2.2.2.2. Phương pháp nghiên cứu chọn giống Quế có năng suất và chất lượng vỏ caoa) Phương pháp chọn cây trội:- Địa điểm: cây trội Quế được chọn ở 3 vùng sinh thái, mỗi vùng chọn ở 2 tỉnh đại diện, gồm: Lào Cai và Yên Bái (Bắc Bộ); Thanh Hóa và Nghệ An (Bắc Trung Bộ); Quảng Nam và Quảng Ngãi (Nam Trung Bộ).- Thu thập thông tin: kế thừa các tài liệu, hồ sơ thiết kế trồng rừng của cơ quan chức năng địa phương (Chi cục Kiểm lâm tỉnh), chọn lọc thông tin về các lâm phần sinh trưởng tốt nhất. Khảo sát hiện trường, xác định lâm phần tuyển chọn từ 18 đến 40 tuổi.- Thu thập số liệu sinh trưởng: thiết lập và điều tra 36 OTC điển hình (Lào Cai: 6; Yên Bái: 6; Thanh Hoá: 6; Nghệ An: 6; Quảng Nam: 6; Quảng Ngãi: 6), diện tích OTC = 1.000 m2, dung lượng mẫu lớn (n) ≥ 30. Điều tra tất cả các cá thể trong OTC; các chỉ tiêu điều tra gồm: đường kính ngang ngực (D1,3) đo bằng thước đo vanh có độ chính xác tới mm, chiều cao vút ngọn (Hvn) đo bằng thước đo cao có độ chính xác tới mm. Chỉ tiêu sinh trưởng của cây trội dự tuyển chọn theo Tiêu chuẩn ngành 04TCN 147:2006 - Tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp [3] và TCVN 8755:2017 giống cây lâm nghiệp - Cây trội [4].- Thu thập mẫu, xác định hàm lượng tinh dầu, thành phần hóa học của tinh dầu trong vỏ cây trội dự tuyển: Thu mẫu đều vào giữa tháng 8; mỗi cây trội dự tuyển thu 0,4-0,5 kg vỏ tươi ở 2 hướng Đông và Tây ở độ cao trên thân cây từ 1,3-1,6m (mỗi hướng lấy 1 mẫu vỏ mẫu rộng 2,0cm, dài 20-25cm). Đồng thời thu thập mẫu vỏ của tất cả các cây trong OTC ở vị trí tương ứng, sao cho có từ 0,5-1,0 kg vỏ tươi hỗn hợp để phân tích hàm lượng và thành phần hóa học tinh dầu. Hàm lượng tinh dầu Quế được xác định bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước tại Bộ môn Hóa Lâm sản ngoài gỗ của Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ theo tiêu chuẩn TCVN 7039:2013 (ISO 6517:2008). Thành phần tinh dầu Quế được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 3231-79 và phương pháp GC-MS, HPLC trên thiết bị phân tích sắc ký lỏng HPLC tại Viện Hoá học Công nghệ Việt Nam, các thí nghiệm được lặp 3 lần và lấy trị số trung bình. Các chỉ tiêu phân tích: hàm lượng, thành phần tinh dầu, tỷ lệ thành phần các chất trong tinh dầu bao gồm: aldehyt cinamic, couramin.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 208 trang
208 trang | 
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 27/03/2025 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng thâm canh quế (cinnamomum cassia bl.) tại ba vùng sinh thái chính của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
 TẠ MINH QUANG 
 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ 
 KỸ THUẬT TRỒNG THÂM CANH QUẾ (Cinnamomum cassia BL.) 
 TẠI BA VÙNG SINH THÁI CHÍNH CỦA VIỆT NAM 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
 Hà Nội – 2023 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
 TẠ MINH QUANG 
 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ 
 KỸ THUẬT TRỒNG THÂM CANH QUẾ (Cinnamomum cassia BL.) 
 TẠI BA VÙNG SINH THÁI CHÍNH CỦA VIỆT NAM 
 Ngành: Lâm sinh 
 Mã số: 9.62.02.05 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
 1. PGS.TS. NGUYỄN HUY SƠN 
 2. PGS.TS. NGUYỄN MINH THANH 
 Hà Nội – 2023 
 i 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan Luận án này là do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của 
PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn và PGS.TS. Nguyễn Minh Thanh. Các số liệu trong 
luận án hoàn toàn trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ tài liệu hay 
công trình nào khác, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
 Công trình này được kế thừa các mô hình thí nghiệm và một phần số liệu 
của đề tài khoa học công nghệ “Nghiên cứu chọn giống Quế có năng suất vỏ, 
hàm lượng và chất lượng cao phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu cho 
vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ” giai đoạn (2017 - 2021) do TS. 
Phan Văn Thắng làm chủ nhiệm, Nghiên cứu sinh là cộng tác viên chính. Các 
thông tin, số liệu thu thập trình bày trong luận án do nghiên cứu sinh thu thập 
và kế thừa một số kết quả nghiên cứu đã được chủ nhiệm đề tài và các cộng tác 
viên cho phép sử dụng và công bố trong luận án. 
