh Thái Nguyên .................. 57 3.2.2. Quản lý và sử dụng phí tại tỉnh Thái Nguyên: ................................................... 59 Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 4 3.2.3. Tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ..................................................................... 60 3.2.4. Nhận xét chung về tình hình thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 61 Khó khăn và bất cập trong quá trình xác định đối tượng chịu phí và tính toán thải lượng, xác định mức phí .............................................................................................. 62 3.3. Các vƣớng mắc và khó khăn trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải ............... 63 3.3.1. Khó khăn và bất cập trong quá trình xác định đối tượng chịu phí và tính toán thải lượng, xác định mức phí ....................................................................................... 63 3.3.2. Khó khăn và bất cập trong quá trình thu, nộp phí .............................................. 64 3.3.3. Khó khăn và bất cập trong quá trình quản lý, sử dụng phí: ............................... 65 3.4. Đề xuất một số giải pháp trong việc thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải cho phù hợp với điều kiện Việt Nam: ............................... 66 3.4.1. Nghiên cứu, bổ sung, điều chỉnh và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. 66 3.4.2. Giải pháp về kỹ thuật: ........................................................................................ 73 3.4.3. Giải pháp về truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: ............................................................................................. 73 3.3.4. Giải pháp kinh tế: ............................................................................................... 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 766 Kết luận ........................................................................................................................ 766 Kiến nghị ...................................................................................................................... 777 Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 788 Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Phí nước thải tại các nước OECD ........................................................ 19 Bảng 2. Mức phí ô nhiễm tại Pháp, 1993 ............................................................ 21 Bảng 3. Mức phí gốc đánh vào một số chất gây ô nhiễm nước tại Liên Bang Nga năm 1993 ..................................................................................................... 23 Bảng 4. Hệ số qui đổi chất ô nhiễm sang COD tương đương tại Trung Quốc ... 26 Bảng 5: Tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ năm 2006-2008 .................................................................................................... 34 Bảng 6. Kết quả thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp từ năm 2006 - 2008 ..................................................................................................................... 37 Bảng 7. Kinh phí thu được chuyển về Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ......... 40 Bảng 8. Số phí thu được trên địa bàn tỉnh Nam Định trong giai đoạn từ tháng 10 năm 2004 đến hết năm 2005 .......................................................................... 50 Bảng 9. Thống kê kết quả thu phí nước thải công nghiệp từ năm 2006-2010 ... 51 Bảng 10. Kinh phí chi cho hoạt động tổ chức thu phí nước thải công nghiệp của tỉnh Nam Định từ năm 2006-2010 ................................................................ 52 Bảng 11. Số phí thu được trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn từ tháng 11 năm 2004-2005 ..................................................................................... 58 Bảng 12. Thống kê kết quả thu phí nước thải công nghiệp từ 2006-2010 ......... 58 Bảng 13. Kinh phí chi cho hoạt động tổ chức thu phí nước thải công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2006-2010 ........................................................... 59 Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 6 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Mục tiêu áp dụng các công cụ kinh tế ................................................... 13 Hình 2. Mức thuế ô nhiễm tính trên mỗi đơn vị sản phẩm ................................ 16 Hình 3. Hiện trạng thu phí năm 2005 (%) ......................................................... 33 Hình 4. Qui trình thu và nộp phí ........................................................................ 