Luận án Nghiên cứu kích thước tối ưu và hợp ý ống nâng cho các giếng gaslift ở mỏ Bạch Hổ

Trong quá trình khai thác và phát tri n mỏ dầu khí, ở giai đoạn đầu khai thác của mỏ thư ng áp suất vỉa hay còn gọi là năng lượng vỉa tự nhiên còn cao cho nên chế độ khai thác được áp dụng là khai thác tự phun trên cơ sở năng lượng tự nhiên của vỉa. Sau một th i gian khi năng lượng tự nhiên của vỉa suy kiệt, việc áp dụng phương pháp khai thác sơ cấp này không còn hiệu quả. Các giếng sẽ được chuy n sang chế độ khai thác thứ cấp, phương pháp khai thác bằng gaslift là một trong những phương pháp khai thác dầu thứ cấp được áp dụng rộng rãi, nhất là đối v i các mỏ ngoài bi n.

pdf131 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu kích thước tối ưu và hợp ý ống nâng cho các giếng gaslift ở mỏ Bạch Hổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ĐỨC VINH NGHI N CỨU KÍCH THƢỚC TỐI ƢU VÀ HỢP Ý ỐNG NÂNG CHO CÁC GIẾNG GAS IFT Ở MỎ BẠCH HỔ UẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ N I - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ĐỨC VINH NGHI N CỨU KÍCH THƢỚC TỐI ƢU VÀ HỢP Ý ỐNG NÂNG CHO CÁC GIẾNG GAS IFT Ở MỎ BẠCH HỔ Ngành: Kỹ thuật dầu khí Mã số: 62.52.06.04 UẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS TS CAO NGỌC ÂM 2. TS NGUYỄN TIẾN VINH HÀ N I - 2015 i ỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong một công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả Lê Đức Vinh ii MỤC ỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3 4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 3 5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 6. Đi m m i của luận án ................................................................................. 4 7. Luận đi m bảo vệ ........................................................................................ 4 8. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................ 4 9. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 5 10. Khối lượng và cấu trúc của luận án .......................................................... 5 11. L i cảm ơn ................................................................................................ 5 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP KHAI THÁC DẦU BẰNG GAS IFT VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU ................ 6 1.1 Phương pháp khai thác dầu bằng gaslift ................................................... 6 1.1.1Gaslift liên tục ......................................................................................... 10 1.1.2 Gaslift định kỳ. ....................................................................................... 12 1.2 Chế độ công nghệ trong khai thác dầu bằng gaslift ................................. 16 1.2.1 Xác định đư ng kính ống nâng gaslift. 16 1.2.2. Phương pháp xác định thông số làm việc hệ thống gaslift.. 18 1.3 Các công trình nghiên cứu về khai thác dầu bằng gaslift ......................... 21 1.4 Tổng quan về thực trạng các giếng khai thác bằng phương pháp gaslift tại mỏ Bạch Hổ ..................................................................................................... 