 Người cam đoan 
 Tạ Minh Quang 
 ii 
 LỜI CẢM ƠN 
 Luận án này được hoàn thành tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam 
theo chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khoá 2017 - 2022. Trong quá trình 
thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của 
Ban Giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa 
Lâm học, các thầy cô giáo Trường Đại học Lâm nghiệp, Viện Nghiên cứu Sinh 
thái và Môi trường rừng, Viện Công nghệ sinh học,...Qua đây cho phép tác giả 
gửi lời cảm ơn chân thành về những giúp đỡ quý báu và hiệu quả đó. 
 Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới PGS.TS. Nguyễn 
Huy Sơn và PGS.TS. Nguyễn Minh Thanh là những người hướng dẫn khoa 
học, đã giành nhiều thời gian quý báu chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức, kinh 
nghiệm trong nghiên cứu khoa học và giúp tác giả hoàn thành luận án này. 
 Xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo và các cán bộ khoa học 
của Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt 
Nam, đặc biệt TS. Phan Văn Thắng đã hỗ trợ và giúp đỡ trong quá trình điều 
tra, thí nghiệm và thu thập số liệu. 
 Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, cộng sự, bạn bè 
và người thân gia đình đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên 
cứu và tạo mọi điều kiện cả về vật chất, tinh thần để Nghiên cứu sinh hoàn 
thành luận án này. 
 Xin chân thành cảm ơn! 
 Tác giả 
 iii 
 MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................... viii 
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỔ, SƠ ĐỒ ..................................................... xi 
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 
1. Sự cần thiết của đề tài ...................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án .................................................................... 2 
 2.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 2 
 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .................................................... 3 
4. Những đóng góp mới của luận án ................................................................... 3 
5. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu ................................................................... 4 
 5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 4 
 5.2. Giới hạn nghiên cứu .................................................................................... 4 
6. Bố cục luận án ................................................................................................... 5 
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 6 
1.1. TRÊN THẾ GIỚI .......................................................................................... 6 
 1.1.1. Đặc điểm phân loại và tên gọi các loài Quế chủ yếu. .............................. 6 
 1.1.2. Đặc điểm sinh học một số loài Quế chủ yếu............................................ 7 
 1.1.2.1. Đặc điểm hình thái một số loài Quế chủ yếu ........................................ 7 
 1.1.2.2. Đặc điểm phân bố và sinh thái một số loài Quế chủ yếu ...................... 7 
 1.1.2.3. Đặc điểm đa dạng di truyền của một số loài Quế ................................. 8 
 1.1.3. Công dụng và giá trị sử dụng của vỏ và tinh dầu Quế ........................... 10 
 1.1.4. Tinh dầu Quế và thành phần hóa học của tinh dầu ................................ 10 
 1.1.5. Kỹ thuật chọn giống và nhân giống Quế ............................................... 12 
 1.1.5.1. Kỹ thuật chọn giống Quế .................................................................... 12 
 1.1.5.2. Kỹ thuật nhân giống Quế .................................................................... 13 
 1.1.6. Kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng Quế ................................................... 14 
1.2. Ở VIỆT NAM .............................................................................................. 15 
 1.2.1. Đặc điểm phân loại và tên gọi các loài Quế chủ yếu ............................. 15 
 iv 
 1.2.2. Đặc điểm sinh học của loài Quế (C. cassia) .......................................... 17 
 1.2.2.1. Đặc điểm phân bố và sinh thái ............................................................ 17 
 1.2.2.2. Đặc điểm sinh trưởng, tăng trưởng và năng suất vỏ Quế ................... 18 
 1.2.2.3. Về đặc điểm di truyền của các giống Quế .......................................... 19 
 1.2.3. Kỹ thuật chọn giống và nhân giống Quế ............................................... 19 
 1.2.3.1. Chọn giống Quế .................................................................................. 19 
 1.2.3.2. Nhân giống Quế .................................................................................. 20 
