Vảy nến khớp nay gọi là viêm khớp vảy nến (VKVN) là một thể lâm sàng
nặng của bệnh vảy nến, chiếm tỷ lệ từ 6 – 42% bệnh vảy nến tùy nghiên cứu, và từ
0,1 – 0,25% dân số chung [1], [2], [3]. Bệnh có thể xuất hiện ở bất kỳ lứa tuổi nào
kể cả trẻ em, nhưng thường xuất hiện từ 30 – 50 tuổi, tỷ lệ giữa nam và nữ tương
đương nhau [4].
VKVN thường xảy ra ở vảy nến thể thông thường khoảng từ 10 – 20% [2].
Lâm sàng VKVN là sưng đau các khớp, cứng khớp, viêm điểm bám gân, bệnh kéo
dài tăng dần và có gây biến dạng khớp 40 – 60%, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng
cuộc sống của người bệnh [5].
Cơ chế sinh bệnh vảy nến nói chung và VKVN nói riêng đến nay vẫn chưa
hoàn toàn sáng tỏ. Tuy nhiên, bằng sự phát triển của khoa học và công nghệ như
miễn dịch, sinh học phân tử, kỹ nghệ gen . Đến nay, đa số tác giả xác định bệnh
vảy nến có yếu tố di truyền và cơ chế tự miễn. Bệnh liên quan đến yếu tố gia đình
[4], [5], [6], liên quan đến HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7, . và có biến đổi
miễn dịch bằng sự thay đổi hiện diện của các tế bào (Th1, Th9, Th17.), và các
cytokin (TNF-, IL-6, IL-8, IL-12, IL-17, IL-23.). Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng
HLA-B27, HLA-Cw06 có liên quan đến VKVN [6], [7], [8], [9], [10]. Tỷ lệ HLAB27 cao ở VKVN, liên quan đến khởi phát sớm viêm khớp, viêm khớp trục, viêm
liên khớp liên đốt các ngón, viêm màng bồ đào, thường gặp ở nam và tiên lượng
xấu [10]; còn HLA-Cw06 liên quan đến khởi phát sớm vảy nến da, viêm khớp
muộn, tổn thương ở da lan rộng, thường gặp trên bệnh nhân có tiền sử gia đình bị
vảy nến [10]. HLA-DR7 có liên quan đến tiến triển của VKVN, nhiều nghiên cứu
cho thấy HLA-B27 phối hợp với HLA-DR7, HLA-B39 và HLA-DQ3, mà không có
sự hiện diện của HLA-DR7 thì bệnh tiến triển nặng. Vì vậy, nhiều tác giả cho rằng
HLA-DR7 và B22 là yếu tố "bảo vệ" [11], [12].
190 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu một số kháng nguyên phù hợp tố chức (HLA) và hiệu quả điều trị viêm khớp vảy nến bằng methotrexat tại bệnh viện da liễu thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
--------
NGÔ MINH VINH
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KHÁNG NGUYÊN
PHÙ HỢP TỐ CHỨC (HLA) VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP VẢY NẾN BẰNG
METHOTREXAT TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành Nội chung
Mã số: 9720107
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. TRẦN NGỌC ÁNH
2. TS. BÙI THỊ VÂN
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của hai
cô TS. Trần Ngọc Ánh và TS. Bùi Thị Vân.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được
công bố.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực
và khách quan đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2018
Người viết cam đoan
Ngô Minh Vinh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số kháng nguyên phù hợp
tổ chức (HLA) và hiệu quả điều trị viêm khớp vảy nến bằng methotrexat tại bệnh
viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh”, Tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ và tạo
điều kiện từ Ban Giám đốc, Phòng Sau Đại học, Bộ môn Da liễu – Dị ứng của Viện
Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108; cùng với những hỗ trợ của Ban Giám
đốc, Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Khoa Khám bệnh của Bệnh viện Da liễu TP. Hồ
Chí Minh. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về những giúp đỡ này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Trần Ngọc Ánh, là người
hướng dẫn khoa học, Cô TS. Bùi Thị Vân, giáo viên đồng hướng dẫn. Hai Cô luôn
nhiệt tình chỉ bảo, động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu, để
tôi có thể hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn trân trọng tới PGS. TS. Đặng Văn Em, Chủ
nhiệm Bộ môn Da liễu – Dị ứng, Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108,
là người Thầy luôn định hướng cho tôi trong nghiên cứu, truyền dạy cho tôi biết bao
kiến thức khoa học và cuộc sống. Sự trưởng thành của tôi trên mỗi bước đường
khoa học cũng như trong sự nghiệp đều có bàn tay và khối óc của Thầy. Sự động