25 Chƣơng 2: NGHI N CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TRẠNG THÁI HOẠT Đ NG CỦA HỆ THỐNG “GIẾNG - VỈA” CÁC GIẾNG GAS IFTTR N QUAN ĐIỂM BỀN Đ NG HỌC....................................................................................... 31 iii 2.1 Đánh giá trạng thái hoạt động của giếng gaslift trên quan đi m bền động học bằng lý thuyết tai biến (Catastrophe theory). ........................................... 32 2.1.1 Lý thuyết Catastrophe (Catastrophe theory). ......................................... 32 2.1.2 Áp dụng lý thuyết Catastrophe vào việc đánh giá trạng thái hoạt động của các giếng gaslift. ....................................................................................... 36 2.1.3 Kết quả nghiên cứu ................................................................................ 39 2.2 Đánh giá trạng thái hoạt động của giếng gaslift ....................................... 43 2.3 Kết luận .................................................................................................... 44 Chƣơng 3: NGHI N CỨU, TÍNH TOÁN, XÂY DỰNG CÁC BẢN ĐỒ ĐỒNG MỨC CHỈ SỐ KHAI THÁC (PI) ................................................... 46 3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng khai thác của giếng. ....................... 46 3.1.1. Dòng chảy của chất lưu vào giếng ........................................................ 46 3.1.2 Chỉ số khai thác (PI) ............................................................................... 48 3.2 Kết quả nghiên cứu và tính toán chỉ số khai thác PI ................................. 51 3.3 Xây dựng hàm tương quan giữa chi phí khí gaslift v i mực thủy tĩnh ngoài cột ống nâng .......................................................................................... 59 3.4 Xây dựng hàm tương quan giữa chi phí khí gaslift v i chỉ số khai thác PI . 63 3.4.1 Xây dựng hàm tương quan giữa chi phí khí gaslift v i chỉ số khai thác PI cho các giếng khai thác đối tượng Mioxen khu vực trung tâm mỏ Bạch Hổ . 63 3.4.2 Xây dựng hàm tương quan giữa chi phí khí gaslift v i chỉ số khai thác PI cho các giếng khai thác đối tượng Mioxen khu vực bắc mỏ Bạch Hổ ....... 65 3.4.3 Xây dựng hàm tương quan giữa chi phí khí gaslift v i chỉ số khai thác PI cho các giếng khai thác đối tượng Oligoxen dư i khu vực bắc mỏ Bạch Hổ 65 3.4.4 Xây dựng hàm tương quan giữa chi phí khí gaslift v i chỉ số khai thác PI cho các giếng khai thác đối tượng Oligoxen trên khu vực bắc mỏ Bạch Hổ . 66 3.4.5 Xây dựng hàm tương quan giữa chi phí khí gaslift v i chỉ số khai thác PI cho các giếng khai thác đối tượng Móng khu vực trung tâm mỏ Bạch Hổ ....... 66 iv 3.5 Xây dựng bản đồ đồng mức mực thủy tĩnh sau cột ống nâng và chỉ số khai thác PI của các đối tượng khác nhau của mỏ Bạch Hổ ................................... 68 3.6 Tính toán phân chia nhóm giếng theo tiêu chí chi phí khí gaslift ............. 72 3.7 Kết luận ..................................................................................................... 76 Chƣơng 4: TÍNH TOÁN ỰA CHỌN ỐNG NÂNG CHO CÁC GIẾNG GAS IFT THEO TỪNG KHU VỰC Ở MỎ BẠCH HỔ .......................... 77 4.1 Phân tích, đánh giá cấu trúc và chi phí khí thực tế của các giếng khai thác bằng gaslift ở mỏ Bạch Hổ .............................................................................. 