 1.2.3.3. Khảo nghiệm giống Quế ..................................................................... 22 
 1.2.4. Kỹ thuật trồng, chăm sóc và nuôi dưỡng rừng Quế ............................... 23 
 1.2.4.1. Thực trạng gây trồng Quế ................................................................... 23 
 1.2.4.2. Kỹ thuật trồng Quế .............................................................................. 25 
 1.2.4.3. Kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng rừng trồng Quế ............................. 28 
 1.2.5. Các nghiên cứu về chất lượng và giá trị sử dụng các sản phẩm Quế .... 29 
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ................................................................................... 31 
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 33 
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 33 
 2.1.1. Nghiên cứu bổ sung một số đặc điểm sinh học của cây Quế trồng ở 3 
vùng sinh thái ....................................................................................................... 33 
 2.1.2. Nghiên cứu chọn giống và khảo nghiệm giống Quế ............................. 33 
 2.1.3. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính Quế bằng phương pháp giâm 
hom ....................................................................................................................... 33 
 2.1.4. Nghiên cứu bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh Quế ở 3 
vùng Bắc bộ, Bắc Trung Bộ và nam Trung Bộ .................................................... 33 
 2.1.5. Đề xuất bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh Quế ........ 34 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 34 
 2.2.1. Quan điểm và cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu ..................................... 34 
 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................. 36 
 2.2.2.1. Phương pháp nghiên một số đặc điểm sinh học của cây Quế trồng ở 3 
vùng sinh thái ....................................................................................................... 36 
 2.2.2.2. Phương pháp nghiên cứu chọn giống Quế có năng suất và chất lượng 
vỏ cao ................................................................................................................... 41 
 2.2.2.3. Kỹ thuật nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm hom ............... 43 
 v 
 2.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu bổ sung kỹ thuật trồng thâm canh Quế ...... 47 
 2.2.2.5. Đề xuất bổ sung một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và chất 
lượng rừng trồng Quế ........................................................................................... 48 
 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 48 
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 51 
3.1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁC GIỐNG QUẾ TRỒNG Ở 3 VÙNG
 .............................................................................................................................. 51 
 3.1.1. Đặc điểm hình thái ................................................................................. 51 
 3.1.1.1. Đặc điểm hình thái thân và vỏ cây ...................................................... 51 
 3.1.1.2. Đặc điểm hình thái và kích thước lá ................................................... 52 
 3.1.1.3. Đặc điểm hình thái hoa, quả và hạt Quế ............................................. 55 
 3.1.2. Khả năng sinh trưởng của các giống Quế trồng ở 3 vùng sinh thái ....... 58 
 3.1.3. Đặc điểm di truyền các giống Quế trồng ở 3 vùng sinh thái ................. 60 
 3.1.3.1. Kết quả tách chiết DNA tổng số ......................................................... 60 
 3.1.3.2. Kết quả phân tích DNA bằng chỉ thị ISSI .......................................... 60 
 3.1.3.3. Đặc điểm đa dạng di truyền các giống Quế trồng ở 3 vùng sinh thái . 61 
 3.1.3.5. Xác định trình tự hai vùng gen cho các mẫu nghiên cứu ................... 65 
 3.1.4. Đặc điểm sinh thái nơi trồng Quế ở 3 vùng sinh thái ............................ 67 
 3.1.4.1. Đặc điểm địa hình ............................................................................... 67 
 3.1.4.2. Đặc điểm khí hậu ................................................................................ 69 
 3.1.4.3. Đặc điểm đất đai ................................................................................. 70 
 3.1.5. Đặc điểm vật hậu và chu kỳ sai quả ....................................................... 73 
 3.1.5.1. Đặc điểm vật hậu ................................................................................ 73 
 3.1.5.2. Chu kỳ sai quả ..................................................................................... 74 
 3.1.6. Đặc điểm tinh dầu của các giống Quế trồng ở 3 vùng sinh thái ............ 76 