36 Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 7 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế COD Nhu cầu ô xy hóa hóa học BOD Nhu cầu ô xy sinh hoá TSS Tổng chất rắn lơ lửng VAT Thuế giá trị gia tăng TPD lượng thải cho phép tạm thời MPD Phí đánh vào lượng phát thải dưới BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường TNMT Tài nguyên Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường UBND Ủy Ban Nhân dân TNHH Trách nhiệm hữu hạn NTCN Nước thải công nghiệp Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 9 MỞ ĐẦU Trong những năm vừa qua Việt Nam đã thu được những thành tựu đáng khích lệ về tăng trưởng kinh tế, trong năm 2010, mặc dù tình hình kinh tế thế giới bị suy thoái, nhưng Việt Nam vẫn chứng tỏ khả năng vượt qua khó khăn và thách thức với mức tăng trưởng GDP đạt 6,78%. Tuy nhiên, cùng với nhịp độ tăng trường kinh tế cao và quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá đang diễn ngày một nhanh, Việt Nam đã và đang phải đối đầu với với các vấn đề môi trường như ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm do chất thải rắn do các hoạt động phát triển kinh tế xã hội gây ra. Để đảm bảo phát triển bền vững đất nước, Đảng, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, luật và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường trong đó có việc ban hành các công cụ kinh tế về bảo vệ môi trường theo nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” (Polluter Pay Principle-PPP). Một trong những công cụ kinh tế đầu tiên được áp dụng đối với nước thải ở nước ta là Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (viết tắt là Nghị định), Nghị định đã chính thức có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 và được triển khai thực hiện tại tất cả địa phương trên cả nước. Việc triển khai thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP đã mang lại những thành công nhất định. Trước hết, phải kể đến ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp, của các nhà sản xuất với môi trường được nâng lên; năng lực của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc triển khai áp dụng một công cụ kinh tế được tăng cường; kinh phí cho công tác xử lý chất thải, cải thiện môi trường cấp Trung ương và địa phương được bổ sung... Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 10 Cùng với việc ban hành Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, các Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung khoản 2, điều 8 của Nghị định số 67/2003/NĐ- CP của Chính phủ ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và các Thông tư hướng dẫn về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã liên tục được nghiên cứu, xây dựng và ban hành vừa góp phần hài hòa giữa các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực BVMT và các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP đã phát sinh nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. Vì vậy, để tiếp tục hoàn thiện công cụ kinh tế quan trọng này trong hệ thống các công cụ kinh tế trong lĩnh vực BVMT, đề tài “Nghiên cứu hiện trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện Việt Nam” được đặt ra để nghiên cứu. Đề tài này tập trung vào đánh giá thực trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải với các mục đích sau: - Đánh giá được hiện trạng công tác thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam. - Đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam. - Đánh giá những bất cập, thiếu hụt về chính sách, pháp luật trong thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải làm cơ sở đề xuất các giải pháp hữu ích liên quan đến công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải phù Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 11 hợp với điều kiện Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đồng thời bảo đảm tính đồng bộ, khả thi của pháp luật bảo vệ môi trường. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 12 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Công cụ kinh tế và thuế/phí liên quan đến bảo vệ môi trƣờng 1.1.1 Về công cụ kinh tế Ngay từ đầu những năm 1970, các nước trên thế giới đã bắt đầu sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường. Đến nay các loại công cụ này đã được sử dụng rộng rãi ở các cấp độ khác nhau từ quốc gia đến địa phương nhằm kiểm soát ô nhiễm và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên. Công cụ kinh tế là các công cụ chính sách sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích trong các hoạt động của các cá nhân và tổ chức kinh tế để tạo ra các tác động ảnh hưởng đến hành vi của các