78 4.2 Phân bố áp suất trong cột ống nâng .......................................................... 80 4.3 Tính toán và xác định đư ng kính cột ống nâng các giếng gaslift trong điều kiện gi i hạn lưu lượng khai thác. ........................................................... 84 4.4 Gi i thiệu phần mềm WellFlo ................................................................... 86 4.4.1 Tính toán khả năng của dòng chảy trong giếng ..................................... 86 4.4.2 Thiết kế hoàn thiện giếng ....................................................................... 87 4.4.3 Ứng dụng dự đoán .................................................................................. 87 4.5 Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 88 4.5.1 Tính toán và lựa chọn kích thư c tối ưu cột ống nâng cho các giếng gaslift có lưu lượng khác nhau trong điều kiện gi i hạn lưu lượng khai thác. 88 4.5.2. Tính toán chế độ làm việc cho các giếng gaslift có lưu lượng khác nhau trong điều kiện gi i hạn lưu lượng khai thác. ................................................. 97 4.6 Kết luận. ........................................................................ . 105 KẾT UẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...107 1. Kết luận 107 2. Kiến nghị . 109 DANH MỤC CÁC C NG TR NH Đ C NG BỐ CỦA TÁC GIẢ TÀI IỆU THAM KHẢO PHỤ ỤC v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1 Phương án cơ sở về chi phí khí nén và sản lượng khí đồng hành ở mỏ Bạch Hổ 2 Bảng 1.1 Số liệu thực tế hàng năm khai thác bằng gaslift ở mỏ Bạch Hổ 27 Bảng 1.2 Cán cân chi phí khí nén và sản lượng khí đồng hành mỏ Bạch Hổ 28 Bảng 3.1 Kết quả tính toán PI cho các giếng tầng Móng vòm Trung tâm 51 Bảng 3.2 Kết quả tính toán PI cho các giếng tầng Mioxen vòm Trung tâm 53 Bảng 3.3 Kết quả tính toán PI cho các giếng tầng Mioxen vòm Bắc 55 Bảng 3.4 Kết quả tính toán PI cho các giếng tầng Oligoxen dư i 56 Bảng 3.5 Kết quả tính toán PI cho các giếng tầng Oligoxen trên 58 Bảng 3.6 Giá trị chi phí khí gaslift tương ứng v i chỉ số khai thác PI 73 Bảng 4.1 Kết quả tính toán lưu lượng khai thác theo chi phí khí đối v i giếng có lưu lượng nhỏ (PI = 0,2) v i cột ống nâng ф60,3 mm 98 Bảng 4.2 Kết quả tính toán lưu lượng khai thác theo chi phí khí đối v i giếng có lưu lượng 50 – 100 m3/ng.đ (PI = 0,65) v i cột ống nâng ф73 mm 99 Bảng 4.3 Kết quả tính toán lưu lượng khai thác theo chi phí khí đối v i giếng có lưu lượng 100 – 200 m3/ng.đ (PI = 1,1) v i cột ống nâng ф73 mm 101 Bảng 4.4 Kết quả tính toán lưu lượng khai thác theo chi phí khí đối v i giếng có lưu lượng 200 – 300 m3/ng.đ (PI = 1,8) v i cột ống nâng ф89 mm 102 Bảng 4.5 Kết quả tính toán lưu lượng khai thác theo chi phí khí đối vi v i giếng có lưu lượng l n hơn 300 m3/ng.