 3.1.6.1. Hàm lượng tinh dầu Quế ..................................................................... 76 
 3.1.6.2. Chất lượng tinh dầu Quế ..................................................................... 77 
 3.1.6.3. Đánh giá thành phần tinh dầu Quế ở các vùng sinh thái .................... 79 
 3.1.6.4. So sánh thành phần tinh dầu Quế ở các khu vực nghiên cứu ............. 80 
3.2. CHỌN CÂY TRỘI VÀ KHẢO NGHIỆM HẬU THẾ CÁC GIỐNG 
QUẾ ..................................................................................................................... 82 
 3.2.1. Chọn cây trội Quế ở 3 vùng sinh thái .................................................... 82 
 vi 
 3.2.1.1. Kết quả chọn cây trội ở vùng Bắc Bộ ................................................. 82 
 3.2.1.1.1. Chọn cây trội dự tuyển theo các chỉ tiêu sinh trưởng ...................... 82 
 3.2.1.1.2. Năng suất vỏ, hàm lượng và chất lượng tinh dầu của cây trội dự tuyển
 .............................................................................................................................. 84 
 3.2.1.1.3. Xác định cây trội chính thức ............................................................ 88 
 3.2.1.2. Kết quả chọn cây trội ở vùng Bắc Trung Bộ ...................................... 90 
 3.2.1.2.1. Chọn cây trội dự tuyển theo các chỉ tiêu sinh trưởng ...................... 90 
 3.2.1.2.2. Năng suất vỏ, hàm lượng và chất lượng tinh dầu của cây trội dự tuyển
 .............................................................................................................................. 91 
 3.2.1.2.3. Xác định cây trội chính thức ............................................................ 94 
 3.2.1.3. Kết quả chọn cây trội ở vùng Nam Trung Bộ ..................................... 96 
 3.2.1.3.1. Chọn cây trội dự tuyển theo các chỉ tiêu sinh trưởng ...................... 96 
 3.2.1.3.2. Năng suất vỏ, hàm lượng và chất lượng tinh dầu các cây trội dự tuyển . 98 
 3.2.1.3.3. Xác định cây trội chính thức .......................................................... 101 
 3.2.2. Kết quả khảo nghiệm hậu thế............................................................... 104 
 3.2.2.1. Kết quả khảo nghiệm ở vùng Bắc Bộ ............................................... 104 
 3.2.2.2. Kết quả khảo nghiệm ở vùng Bắc Trung Bộ .................................... 108 
 3.2.2.3. Khảo nghiệm ở vùng Nam Trung Bộ ............................................... 112 
3.3. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÂM 
HOM .................................................................................................................. 116 
 3.3.1. Ảnh hưởng thời vụ cắt trẻ hóa, tạo chồi đến khả năng sinh trưởng và chất 
lượng của chồi vượt lấy hom .............................................................................. 116 
 3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng tuổi cây mẹ cắt trẻ hóa tạo chồi đến khả năng ra 
rễ và sinh trưởng của hom giâm ......................................................................... 117 
 3.3.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất điều hòa sinh trưởng kích thích ra rễ đến 
khả năng ra rễ và sinh trưởng của hom giâm ..................................................... 119 
 3.3.4. Ảnh hưởng của giá thể, phương pháp giâm hom đến khả năng ra rễ và 
sinh trưởng của hom ........................................................................................... 121 
3.4. BỔ SUNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG THÂM 
CANH QUẾ ...................................................................................................... 122 
 3.4.1. Tiêu chuẩn cây con đem trồng ............................................................. 122 
 3.4.1.1. Tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ..................................................... 122 
 vii 
 3.4.1.2. Tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An ................................................ 124 
 3.4.1.3. Tại huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................................ 126 
 3.4.2. Ảnh hưởng của bón thúc đến khả năng sinh trưởng của Quế .............. 127 
 3.4.2.1. Tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ..................................................... 127 
 3.4.2.2. Tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An ................................................ 130 
 3.4.2.3. Tại huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................................ 131 
3.5. ĐỀ XUẤT BỔ SUNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG 
THÂM CANH QUẾ ......................................................................................... 132 
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 135 