viên, giúp đỡ và dìu dắt của Thầy đã cho tôi thêm nghị lực để vượt lên chính mình,
vượt lên những khó khăn trở ngại.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp đang công tác tại
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng vô cùng biết ơn tới các bệnh nhân đã đồng ý tham gia
vào nghiên cứu để tôi có thể thực hiện được nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận án
Ngô Minh Vinh
i
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Mục lục .................................................................................................................. i
Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................... v
Danh mục bảng ...................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ....................................................................................... xi
Danh mục hình ...................................................................................................... xii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan VKVN ................. 3
1.1.1. Lâm sàng .................................................................................................. 3
1.1.2. Cận lâm sàng ............................................................................................ 7
1.1.3. Chẩn đoán ................................................................................................ 8
1.1.4. Chẩn đoán phân biệt ................................................................................ 9
1.1.5. Đánh giá mức độ viêm của VKVN .......................................................... 10
1.1.6. Các yếu tố liên quan................................................................................. 12
1.1.7. Các hội chứng liên quan đến VKVN ....................................................... 13
1.1.8. Tiên lượng ................................................................................................ 13
1.2. Sinh bệnh học VKVN và vai trò của KNPHTC (HLA-Cw06, B27 và DR7) . 14
1.2.1. Yếu tố miễn dịch ...................................................................................... 14
1.2.2. Kháng nguyên phù hợp tổ chức (HLA) ................................................... 15
1.3. Điều trị VKVN và Methotrexat trong điều trị VKVN .................................... 33
1.3.1. Chiến lược điều trị VKVN ....................................................................... 33
1.3.2. Điều trị VKVN mức độ nhẹ ..................................................................... 33
1.3.3. Sử dụng thuốc chống viêm khớp để điều trị VKVN mức độ trung bình
và nặng (DMARDs) ................................................................................. 34
1.3.4. Khuyến cáo chung cho bệnh nhân điều trị VKVN .................................. 36
1.3.5. Khuyến cáo chung cho VKVN điều trị bằng thuốc ức chế TNF-α ......... 38
ii
1.3.6. Methotrexat trong điều trị VKVN ........................................................... 39
1.3.7. Các nghiên cứu về Methotrexat trong điều trị VKVN ............................ 43
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 47
2.1. Đối tượng và chất liệu nghiên cứu .................................................................. 47
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 47
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 49
2.1.3. Nhân lực ................................................................................................... 51
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 51
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 51
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu .................................................................................. 51
2.3. Các kỹ thuật và tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu .................................... 51
2.3.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán vảy nến thể khớp.................................................. 52
2.3.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán mức độ nặng của vảy nến da ............................... 52
2.3.3. Tiêu chuẩn DAS28................................................................................... 52