đ (PI = 3,5) v i cột ống nâng ф114,3 mm 104 Bảng 4.6 Kết quả tính toán kích thư c tối ưu cột ống nâng và chế độ làm việc tối ưu của giếng gaslift 105 vii DANH MỤC CÁC H NH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý khai thác dầu bằng gaslift 6 Hình 1.2 Hệ thống khai thác trung tâm 9 Hình 1.3 Hệ thống khai thác vành xuyến 10 Hình 1.4 Sơ đồ nguyên lý khai thác dầu bằng gaslift liên tục 11 Hình 1.5 Sơ đồ nguyên lý khai thác dầu bằng gaslift định kỳ 15 Hình 1.6 Đư ng đặc tính nâng của thiết bị 17 Hình 1.7 Tổng sản lượng khai thác của các giếng gaslift hàng năm 26 Hình 1.8 Số liệu chi phí khí nén thực tế theo năm 27 Hình 2.1 Các trạng thái và vị trí tương đối của hòn bi A 35 Hình 2.2 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 9007 39 Hình 2.3 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 10005 40 Hình 2.4 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 90 40 Hình 2.5 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 140 41 Hình 2.6 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 749 41 Hình 2.7 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 68 42 Hình 2.8 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 1013 42 Hình 2.9 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 28 43 Hình 2.10 Kết quả tính toán giá trị ∆ theo th i gian khai thác của giếng 917 43 viii Hình 3.1 Đư ng PI trong giếng 49 Hình 3.2 Mối quan hệ giữa mực thủy tĩnh v i chỉ số PI tầng Móng vòm Trung tâm 53 Hình 3.3 Mối quan hệ giữa mực thủy tĩnh v i chỉ số PI tầng Mioxen vòm Trung tâm 54 Hình 3.4 Mối quan hệ giữa mực thủy tĩnh v i chỉ số PI tầng Mioxen vòm Bắc 56 Hình 3.5 Mối quan hệ giữa mực thủy tĩnh v i chỉ số PI tầng Oligoxen dư i 58 Hình 3.6 Mối quan hệ giữa mực thủy tĩnh v i chỉ số PI tầng Oligoxen trên 59 Hình 3.7 Hàm tương quan giữa mực thủy tĩnh sau cột ống nâng v i chi phí khí đ nâng một m3 chất lỏng lên bề mặt của tầng Mioxen vòm Trung tâm 61 Hình 3.8 Hàm tương quan giữa mực thủy tĩnh sau cột ống nâng v i chi phí khí đ nâng một m3 chất lỏng lên bề mặt của tầng Mioxen vòm Bắc 61 Hình 3.9 Hàm tương quan giữa mực thủy tĩnh sau cột ống nâng v i chi phí khí đ nâng một m3 chất lỏng lên bề mặt của tầng Mioxen vòm Nam 62 Hình 3.10 Hàm tương quan giữa mực thủy tĩnh sau cột ống nâng v i chi phí khí đ nâng một m3 chất lỏng lên bề mặt của tầng Móng vòm Trung tâm 62 Hình 3.11 Hàm tương quan giữa mực thủy tĩnh sau cột ống nâng v i chi phí khí đ nâng một m3 chất lỏng lên bề mặt của tầng Oligoxen dư i 63 Hình 3.12 Hàm tương quan giữa chi phí khí và PI của các giếng tầng Mioxen vòm Trung tâm 64 ix Hình 3.13 Hàm tương quan giữa chi phí khí và PI của các giếng tầng Mioxen vòm Bắc 65 Hình 3.14 Hàm tương quan giữa chi phí khí và PI của các giếng tầng Oligoxen dư i 65 Hình 3.15 Hàm tương quan giữa chi phí khí và PI của các giếng tầng Oligoxen trên 66 Hình 3.16 Hàm tương quan giữa chi phí khí và PI của các giếng tầng Móng vòm Trung tâm 67 Hình 3.17 Bản đồ đồng mức mực thủy tĩnh sau cột ống nâng và chỉ số khai thác PI của tầng Mioxen vòm Bắc 69 Hình 3.18 Bản đồ đồng mức mực thủy tĩnh sau cột ống nâng và chỉ số khai thác PI của tầng Mioxen vòm Trung tâm 69 Hình 3.19 Bản đồ đồng mức mực thủy tĩnh sau cột ống nâng và chỉ số khai thác PI của tầng Móng vòm Trung tâm 70 Hình 3.20 Bản đồ đồng mức mực thủy tĩnh sau cột ống nâng và chỉ số khai thác PI của tầng Oligoxen dư i 70 Hình 3.21 Bản đồ đồng mức mực thủy tĩnh sau cột ống nâng và chỉ số khai thác PI của tầng Oligoxen trên 71 Hình 4.1 Hàm tương quan giữa lưu lượng và chỉ số khai thác PI của mỏ Bạch Hổ 77 Hình 4.2 Sơ đồ đư ng cong phân bố áp suất dọc theo cột ống nâng của giếng khai thác tự phun 81 Hình 4.3 Sơ đồ đư ng cong phân bố áp suất dọc theo cột ống nâng của giếng gaslift 83 Hình 4.4 Kết quả tính toán đư ng đặc tính dòng vào và đặc tính nâng của giếng có lưu lượng nhỏ hơn 50m3/ng.