1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 135 
 1.1. Đặc điểm sinh học ................................................................................... 135 
 1.2. Chọn giống .............................................................................................. 136 
 1.3. Nhân giống bằng hom ............................................................................. 137 
 1.4. Bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh .............................. 137 
2. TỒN TẠI ....................................................................................................... 138 
3. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 138 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 140 
 viii 
 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 
Viết tắt/ký hiệu Nội dung diễn giải 
BB Bắc Bộ 
BTB Bắc Trung Bộ 
C. cassia: Cinnamomum cassia 
CTTN Công thức thí nghiệm 
CNSH Công nghệ sinh học 
CT Công thức 
DNA Deoxyribo Nucleic Acid 
D00 Đường kính gốc 
D1,3 Đường kính ngang ngực (vị trí 1,3m) 
Dt Đường kính tán 
 ̅00: Đường kính gốc trung bình 
GCMS Phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ 
Hvn Chiều cao vút ngọn 
Hdc Chiều cao dưới cành 
H̅vn : Chiều cao vút ngọn trung bình 
ISSI Inter-Simple Sequence Repeats 
KKTB Không khí trung bình 
LSNG Lâm sản ngoài gỗ 
NTB Nam Trung Bộ 
NCS Nghiên cứu sinh 
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
OTC Ô tiêu chuẩn 
Pb Khối lượng vỏ Quế khô/cây 
SE Sai tiêu chuẩn 
Sig. Mức ý nghĩa 
S% Hệ số biến động 
TB Trung bình 
T1,3 Độ dày vỏ tại vị trí 1,3m 
TLS Tỷ lệ sống 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
 ix 
 DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG 
 TT Tên bảng Trang 
Bảng 1.1: Diện tích trồng rừng Quế ở một số tỉnh trọng điểm 24 
Bảng 2.1: Số lượng mẫu Quế dùng để phân tích DNA 36 
Bảng 2.2: Danh sách và trình tự 6 mồi ISSR được sử dụng trong NC 37 
Bảng 2.3: Danh sách các hóa chất được sử dụng trong nghiên cứu 37 
Bảng 2.4: Các thành phần của phản ứng PCR với các mồi ISSR 39 
Bảng 3.1: Kích thước lá giữa các cây Quế trồng tại 3 vùng sinh thái 53 
Bảng 3.2: Kiểm tra sự khác biệt về các trị số chiều dài lá/chiều rộng lá 54 
Bảng 3.3 Kích thước quả và hạt Quế ở 3 vùng sinh thái 57 
Bảng 3.4: Kiểm tra sự khác biệt giữa quả và hạt Quế ở 3 vùng sinh thái 58 
Bảng 3.5: Sinh trưởng của Quế 30 tuổi trồng ở 3 vùng sinh thái 59 
Bảng 3.6: Kết quả phân tích sự đa hình các phân đoạn DNA của 8 chỉ 61 
 thị ISSR 
Bảng 3.7: Các chỉ số đa dạng của các xuất xứ Quế tại khu vực NC 62 
Bảng 3.8: Các chỉ số đa dạng của các quần thể Quế tại khu vực NC 63 
Bảng 3.9: Mức độ tương đồng nucleotide của vùng gen rpoB 65 
Bảng 3.10: Mức độ tương đồng nucleotide của vùng gen matK 66 
Bảng 3.11: Đặc điểm nơi gây trồng Quế ở các vùng sinh thái 67 
Bảng 3.12: Đặc điểm khí hậu của địa điểm nghiên cứu 69 
Bảng 3.13: Đặc điểm lý, hoá tính đất nơi trồng Quế ơ 3 vùng sinh thái 71 
Bảng 3.14: Kết quả điều tra vật hậu Quế trồng ở 3 vùng sinh thái 73 
Bảng 3.15: Chu kỳ sai quả của Quế 75 
Bảng 3.16: Hàm lượng tinh dầu Quế trồng ở 3 vùng sinh thái 76 
Bảng 3.17: Thành phần tinh dầu Quế ở 3 vùng sinh thái 78 
Bảng 3.18: Kiểm tra sự khác biệt của thành phần tinh dầu Quế ở 3 vùng 81 
 sinh thái 
Bảng 3.19: Các chỉ tiêu của cây trội chính thức tại vùng Bắc Bộ 88 
Bảng 3.20: Các chỉ tiêu của cây trội chính thức tại vùng Bắc Trung Bộ 94 
Bảng 3.21: Các chỉ tiêu của cây trội chính thức tại vùng Nam Trung Bộ 102 
Bảng 3.22: Kết quả khảo nghiệm hậu thế tại Bảo Yên, Lào Cai 104 
 x 
Bảng 3.23: Kết quả khảo nghiệm hậu thế tại Quế Phong, Nghệ An 109 
Bảng 3.24: Kết quả khảo nghiệm hậu thế tại Nam Trà My, Quảng Nam 112 
Bảng 3.25: Thời vụ cắt trẻ hóa, tạo chồi 117 
Bảng 3.26: Ảnh hưởng của tuổi cây mẹ cắt trẻ hóa đến khả năng ra rễ của 118 
 hom giâm sau 6 tháng 
Bảng 3.27: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng ra rễ 119 
 sau 10 tuần giâm hom 
Bảng 3.28: Ảnh hưởng của giá thể, phương pháp giâm hom đến khả năng 121 
 ra rễ và sinh trưởng của hom 
Bảng 3.29: Ảnh hưởng tiêu chuẩn cây con đến khả năng sinh trưởng cây 123 
 Quế 
Bảng 3.30: Ảnh hưởng của bón thúc đến khả năng sinh trưởng cây Quế 129 
 xi 
 DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỔ, SƠ ĐỒ 
 TT Tên hình Trang 
Hình 2.1: Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu 35 
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo nghiệm hậu thế 43 
Hình 3.1: Hình thái thân các giống Quế trồng tại các điểm nghiên cứu 51 
Hình 3.2: Hình thái lá của các giống Quế trồng tại điểm nghiên cứu 52 
Hình 3.3: Hình thái hoa Quế 55 
Hình 3.4: Hình thái quả Quế khi chín 55 
Hình 3.5: Hình thái hạt Quế 56 
Hình 3.6: DNA tổng số tách từ một số mẫu cây Quế 60 
Hình 3.7: Sản phẩm PCR-ISSR xuất xứ Thanh Hóa chạy với mồi 60 
