Luận án Nghiên cứu nhân giống in vitro không sử dụng chất điều tiết sinh trưởng và một số biện pháp kỹ thuật nuôi trồng hai loài lan bản địa (dendrobium nobile lindl., dendrobium chrysanthum lindl.) tại Hà Nội

Tính cấp thiết của ñề tài Trong thế giới các loài hoa có thể nói hoa lan là loài hoa có vẻ ñẹp quyến rũ mê hồn về mầu sắc và hương thơm, ñặc biệt là các ñường nét của hoa thật cầu kỳ, sắc sảo, thêm vào ñó hoa lan có ñặc tính bền và tươi lâu (Trần Hợp, 1989) [9] và (Nguyễn Nghĩa Thìn, 2006) [46]. Ngoài các giá trị làm cảnh và trang trí, hoa lan còn ñược sử dụng với nhiều mục ñích khác nhau như: Dùng làm thực phẩm (giống Orchis), rau xanh (giống Anoetochilus), trà uống (loài Jumellea fragrans), hương liệu (Vannila plannifolia) và ñặc biệt lan còn ñược dùng làm dược liệu, có tác dụng chữa bệnh như một số loài thuộc chi Orchis, Platanthera, Gymnadenda, Dactylorhiza và ñặc biệt là chi Hoàng thảo (Dendrobium nobile, Caulis Dendrobium, Dendrobium loddgesii, Dendrobium chrysanthum, Dendrobium fimbriatum, Dendrobium nobile Lindi), (Lê Trần ðức, 1977) [7], (ðỗ Huy Bích, 2004) [3] và (Dương ðức Huyến, 2007) [17]. Hoàng Thảo là một trong những chi lớn nhất của của họ Lan (Orchidaceae). Theo A. Takhajan (1966) chi Hoàng Thảo trên thế giới có khoảng 1400 loài, chủ yếu phân bố ở lục ñịa ðông Nam Á và các ñảo thuộc Philippin, Malaixia, Inñonêxia, Niu Ghinê, ðông Bắc Ôxtrâylia. Ở Việt Nam hiện biết 107 loài và 1 thứ thuộc chi Hoàng Thảo phân bố chủ yếu ở vùng núi suốt từ Bắc vào Nam và trên một số ñảo ven biển (ðào Thị Thanh Vân, ðặng Thị Tố Nga, 2008) [55]

pdf191 trang | Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu nhân giống in vitro không sử dụng chất điều tiết sinh trưởng và một số biện pháp kỹ thuật nuôi trồng hai loài lan bản địa (dendrobium nobile lindl., dendrobium chrysanthum lindl.) tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ...........   VŨ NGỌC LAN NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG IN VITRO KHÔNG SỬ DỤNG CHẤT ðIỀU TIẾT SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG HAI LOÀI LAN BẢN ðỊA (DENDROBIUM NOBILE LINDL., DENDROBIUM CHRYSANTHUM LINDL.) TẠI HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : Trồng trọt Mã số : 62 62 01 01 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ LÝ ANH 2. TS. NGUYỄN VĂN GIANG HÀ NỘI - 2012 i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, hình ảnh, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ học vị nào. Các tài liệu trích dẫn ñược chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cám ơn. Tác giả Vũ Ngọc Lan ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất ñến PGS.TS. Nguyễn Thị Lý Anh và TS. Nguyễn Văn Giang, là thầy cô ñã tận tình dìu dắt, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện ñề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo cùng toàn thể ñồng nghiệp Viện Sinh học Nông nghiệp, Bộ môn Sinh lý Thực Vật, Khoa Nông học, Khoa Công nghệ thực phẩm, Khoa Công nghệ Sinh học, Viện ðào tạo Sau ñại học, Phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến ban lãnh ñạo cùng các chuyên viên Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã tạo ñiều kiện, hướng dẫn tận tình ñể tôi ñược thực hiện 01 ñề tài trọng ñiểm cấp Bộ, cũng chính là nguồn kinh phí chủ yếu ñể tôi ñủ khả năng triển khai nghiên cứu và thu ñược các kết quả trong bản luận văn này. Tôi xin ñược bày tỏ tỏ lòng biết ơn và tình cảm yêu thương nhất của mình tới bô mẹ, chồng, anh chị em và bạn bè ñã cho tôi ñộng lực và tạo ñiều kiện trong quá trình học tập và nghiên cứu Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả luận án Vũ Ngọc Lan iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt viii Danh mục bảng ix Danh mục hình xii MỞ ðẦU 16 1 Tính cấp thiết của ñề tài 16 2 Mục tiêu và yêu cầu của ñề tài 18 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 18 4 ðối tượng và phạm vị nghiên cứu của ñề tài 19 5 ðóng góp mới luận án về học thuật và lý luận 19 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 21 1.1 Giới thiệu chi lan Hoàng Thảo (Dendrobium) và hai loài lan bản ñịa Dendrobium nobile Lindl. (D.nobile) và Dendrobium chrysanthum Lindl. (D.chrysanthum) 21 1.1.1 Nguồn gốc và phân bố của chi Hoàng Thảo (Dendrobium) 21 1.1.2 Phân bố của chi lan Hoàng Thảo (Dendrobium) tại Việt Nam 21 1.1.3 ðặc ñiểm thực vật học chi lan Hoàng Thảo (Dendrobium) 24 1.1.4 Một số ñặc ñiểm chính về 2 loài lan bản ñịa Dendrobium nobile Lindl. và Dendrobium chrysanthum Lindl. 