đ 88 Hình 4.5 Cơ sở lựa chọn kích thư c cột ống nâng cho giếng có lưu x lượng nhỏ (đến 50m3/ng.đ) 89 Hình 4.6 Kết quả tính toán đư ng đặc tính dòng vào và đặc tính nâng của giếng có lưu lượng từ 50 - 100m3/ng.đ 90 Hình 4.7 Cơ sở lựa chọn kích thư c cột ống nâng cho giếng có lưu lượng 50 – 100m3/ng.đ 91 Hình 4.8 Kết quả tính toán đư ng đặc tính dòng vào và đặc tính nâng của giếng có lưu lượng từ 100- 200m3/ng.đ 92 Hình 4.9 Cơ sở lựa chọn kích thư c cột ống nâng cho giếng có lưu lượng 100 – 200m3/ng.đ 93 Hình 4.10 Kết quả tính toán đư ng đặc tính dòng vào và đặc tính nâng của giếng có lưu lượng từ 200- 300m3/ng.đ 94 Hình 4.11 Cơ sở lựa chọn kích thư c cột ống nâng cho giếng có lưu lượng 200 – 300m3/ng.đ 95 Hình 4.12 Kết quả tính toán đư ng đặc tính dòng vào và đặc tính nâng của giếng có lưu lượng l n hơn 300m3/ng.đ 96 Hình 4.13 Cơ sở lựa chọn kích thư c cột ống nâng cho giếng có lưu lượng l n hơn 300m3/ng.đ 97 Hình 4.14 Kết quả tính toán chi phí khí tối ưu cho 1m3 chất lỏng khai thác đối v i các giếng gaslift có lưu lượng nhỏ hơn 50m 3/ng.đ 98 Hình 4.15 Chế độ làm việc hiệu quả ở giếng gaslift có lưu lượng nhỏ hơn 50 m3/ng.đ (PI = 0,2) 99 Hình 4.16 Kết quả tính toán chi phí khí tối ưu cho 1m3 chất lỏng khai thác đối v i các giếng gaslift có lưu lượng 50 - 100m3/ng.đ (PI = 0,65) 100 Hình 4.17 Chế độ làm việc hiệu quả ở giếng gaslift có lưu lượng 50 - 100 m 3/ng.đ (PI = 0,65) 100 xi Hình 4.18 Kết quả tính toán chi phí khí tối ưu cho 1m3 chất lỏng khai thác đối v i các giếng gaslift có lưu lượng 100 – 200 m 3/ng.đ (PI = 1,1) 101 Hình 4.19 Chế độ làm việc hiệu quả ở giếng gaslift có lưu lượng 100 - 200 m 3/ng.đ (PI = 1,1) 102 Hình 4.20 Kết quả tính toán chi phí khí tối ưu cho 1m3 chất lỏng khai thác đối v i các giếng gaslift có lưu lượng 200 – 300 m 3/ng.đ (PI = 1,8) 103 Hình 4.21 Chế độ làm việc hiệu quả ở giếng gaslift có lưu lượng 200 - 300 m 3/ng.đ (PI = 1,8) 103 Hình 4.22 Kết quả tính toán chi phí khí tối ưu cho 1m3 chất lỏng khai thác đối v i các giếng gaslift có lưu lượng l n hơn 300 m 3/ng.đ (PI = 3,5) 104 Hình 4.23 Chế độ làm việc hiệu quả ở giếng gaslift có lưu lượng l n hơn 300 m3/ng.đ (PI = 3,5) 105 Hình 4.24 Mối tương quan giữa lưu lượng chất lỏng khai thác và chi phí khí gaslift cho các giếng có cột ống nâng khác nhau 106 1 MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình khai thác và phát tri n mỏ dầu khí, ở giai đoạn đầu khai thác của mỏ thư ng áp suất vỉa hay còn gọi là năng lượng vỉa tự nhiên còn cao cho nên chế độ khai thác được áp dụng là khai thác tự phun trên cơ sở năng lượng tự nhiên của vỉa. Sau một th i gian khi năng lượng tự nhiên của vỉa suy kiệt, việc áp dụng phương pháp khai thác sơ cấp này không còn hiệu quả. Các giếng sẽ được chuy n sang chế độ khai thác thứ cấp, phương pháp khai thác bằng gaslift là một trong những phương pháp khai thác dầu thứ cấp được áp dụng rộng rãi, nhất là đối v i các mỏ ngoài bi n. Mỏ Bạch Hổ là một đi n hình của việc áp dụng khai thác thứ cấp bằng gaslift trên cơ sở sử dụng hiệu quả khí đồng hành làm khí nén gaslift, v i quỹ giếng khai thác bằng