 ISSR 53. M: Marker, giếng 1-10: mẫu tương ứng với cây 
 số 1-10 
Hình 3.8: Cây phân loại quan hệ di truyền giữa các giống Quế 64 
Hình 3.9: Rừng Quế trồng ở các vùng sinh thái 68 
Hình 3.10: Hình thái phẫu diện đất 70 
Hình 3.11: Các pha vật hậu của Quế 74 
Hình 3.12 Hàm lượng tinh dầu Quế theo vùng sinh thái 77 
Hình 3.13 Hom giâm Quế 120 
Hình 3.14: Cây con rễ trần 12 tháng tuổi ở Bảo Yên – Lào Cai 124 
Hình 3.15: Cây con rễ trần 24 tháng tuổi ở Bảo Yên – Lào Cai 124 
Hình 3.16: Cây con rễ trần 12 tháng tuổi ở Quế Phong – Nghệ An 125 
Hình 3.17: Cây con rễ trần 24 tháng tuổi ở Quế Phong – Nghệ An 125 
Hình 3.18: Cây con rễ trần 12 tháng tuổi ở Nam Trà My – Quảng Nam 127 
Hình 3.19: Cây con rễ trần 24 tháng tuổi ở Nam Trà My – Quảng Nam 127 
Hình 3.20: Năm 2 và năm 3 bón phân NPK ở Bảo Yên 128 
Hình 3.21: Năm 2 bón phân NPK, năm 3 bón phân vi sinh ở Bảo Yên 128 
Hình 3.22: Sinh trưởng của cây Quế ở công thức bón phân CT1 130 
 1 
 PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Sự cần thiết của đề tài 
 Quế (Cinnamomum cassia BL.) là một trong những loài cây lâm sản 
ngoài gỗ có giá trị cao, các sản phẩm từ cây Quế được sử dụng khá phổ biến và 
rộng rãi trên thị trường quốc tế. Vỏ và tinh dầu Quế được sử dụng nhiều trong 
các ngành công nghiệp khác nhau như: làm thuốc chữa bệnh trong y học dân 
tộc cổ truyền, làm dược liệu trong y học hiện đại, làm gia vị và hương liệu trong 
công nghiệp thực phẩm và hóa mỹ phẩm (Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Huy Sơn, 
2007) [57]. Đặc biệt, trong y học hiện đại, tinh dầu Quế sử dụng nhiều làm 
thuốc kích thích khả năng tuần hoàn, hô hấp và bài tiết; làm chất sát trùng, ức 
chế nhiều loại vi khuẩn tả và vi khuẩn đơn bào, chữa trị các chứng bệnh đường 
ruột. Hơn nữa, Quế còn là loài cây chỉ được trồng tập trung ở một số quốc gia 
và một số vùng sinh thái nhất định, nhưng nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ 
cây Quế lại được phổ biến rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới, nên các sản phẩm 
từ cây Quế có giá trị thương mại rất lớn. Ở Việt Nam, Quế được cho là “đặc 
sản rừng” có giá trị cao và chiếm vị trí hàng đầu trong các loại lâm sản ngoài 
gỗ xuất khẩu (Nguyễn Phú Hùng, 2005) [25]. Hiện nay, các sản phẩm từ Quế 
là mặt hàng đem lại kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong các loại LSNG. Ngoài 
ra, không chỉ có vỏ, tinh dầu Quế có giá trị cao trên thị trường trong và ngoài 
nước, mà các bộ phận khác của cây Quế như lá và gỗ đều có thể sử dụng và 
góp phần làm gia tăng giá trị kinh tế đáng kể cho người trồng rừng. Có thể thu 
hoạch lá hàng năm để chưng cất tinh dầu giúp người nông dân có thu nhập 
thường xuyên. Khi khai thác một lần lấy vỏ, gỗ còn lại có thể làm ván bóc nhân 
tạo có giá trị cao và được nhiều khách hàng ưa chuộng (Nguyễn Huy Sơn, 2014) 
[44]. 
 Ở Việt Nam, Quế được trồng ở ba vùng chính gồm: vùng Đông Bắc Bộ, 
Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ (ba vùng này được gọi theo vùng sinh thái 
 2 
lâm nghiệp quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021). 
Trong đó, trung tâm Quế của vùng Đông Bắc Bộ là các tỉnh Lào Cai và Yên 
Bái; trung tâm Quế của vùng Bắc Trung Bộ là các Thanh Hóa và Nghệ An; 
trung tâm Quế của vùng Nam Trung Bộ là các tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi 
(Phạm Hoàng Hộ, 1999) [22]. Tuy nhiên, trong nhiều năm trước đây cây Quế 
chưa phát triển bền vững do năng suất và chất lượng các sản phẩm chưa cao, 
dẫn đến hiệu quả kinh tế mang lại còn thấp, chưa thu hút được sự đầu tư của 
người trồng rừng cũng như các doanh nghiệp. Từ năm 2000 trở lại đây, với sự 
hỗ trợ của các chương trình trồng rừng, cây Quế đã được quan tâm phát triển mở 
rộng diện tích ở các vùng sinh thái, nên diện tích rừng trồng Quế đã tăng dần. 
Tuy vậy, năng suất và chất lượng rừng cũng như các sản phẩm của cây Quế vẫn 
còn thấp so với tiềm năng (Viên Kim Cương, 2014) [11]. Một vấn đề nữa là 
chưa nghiên cứu đầy đủ về các đặc điểm sinh học cũng như chọn các giống Quế 
khác nhau theo từng vùng sinh thái, chất lượng các giống Quế chưa được cải 
thiện, kỹ thuật trồng và thâm canh rừng chưa đáp ứng được yêu cầu năng suất và 
chất lượng nguyên liệu cung cấp cho các ngành công nghệ như y học và thực 
phẩm, giá trị sử dụng cũng như giá trị kinh tế chưa cao. 
 Vì vậy, việc “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng 
thâm canh Quế (Cinnamomum cassia) tại ba vùng sinh thái chính của Việt 
Nam” là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn sản xuất. 
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 
2.1. Mục tiêu chung 
 Bổ sung được một số cơ sở khoa học nhằm phát triển rừng trồng thâm 
canh và nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng Quế ở 3 vùng sinh thái chính, 
góp phần nâng cao thu nhập cho người trồng Quế. 