27 1.1.5 Giá trị sử dụng và thực trạng khai thác một số loài lan Hoàng Thảo bản ñịa tại miền Bắc Việt Nam 29 1.2 Cơ sở khoa học của các kỹ thuật nuôi cấy nhân giống trong ñề tài 32 1.2.1 Kỹ thuật nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật 32 iv 1.2.2 Nhân giống bằng bioreactor 35 1.2.3 Môi trường dinh dưỡng trong nuôi cấy in vitro 38 1.3 Các nghiên cứu về nhân giống in vitro cây lan 42 1.3.1 Nghiên cứu lựa chọn mẫu nuôi cấy 43 1.3.2 Ảnh hưởng của nền môi trường nuôi cấy 44 1.3.3 Ảnh hưởng của nguồn các bon hữu cơ 45 1.3.4 Ảnh hưởng của các hỗn hợp chất hữu cơ tự nhiên 46 1.3.5 Ảnh hưởng của phương thức nuôi cấy 47 1.3.6 Nhân giống in vitro Dendrobium nobile và Dendrobium chrysanthum 51 1.4 Các nghiên cứu về nuôi trồng lan Hoàng Thảo 53 1.4.1 Các ñiều kiện cơ bản ñể trồng lan Dendrobium 53 1.4.2. Nghiên cứu về nuôi trồng cây lan Dendrobium sau nuôi cấy mô 57 Chương 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 60 2.1 Vật liệu nghiên cứu 60 2.2 Nội dung nghiên cứu 61 2.3 Phương pháp nghiên cứu 62 2.3.1 Bố trí thí nghiệm 62 2.3.2 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp ñánh giá 72 2.3.3 ðiều kiện thí nghiệm 73 2.3.4 Phương pháp xử lý số liệu 73 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 74 3.1 Xác ñịnh lựa chọn phương pháp khử trùng, cơ quan nuôi cấy ñể tạo nguồn vật liệu in vitro với hai loài lan D.nobile và D.chrysanthum 74 3.1.1 Xác ñịnh hiệu quả khử trùng ñối với chồi mầm trong H2O2 2% và HgCl2 0,1% 74 v 3.1.2 Xác ñịnh phương pháp khử trùng ñối với quả lan 76 3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố ñến khả năng nhân nhanh, tạo cây hoàn chỉnh in vitro ñối với hai loài lan D.nobile và D.chrysanthum theo phương pháp nuôi cấy mô truyền thống 78 3.2.1 Ảnh hưởng của nền môi trường cơ bản ñến khả năng nhân nhanh của loài lan D.nobile và D.chrysanthum 78 3.2.2 Ảnh hưởng của các hàm lượng saccaroza ñến khả năng nhân nhanh của loài lan D.nobile và D.chrysanthum 84 3.2.3 Ảnh hưởng của hợp chất hữu cơ tự nhiên ñến khả năng nhân nhanh của loài lan D.nobile và D.chrysanthum 89 3.2.4 Ảnh hưởng của hàm lượng khoai tây ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) của loài lan rừng D.nobile 92 3.2.5 Ảnh hưởng của các hàm lượng chuối chín ñến khả năng nhân nhanh cụm chồi của 2 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 96 3.2.6 Ảnh hưởng của các nền môi trường cơ bản ñến sinh trưởng của chồi lan với 2 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 99 3.2.7 Nghiên cứu ảnh hưởng của cường ñộ ánh sáng tới khả năng sinh trưởng của chồi lan D.nobile và D.chrysanthum 100 3.2.8 Nghiên cứu ảnh hưởng của than hoạt tính (THT) ñến khả năng sinh rễ của chồi loài lan D.nobile và D.chrysanthum 102 3.3 Nghiên cứu khả năng nhân nhanh in vitro ñối với hai loài lan D.nobile và D.chrysanthum theo phương pháp nuôi cấy cải tiến. 105 3.3.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của phương thức nuôi cấy khi sử dụng nút bông ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) ñối với loài lan D.nobile 105 vi 3.3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của phương thức nuôi cấy khi sử dụng nút màng thoáng khí ñến khả năng nhân nhanh protocorm ñối với loài lan D.nobile 106 3.3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng saccaroza ñến quá trình nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) trong nuôi cấy ñặc thoáng khí ñối với loài lan D.nobile 107 3.3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng saccaroza ñến quá trình nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) trong nuôi cấy lỏng lắc thoáng khí ñối với loài lan D.nobile 108 3.3.5 Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương thức nuôi cấy ñến khả năng nhân nhanh cụm chồi ñối với loài lan D.chrysanthum 110 3.4 ðặc ñiểm sinh trưởng của cây con in vitro hai loài lan D.nobile và D.chrysanthum tại vườn ươm, vườn sản xuất 111 3.4.