2.3.4. Kỹ thuật xét nghiệm ................................................................................. 53
2.4. Các bước tiến hành .......................................................................................... 60
2.5. Các thông số theo dõi, đánh giá ...................................................................... 61
2.6. Xử lý số liệu .................................................................................................... 64
2.7. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 64
2.8. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 64
2.9. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................................ 64
2.10. Hạn chế của đề tài ......................................................................................... 65
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 67
3.1. Một số yếu tố liên quan đến bệnh VKVN ....................................................... 67
3.1.1. Một số yếu tố liên quan đến bệnh VKVN ............................................... 67
3.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng của VKVN .................................................... 70
3.1.3. Mối tương quan giữa viêm đa khớp, biến dạng khớp, DAS28 với giới, tiền
sử gia đình, dấu hiệu khởi phát, tuổi khởi phát, thời gian viêm khớp ............... 75
3.2. Tỷ lệ một số KNPHTC (HLA-B27, Cw06, DR7) và mối liên quan đến
iii
lâm sàng VKVN ............................................................................................ 78
3.2.1. Đặc điểm của 3 nhóm nghiên cứu ........................................................... 78
3.2.2. Kết quả tỷ lệ dương tính HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7 ở 3 nhóm 79
3.2.3. Mối tương quan giữa HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7 với giới,lâm
sàng, và một số yếu tố liên quan ........................................................................ 81
3.2.4. So sánh tỷ lệ gặp của một số kháng nguyên HLA giữa VKVN với VNM,
nhóm người khỏe, và giữa VNM với nhóm người khỏe ................................... 87
3.3. Hiệu quả điều trị VKVN bằng MTX .............................................................. 89
3.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................. 89
3.3.2. Hiệu quả điều trị VKVN bằng MTX ....................................................... 90
3.3.3. Mối tương quan giữa đáp ứng điều trị theo thang điểm DAS28 với một số
yếu nguy cơ như: tuổi, giới, lâm sàng và một số kháng nguyên HLA .............. 92
3.3.4. Tính dung nạp và độ an toàn của MTX trong điều trị VKVN................. 94
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................ ..... 97
4.1. Một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh VKVN ............................. 97
4.1.1. Một số yếu tố liên quan đến bệnh vảy nến .............................................. 98
4.1.2. Đặc điểm về lâm sàng của VKVN ........................................................... 101
4.1.3. Mối tương quan giữa viêm đa khớp, biến dạng khớp, DAS28 với giới, tiền
sử gia đình, dấu hiệu khởi phát, tuổi khởi phát, thời gian viêm khớp ............... 107
4.2. Tỷ lệ một số KNPHTC (HLA-B27, Cw06, DR7) và mối tương quan đến
lâm sàng VKVN ............................................................................................. 108
4.2.1. Đặc điểm của 3 nhóm nghiên cứu ........................................................... 109
4.2.2. Kết quả tỷ lệ dương tính HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7 ở 3 nhóm 109
4.2.3. Mối tương quan giữa HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7 với giới, đặc
điểm lâm sàng, và một số yếu tố liên quan ........................................................ 117
4.2.4. So sánh tỷ lệ gặp của một số kháng nguyên HLA giữa VKVN với VNM,
nhóm người khỏe, và giữa VNM với nhóm người khỏe ................................... 122
4.3. Hiệu quả của MTX trong điều trị VKVN ....................................................... 126
4.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................. 126
iv