 3 
2.2. Mục tiêu cụ thể 
 - Bổ sung được một số đặc điểm sinh học của loài Quế; 
 - Chọn được giống có năng suất, chất lượng cao thông qua việc xác định 
được một số gia đình cây trội Quế có triển vọng trong các khảo nghiệm hậu thế 
ở 3 vùng sinh thái trồng Quế; 
 - Xác định được biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính bằng phương 
pháp giâm hom Quế; 
 - Bước đầu xác định và bổ sung được một số biện pháp kỹ thuật trồng 
thâm canh Quế ở 3 vùng sinh thái trồng Quế chính. 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 
 - Về khoa học: Luận án đã bổ sung được thông tin khoa học và hiểu biết 
về một số đặc điểm sinh học của loài Quế (Cinnamomum cassia BL.) trồng ở 3 
vùng sinh thái chính. 
 - Về thực tiễn: Luận án đã xác định được 28 gia đình Quế có triển vọng 
để cung cấp giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng Quế, góp phần phát 
triển rừng trồng Quế có năng suất, chất lượng tinh dầu cao tại vùng Bắc Bộ, 
Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. 
4. Những đóng góp mới của luận án 
 - Đã bổ sung một số đặc điểm sinh học chủ yếu (hình thái, vật hậu, đặc 
điểm di truyền, độ cao nơi trồng và đặc điểm tinh dầu) của loài Quế 
(Cinnamomum cassia BL.) trồng ở các vùng Bắc Bộ (Lào Cai, Yên Bái), Bắc 
Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An) và Nam Trung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi). 
 - Đã xác định được biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính bằng phương 
pháp giâm hom Quế. 
 - Bước đầu đã xác định được 28 gia đình cây trội Quế có triển vọng cho 
năng suất và chất lượng tinh dầu cao, trong đó vùng Bắc Bộ 10 gia đình, Bắc 
Trung Bộ 9 gia đình, Nam Trung Bộ 9 gia đình. 
 4 
 - Đã bổ sung được một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh gồm: tiêu 
chuẩn cây con đem trồng; loại phân và liệu lượng bón cho rừng trồng Quế. 
5. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu 
5.1. Đối tượng nghiên cứu 
 Loài Quế (Cinnamomum cassia BL.) tại một số địa phương thuộc vùng 
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. 
5.2. Giới hạn nghiên cứu 
- Về nội dung nghiên cứu 
 Luận án tập trung nghiên cứu một số nội dung sau: 
 + Nghiên cứu bổ sung một số đặc điểm sinh học cơ bản có liên quan trực 
tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây Quế còn hạn chế: đặc điểm hình thái, 
vật hậu, sinh thái, đặc điểm di truyền và đặc điểm tinh dầu Quế. 
 + Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm hom 
Quế thông qua các thí nghiệm ảnh hưởng của thời vụ cắt trẻ hóa, tạo chồi đển 
khả năng sinh trưởng và chất lượng của chồi vượt lấy hom; ảnh hưởng của tuổi 
cây mẹ cắt trẻ hóa tạo chồi, ảnh hưởng của nồng độ chất điều hòa sinh trưởng 
kích thích ra rễ (IBA) và ảnh hưởng của giá thể, phương pháp giâm hom đến 
khả năng ra rễ và sinh trưởng của hom giâm. 
 + Nghiên cứu chọn cây trội Quế có năng suất, chất lượng cao và khảo 
nghiệm hậu thế các gia đình. 
 + Nghiên cứu một số biện pháp trồng thâm canh Quế thông qua thí 
nghiệm về tiêu chuẩn cây con đem trồng, ảnh hưởng của phân bón thúc đến 
sinh trưởng của cây Quế, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm 
 nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng Quế cho 3 vùng sinh thái chính. 
- Về địa bàn nghiên cứu: 
 + Các nội dung nghiên cứu về đặc điểm sinh học và chọn cây trội ở 3 
vùng sinh thái chính gồm: Lào Cai và Yên Bái (Bắc Bộ), Thanh Hóa và Nghệ 
An (Bắc Trung Bộ), Quảng Nam và Quảng Ngãi (Nam Trung Bộ). 
 5 
 + Bố trí khảo nghiệm và các thí nghiệm về biện pháp trồng thâm canh 
Quế ở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai; huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An và huyện 
Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam. 
 + Bố trí thí nghiệm về nhân giống Quế tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái 
và huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 
- Về thời gian nghiên cứu: Thực hiện trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 
2022. 
6. Bố cục luận án 
 Luận án gồm 149 trang. Ngoài các phần lời cam đoan, cám ơn, danh mục 
các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình hảnh và các phụ lục, luận án được 
kết cấu thành các phần sau đây: 
 - Phần mở đầu (5 trang); 
 - Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (27 trang); 
 - Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu (18 trang); 
 - Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận (84 trang); 
 - Kết luận, tồn tại và kiến nghị (4 trang ); 
 - Tài liệu tham khảo (11 trang). 
 6 
 Chương 1 
 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 
1.1. TRÊN THẾ GIỚI 
1.1.1. Đặc điểm phân loại và tên gọi các loài Quế chủ yếu. 