gaslift chiếm khoảng hơn 80% quỹ giếng khai thác hiện nay. Tỷ lệ giếng khai thác bằng gaslift trong th i gian gần đây đã tăng lên và sẽ còn tiếp tục gia tăng trong th i gian t i. Vì theo th i gian năng lượng vỉa càng ngày càng suy giảm, đ đảm bảo được sản lượng khai thác dầu đòi hỏi phải thay đổi lưu lượng khí nén theo hư ng tăng lên. Mặt khác, cũng theo th i gian số lượng các giếng ngừng khai thác tự phun cũng giảm dần do năng lượng tự nhiên của vỉa càng ngày càng suy kiệt. Chính nguyên nhân này mà số lượng các giếng được chuy n sang khai thác bằng gaslift càng tăng theo th i gian, trong khi đó tổng khối lượng khí dùng cho gaslift hầu như thay đổi không đáng k . Theo phương án cơ sở, tình trạng mất cân bằng chi phí khí nén và sản lượng khí đồng hành sẽ xảy ra từ năm 2020, khi đó sản lượng khí đồng hành (v i khả năng tận thu 90%) bắt đầu không đủ đ bù đắp tất cả các tổn hao trong hệ thống thu gom và tuần hoàn khí, đ đáp ứng nhu cầu khí nhiên liệu cũng như nhu cầu khí gaslift tăng thêm mỗi năm. 2 Bảng 1. Phương án cơ sở về chi phí khí nén và sản lượng khí đồng hành ở mỏ Bạch Hổ Năm SL khí đồng hành, tr.m 3 / n Chi phí khí gaslift , tr. m 3 /n SL khí đồng hành, ng.m 3 /ng đ Chi phí khí gaslift, ng.m 3 /ng đ Tổn hao kỹ thuật trong hệ thống tuần hoàn gaslift (10%) và thu gom khí đồng hành (10%), ng.m 3 /ng đ Khí nhiên liệu, ng.m 3 /ng đ Gia tăng nhu cầu khí gaslift, ng.m 3 /ng đ Tổng tổn hao trong hệ thống thu gom và tuần hoàn khí (10%) + khí nhiên liệu, ng.m 3/ngđ Cán cân chi phí và sản lượng khí, ng.m 3 /ng đ 2012 781,3 909,2 2254,1 2614,9 486,9 426 912,9 1341,2 2013 655,9 855,1 1809,1 2466,0 427,5 426 0,0 853,5 955,6 2014 542,6 848,6 1471,1 2447,2 391,8 426 0,0 817,8 653,3 2015 461,3 843,2 1240,1 2431,7 367,2 426 0,0 793,2 446,9 2016 395,8 868,6 1083,4 2498,2 358,2 426 66,5 850,7 232,7 2017 344,8 875,3 957,9 2524,2 348,2 426 26,0 800,2 157,6 2018 315,6 885,7 862,6 2554,2 341,7 426 30,0 797,7 64,9 2019 292,5 888,6 779,3 2562,7 334,2 426 8,4 768,6 10,7 2020 274,1 908,4 713,1 2612,5 332,6 426 49,8 808,4 -95,3 2021 256,5 909,8 660,9 2623,7 328,5 426 11,2 765,7 -104,8 2022 242,1 934,6 612,8 2695,2 330,8 426 71,5 828,3 -215,4 2023 232,7 954,7 572,9 2753,3 332,6 426 58,2 816,8 -243,9 2024 223,9 986,5 539,1 2837,2 337,6 426 83,8 847,4 -308,3 2025 214,6 1004,8 504,3 2897,9 340,2 426 60,7 826,9 -322,6 2026 206,9 1022,9 480,9 2950,0 343,1 426 52,2 821,3 -340,4 2027 200,9 1038,9 456,0 2996,1 345,2 426 46,1 817,3 -361,3 2028 188,4 1056,3 429,9 3038,0 346,8 426 41,9 814,7 -384,8 2029 179,5 1053,1 412,7 3037,1 345,0 426 0,0 771,0 -358,2 2030 172,6 1062,5 397,0 3064,3 346,1 426 27,1 799,3 -402,3 Vì vậy, việc đảm bảo hiệu quả sử dụng khí gaslift cho toàn mỏ trở nên ngày càng cấp thiết, đòi hỏi phải có những nghiên cứu nhằm tối ưu cấu trúc thiết bị lòng giếng, cũng như các chế độ công nghệ phù hợp cho từng loại giếng mà vẫn đảm bảo được sản lượng khai thác dầu trong từng giai đoạn khai thác của mỏ. 3 Chính từ đòi hỏi của thực tế sản xuất, tác giả lựa chọn đề tài: "Nghiên cứu kích thước tối ưu và hợp lý ống nâng cho các giếng gaslift ở mỏ Bạch Hổ". 2 Mục đích nghiên cứu Trên kết quả đánh giá thực trạng hoạt động, đề xuất phương pháp m i trong việc nghiên c
Luận văn liên quan