4.3.2. Hiệu quả điều trị của MTX ...................................................................... 126
4.3.3. Mối tương quan giữa đáp ứng điều trị theo thang điểm DAS28 với một số
yếu nguy cơ như: tuổi, giới, lâm sàng và một số kháng nguyên HLA .............. 131
4.3.4. Tính an toàn và khả năng dung nạp của MTX trong điều trị VKVN ...... 132
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 137
KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 139
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
Acne Mụn trứng cá
Autoimmune Tự miễn
Autoinflammatory Viêm tự miễn
Coepitope theory Giả thuyết cùng vị trí biểu hiện
Dendritic Tế bào tua
Hyperostosis Tăng sản xương
Immune Response Gen theory Giả thuyết gen đáp ứng miễn
dịch
Linkage Diseuilibrium theory Giả thuyết do liên kết không
đồng đẳng
Mimicry theory Giả thuyết mô phỏng
Osteomyelitis Viêm tủy xương
Paronychia Viêm Quanh Móng
Pencil in cup Bút chì cắm trong tách
Pustulosis Mụn mủ
Receptor theory Giả thuyết thụ thể
Red spots Dấu chấm đỏ
Salmon patches Dát màu cá hồi
Splinterhemorrhage Xuất huyết từng mảng
Synovitis Viêm màng hoạt dịch
AAD American Academy of
Dermatology
Hội Da liễu Hoa Kỳ
ACR The American College of
Rheumatology
Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ
BC Bạch cầu
BCĐNTT Bạch cầu đa nhân trung tính
BN Bệnh nhân
CASPAR Classification Criteria For
Psoriatic Arthritis
Tiêu chuẩn phân loại viêm
khớp vảy nến
CLCS Chất lượng cuộc sống
CS Cộng sự
CTM Công thức máu
DAS28 Disease Activity Score 28 Thang điểm đánh giá mức độ
hoạt động của bệnh
DHFR Dihydrofolate reductase
vi
DIP Distal Interphalangeal Khớp liên đốt xa
DMARDs Disease Modifying
Antirheumatic Drugs
Các thuốc chống thấp làm biến
đổi bệnh
dNTP deoxynucleotide triphotphat
ĐT Điều trị
ESR Erythrocyte Sedimentation
Rate
Tốc độ lắng hồng cầu
EURLA European League Against
Rheumatism
Liên đoàn Chống Thấp khớp
châu Âu
FDA Food and Drug Administration Cơ quan Quản lý thuốc và thực
phẩm Hoa Kỳ
FDRs First-Degree Relatives Phả hệ đời thứ nhất
GFR Glomerular Filtration Rate Độ lọc cầu thận
GRAPPA Group for Research and
Assessment of Psoriasis and
Psoriatic Arthritis
Nhóm các nhà nghiên cứu và
đánh giá về vảy nến và viêm
khớp vảy nến
HLA Human Leucocyte Antigen Kháng nguyên bạch cầu người
IgA Immunoglobulin A
IL Interleukin
KIR Killer-cell Immunoglobulin-
like Receptor
Thụ thể giống immunoglobulin
tế bào tiêu diệt
KNPHTC Kháng nguyên phù hợp tổ chức
MEFV Mediterranean fever Bệnh Sốt người Địa Trung Hải
MHC Major Histocompatibility
Complex
Kháng nguyên phù hợp tổ chức
chính
MRI Magnetic Resonance Imaging Hình ảnh cộng hưởng từ
MTX Methotrexate Methotrexat
NCS Nghiên cứu sinh
NK-cell Natural Killer Cell Tế bào chết theo chu trình
NSAIDs Nonsteroidal Anti-
inflammatory Drugs
Thuốc kháng viêm không
Steroid
PASI Psoriasis Area And Severity
Index
Chỉ số diện tích và độ nặng của
bệnh vảy nến
PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi Polymerase
Primer Đoạn mồi
PsA Psoriasis Arthritis Viêm khớp vảy nến
QoL Quality of Life Chất lượng cuộc sống
RF Rheumatoid Factor Yếu tố thấp
RR Relative Risk Nguy cơ tương đối
SGOT Serum Glutamic Oxaloacetic Glutamic Oxaloacetic
vii
Transaminase Transaminase huyết thanh
SGPT Serum Glutamic Pyruvic
Transaminase
Glutamic Pyruvic
Transaminase huyết thanh
SSP Sequence Specific Primer
T-cell Tế bào T
TC Tiểu cầu
TNF Tumor necrosis factor Yếu tố hoại tử u
TP Thành phố
UVA Ultra Violet A Tia cực tím A
UVB Ultra Violet B Tia cực tím B
VAS Visual Analog Scale Thang tương đồng trực quan
VCSDK Viêm cột sống dính khớp
VK Viêm khớp
VKDT Viêm khớp dạng thấp
VKVN Viêm khớp vảy nến
VN Vảy nến
VNM Vảy nến mảng
VS Vitesse De Sédimentation Tốc độ lắng máu
XN Xét nghiệm
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tần suất các khớp bị tổn thương............................................................ 4
Bảng 1.2. Xác định độ nặng của VKVN ................................................................ 11
Bảng 1.3. Chỉ số đánh giá của Hội Thấp Khớp Hoa Kỳ ........................................ 12
Bảng 1.4. Chống chỉ định của MTX ...................................................................... 40