 Trên thế giới, các nhà khoa học đã xác định chi Quế (Cinnamomum) có 
hơn 300 loài, phân bố chủ yếu tại các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của Bắc 
Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ, châu Á, châu Đại Dương và Australia, Van Der 
Werff et al (1996) [96]. Quế là tên gọi chung của một số loài có dầu thơm, 
được gây trồng phổ biến để lấy vỏ và tinh dầu gồm: loài Cinnamomum verum, 
có nguồn gốc ở Sri Lanka và có tên thương mại quốc tế là Quế Sri Lanka (Sri 
Lanka cinnamom) hoặc Quế Ceylon (Ceylon cinnamom); loài Cinnamomum 
cassia có tên khác là Cinnamomum aromaticum được gọi là Quế Trung Quốc 
(Chinnese cassia) hoặc Quế Việt Nam (Vietnamese cassia), có nguồn gốc từ 
các tỉnh phía Nam Trung Quốc và Việt Nam; loài Cinnamomum burmannnii 
hay còn gọi là Quế Indonesia (Indonesian cassia); loài Indian cassia hoặc 
Cinnamomum tamala chủ yếu ở Ấn Độ; các loài Cinnamomum 
impressinervium và Cinnamomum bejolghota cũng phân bố chủ yếu ở Ấn Độ 
nhưng không phổ biến (P.N. Ravindran và K. Nirmal Babu, 2004) [92], Zeng, 
C.S et al (2013) [99]. Theo Kostermans (1961) [79], Ravindran et al (2004) 
[91], Balasubramanian et al (1993) [72] thì đặc điểm phân loại và nhận biết các 
loài Quế thường dựa vào 4 đặc điểm chính, gồm: (i) chiều dài của gân lá; (ii) 
mặt lá có lông; (iii) đế quả; (iv) số lượng tế bào bao phấn của nhị hoa. 
 Nhìn chung, về phân loại thực vật và tên gọi đã được các nhà khoa học 
trên thế giới quan tâm từ rất sớm, đã xác định các loài trong chi Cinnamomum 
khá phong phú và hoàn thiện, ít có tranh luận về phân loại. 
 7 
1.1.2. Đặc điểm sinh học một số loài Quế chủ yếu 
1.1.2.1. Đặc điểm hình thái một số loài Quế chủ yếu 
 Mỗi loài Quế các đặc điểm hình thái khác nhau, khi nghiên cứu các 
trường hợp cụ thể, các tác giả đã mô tả đặc điểm hình thái chung và những đặc 
điểm dễ nhận biết, điển hình là các công trình nghiên cứu của P. N. Ravindran 
et al (2004) [91]; Nguyen Kim Dao (2004) [88]; Hasanah et al (2004) [76]; 
Ariyarathne et al (2018) [70]. Các loài Cinnamomum tamala và Cinnamomum 
Burmannii là cây gỗ nhỏ, có chiều cao đạt khoảng 15m. Các loài C. verum hoặc 
C. cassia là cây gỗ nhỡ đến lớn, chiều cao có thể đạt từ 16 -18 m hoặc từ 18 - 20 
m, đường kính của các loài này có thể đạt 60 cm, gốc có thể hơi có bạnh vè; vỏ 
nhẵn có mầu nâu sáng hoặc hơi hồng, có độ dầy tới 10 mm hoặc hơn, có vị cay; 
lá mọc đối hoặc gần đối, lá có hình bầu dục hoặc elip, đầu lá vuốt nhọn; thời gian 
ra hoa thay đổi theo từng loài, thường từ tháng 10 năm trước đến tháng 2 năm 
sau và quả chín vào tháng 5 đến tháng 6 hàng năm. Theo P.N. Ravindran et al 
(2004) [92] kích thước và hình thái lá giữa các loài có sự khác nhau khá rõ rệt, ngay 
trong cùng 1 loài nhưng phân bố tự nhiên hoặc được trồng ở những nơi khác nhau 
cũng có sự khác biệt khá lớn. Chiều dài lá của loài Cinnamomum verum dao động 
từ 8,7 đến 22,7 cm, trung bình khoảng 13 cm; chiều rộng từ 3,3 - 8,3 cm, trung bình 
5,1 cm. Đối với lá của loài Cinnamomum cassia cả chiều dài và rộng đều lớn hơn, 
chiều dài trung bình khoảng 16,25 cm và chiều rộng trung bình 3,8 cm. 
 Nhìn chung, các công trình nghiên cứu về đặc điểm hình thái thường gắn liền 
với các nghiên cứu phân loại thực vật và tên gọi, chỉ tập trung vào các đặc điểm 
hình thái thân, lá, hoa và quả. 
1.1.2.2. Đặc điểm phân bố và sinh thái một số loài Quế chủ yếu 
 Các loài Quế có tinh dầu chủ yếu phân bố ở vùng châu Á, điển hình là loài 
Cinnamomum verum, là loài cây bản địa của Sri Lanka và Nam Ấn Độ, 
Kostermans, A.J.G.H. (1983) [80]. Loài Cinnamomum tamala có phân bố ở 
hầu hết các vùng Himalaya nhiệt đới, cận nhiệt đới và mở rộng đến vùng Đông