tác nhân kinh tế theo hướng có lợi cho môi trường. Các công cụ kinh tế được sử dụng nhằm đảm bảo 2 mục đích chính: - Mục đích thứ nhất là điều chỉnh hành vi của người tiêu dùng và các nhà sản xuất. Các công cụ được áp dụng trong trường hợp này thường được gọi là các công cụ khuyến khích. Mục đích này thường đạt được thông qua việc thay đổi giá cả do người tiêu dùng và người sản xuất giao dịch trên thị trường thông qua việc áp dụng các hệ thống thuế và phí môi trường. - Mục đích thứ hai là tìm ra các nguồn tài chính cho sản xuất hàng hoá hay dịch vụ công cộng. Mục đích này còn được gọi là mục đích bồi hoàn chi phí. Các công cụ kinh tế áp dụng để đạt được mục đích này là thuế hay phí đánh vào người sử dụng dịch vụ. Đây là loại phí mà các hộ gia đình hay các doanh nghiệp phải chi trả khi sử dụng một loại hàng hoá hay một loại dịch vụ cụ thể. Các loại thuế/phí liên quan đến môi trường nếu được áp dụng sẽ cho phép tăng nguồn thu cho ngân sách ở mức độ nhất định với những chi phí thấp. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 13 Hình 1. Mục tiêu áp dụng các công cụ kinh tế Một số quan điểm cho rằng, các loại thuế liên quan đến môi trường đưa lại đồng thời 2 lợi ích (lợi ích kép). Một là, chúng có tác dụng làm giảm chi phí xã hội về phòng ngừa những thiệt hại về môi trường. Hai là, chúng cho phép giảm bớt chi phí xã hội của các loại thuế khác bằng cách góp phần vào việc giảm bớt tổng chi phí xã hội của cả một hệ thống thuế. Mục tiêu về môi trường đã đạt được do nâng thuế suất đánh vào sự phát thải cho đến khi chi phí xã hội cận biên do sử dụng các nguồn lực của môi trường tương đương với lợi ích xã hội cận biên của việc sử dụng đó. Từ mục tiêu viễn cảnh về nguồn thu, chúng ta có thể đặt ra mức thuế suất tại một điểm mà các phương án đánh thuế khác nhau có mức chi phí xã hội cận biên (do đánh thuế) tương đương nhau. Sự hấp dẫn của nguồn thu “lợi ích kép”, của việc giảm bớt thiệt hại môi trường và tăng nguồn thu ngân sách trong khi không phải chi phí xã hội do đánh thuế môi trường nhất thiết phải được đánh giá đúng mức, đã có rất nhiều báo cáo đánh giá ở Hoa Kỳ cho rằng chi phí phúc lợi biên của việc đánh thuế ở vào khoảng 1/3 hoặc cao hơn. Vì vậy, những loại thuế/phí môi trường (ví dụ như thuế Carbon) với cơ sở và phạm vi đánh thuế tương đối Công cụ kinh tế Kiểm soát ô nhiễm Quản lý tài nguyên Thuế/phí môi trường Phí người sử dụng Thuế/phí tài nguyên Phí người sử dụng Tác động khuyến khích Bồi hoàn chi phí Tác động khuyến khích Bồi hoàn chi phí Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 14 rộng, có thể cải thiện một cách đáng kể tính hiệu quả thông qua việc tăng nguồn thu [8]. 1.1.2 Phân loại công cụ kinh tế Việc phân loại các công cụ kinh tế có thể thực hiện bằng cách xác định cách thức áp dụng công cụ [4]. Ví dụ, các công cụ được áp dụng trực tiếp đối với chất thải ô nhiễm (thuế/phí ô nhiễm dựa trên khối lượng chất ô nhiễm hoặc phí chất thải đánh vào khối lượng chất thải phát sinh) hay gián tiếp thông qua các sản phẩm sản xuất ra hay các đầu vào (thuế/phí môi trường đánh vào các sản phẩm như bao bì, lốp, ắc qui hay các đầu vào như phân bón, thuốc trừ sâu...). Thuế là khoản thu cho ngân sách, dùng để chi cho mọi hoạt động của nhà nước. Thuế môi trường nói chung hay thuế ô nhiễm môi trường nói riêng đều do nhà nước định ra, thu về cho ngân sách, dùng để chi chung, không chỉ chi riêng cho công tác bảo vệ môi trường. Phí là khoản thu của Nhà nước nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và không thường xuyên đối với công tác quản lý, điều phối hoạt động của người nộp phí. Như vậy, khác với thuế môi trường, phần lớn kinh phí thu phí ô nhiễm sẽ được sử dụng, điều phối lại cho công tác quản lý, bảo vệ môi trường và giải quyết một phần các vấn đề môi trường do những người đóng phí gây ra Thuế/phí ô nhiễm được áp dụng trực tiếp hay gián tiếp thường phụ thuộc vào thực trạng hệ thống thể chế hiện hành và mức độ đơn giản hoá về mặt hành chính trong khi áp dụng hệ thống phí. Thông thường thuế/phí gián tiếp dễ áp dụng hơn vì chúng thường được tính gộp vào các khoản thuế/phí hiện có. Do đó công tác thu thuế/phí cũng thường đơn giản hơn. Việc sử dụng các công cụ tài chính liên quan đến môi trường có xu hướng ngày càng gia tăng ở các nước trên thế giới, nhất là ở các nước công Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 15 nghiệp phát triển. Từ nhiều hướng dẫn khác nhau, xu thế chung trong những năm gần đây cho thấy thuế/phí liên quan đến môi trường được triển khai áp dụng thông qua các cuộc cải cách thuế với mục tiêu xây dựng hệ thống thuế trung lập, mở rộng căn cứ tính thuế. Các loại
Luận văn liên quan