Bảng 2.1. Thang điểm đánh giá mức độ nặng của bệnh theo EURLA. ..... 53
Bảng 3.1. Phân bố theo giới ................................................................................... 67
Bảng 3.2. Phân bố theo nghề nghiệp ...................................................................... 67
Bảng 3.3. Phân bố theo địa dư ............................................................................... 68
Bảng 3.4. Phân bố trị số trung bình tuổi hiện tại, tuổi khởi phát (da khớp) và
thời gian viêm khớp (n = 42) ................................................................ 69
Bảng 3.5. Phân bố về thói quen hút thuốc, uống rượu (n = 42) ............................. 70
Bảng 3.6. Trị số trung bình của số lượng khớp sưng, số lượng khớp đau, và
mức độ đau theo thang điểm nhận biết đau của bệnh nhân (n = 42) .... 70
Bảng 3.7. Phân bố dấu hiệu khởi phát của VKVN (n = 42) .................................. 71
Bảng 3.8. Phân bố vị trí các khớp bị viêm (n = 42) ............................................... 72
Bảng 3.9. Phân bố vảy nến ở da đi kèm VKVN (n = 42) ...................................... 73
Bảng 3.10. Phân bố tổn thương các khớp theo vị trí trên hình ảnh X quang ......... 74
Bảng 3.11. Phân bố trị số trung bình tốc độ máu lắng ở VKVN (n = 42) ............. 74
Bảng 3.12. Phân bố trị số trung bình của chỉ số đánh giá mức độ hoạt động của
bệnh DAS28 (n = 42) ............................................................................ 74
Bảng 3.13. Phân bố theo tỷ lệ mức độ nặng của VKVN theo EURLA (n=42) ..... 75
Bảng 3.14. Mối tương quan giữa viêm đa khớp với giới, tiền sử gia đình,
dấu hiệu khởi phát (n = 42) ................................................................... 75
Bảng 3.15. Mối tương quan giữa viêm đa khớp với tuổi khởi phát (da, khớp),
thời gian viêm khớp (n = 42) .................................................................. 76
ix
Bảng 3.16. Mối tương quan giữa biến dạng khớp với giới, tiền sử gia đình,
dấu hiệu khởi phát (n = 42) ..................................................................... 76
Bảng 3.17. Mối tương quan giữa biến dạng khớp với tuổi khởi phát (da, khớp),
thời gian viêm khớp (n = 42) ................................................................ 77
Bảng 3.18. Mối tương quan giữa DAS28 với yếu tố: giới, tiền sử gia đình,
dấu hiệu khởi phát (n = 42) ................................................................... 77
Bảng 3.19. Mối tương quan giữa DAS28 với các yếu tố: tuổi khởi phát (da, khớp),
thời gian mắc bệnh (n = 42) .................................................................. 78
Bảng 3.20. Đặc điểm giới, tuổi giữa nhóm VKVN, VNM và nhóm người khỏe .. 78
Bảng 3.21. Tỷ lệ dương tính HLA-B27 ở 3 nhóm ................................................. 79
Bảng 3.22. Tỷ lệ dương tính HLA-Cw06 ở 3 nhóm .............................................. 79
Bảng 3.23. Tỷ lệ dương tính HLA-DR7 ở 3 nhóm ................................................ 80
Bảng 3.24. Phân bố phối hợp giữa các HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7 ......... 80
Bảng 3.25. Tương quan giữa HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7 với giới
(n = 40) ............................................................................................... 81
Bảng 3.26. Mối tương quan giữa HLA-B27 với lâm sàng (n = 40)....................... 82
Bảng 3.27. Mối tương quan giữa HLA-Cw06 với lâm sàng (n = 40) .................... 83
Bảng 3.28. Mối tương quan giữa HLA-DR7 với lâm sàng (n = 40) ...................... 84
Bảng 3.29. Mối tương quan giữa HLA-B27 với tuổi khởi phát (da, khớp),
thời gian mắc bệnh và DAS28 (n = 40) ................................................ 85
Bảng 3.30. Mối tương quan giữa HLA-Cw06 với tuổi khởi phát (da, khớp),
thời gian mắc bệnh và DAS28 (n = 40) ................................................ 86
Bảng 3.31. Mối tương quan giữa HLA-DR7 với tuổi khởi phát (da, khớp),
thời gian mắc bệnh và DAS28 (n = 40) ................................................ 86
Bảng 3.32. Mối tương quan giữa HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7 ở VKVN
với nhóm người khỏe