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ ra cây ñến tỷ lệ sống và chất lượng cây con ngoài vườn ươm của 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 111 Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể ñến tỷ lệ sống và chất lượng cây con ngoài vườn ươm của 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 112 3.4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của các chế phẩm dinh dưỡng ñến chiều cao, số lá cây in vitro trên 02 loài lan (D.nobile và D.chrysanthum) ngoài vườn ươm. 114 3.5 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tác nhân trong giai ñoạn nuôi trồng cây thu thập của hai loài lan D.nobile và D.chrysanthum 121 vii 3.5.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể trồng ñến sinh trưởng trên 2 loài lan rừng thu thập D.nobile và D.chrysanthum ở vườn sản xuất 121 3.5.2 Ảnh hưởng của chế phẩm dinh dưỡng qua lá ñến sinh trưởng của 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 126 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 137 1 Kết luận 137 2 ðề nghị 139 Các công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án 140 Tài liệu tham khảo 141 Phụ lục 154 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BAP Benzyl amino purin D.chrysanthum Dendrobium chrysanthum Lindl. CV(%) Hệ số biến ñộng (Correlation of Variants) ðC ðối chứng IAA Indol acetic acid IBA Indol butyric axit α. NAA α Naphtyl acetic axit KC KnudsonC, 1965 Kn Kinetin LSD Sai khác tối thiểu có ý nghĩa ở P = 0.05 (Least Significant Difference) MS Murashige-Skoog, 1962 D.nobile Dendrobium nobile Lindl. RE Robert Ernst, 1979 THT Than hoạt tính VW Vacin and Went, 1949 ix DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1 ðặc ñiểm chính của hai loài lan nghiên cứu 28 1.2 Thực trạng phân bố, giá trị sử dụng làm dược liệu của chi Hoàng Thảo (Dendrobium) ở phía Bắc Việt Nam 30 1.3 Phân hạng mức ñộ bị ñe dọa của một số loài chi lan Hoàng thảo tại Việt Nam 32 1.4 Một số loại mô cấy và kết quả ñạt ñược trong nhân giống vô tính in vitro một số loài Dendrobium 43 3.1 Ảnh hưởng của phương pháp khử trùng ñến khả năng sống của chồi mầm lan D.nobile 74 3.2 Ảnh hưởng của phương pháp khử trùng ñến khả năng sống của chồi mầm lan D.chrysanthum 75 3.3 Ảnh hưởng của phương pháp khử trùng ñến tỷ lệ mẫu sống và nẩy mầm của 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 76 3.4 Ảnh hưởng của các nền môi trường cơ bản ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) của loài lan D.nobile (Sau 8 tuần nuôi cấy) 79 3.5 Ảnh hưởng của nền môi trường cơ bản ñến khả năng nhân nhanh cụm chồi 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 81 3.6 Ảnh hưởng của các hàm lượng saccaroza ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) của loài lan rừng D.nobile (Sau 8 tuần nuôi cấy) 85 3.7 Ảnh hưởng của hàm lượng saccaroza ñến khả năng nhân nhanh cụm chồi 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 87 x 3.8 Ảnh hưởng của dịch nghiền hợp chất hữu cơ tự nhiên ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) của loài lan rừng D.nobile (Sau 8 tuần nuôi cấy) 90 3.9 Ảnh hưởng của hàm lượng khoai tây ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) loài lan D.nobile (Sau 8 tuần nuôi cấy) 93 3.10 Ảnh hưởng của dịch nghiền hợp chất hữu cơ tự nhiên ñến khả năng nhân nhanh cụm chồi 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 95 3.11 Ảnh hưởng của hàm lượng chuối chín ñến khả năng nhân nhanh cụm chồi 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 97 3.12 Ảnh hưởng của các loại nền môi trường cơ bản ñến sinh trưởng của chồi lan của 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum (Sau 6 tuần nuôi cấy) 100 3.13 Ảnh hưởng của cường ñộ chiếu sáng ñến sinh trưởng chồi của 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum (Sau 30 ngày nuôi cấy) 101 3.14 Ảnh hưởng của than hoạt tính ñến khả năng tạo rễ của chồi 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum 103 3.15 Ảnh hưởng của phương thức nuôi cấy ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) ñối với loài lan D.nobile (Sau 3 tuần nuôi cấy) 105 3.16 Ảnh hưởng của phương thức nuôi cấy ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) ñối với loài lan D.nobile (Sau 3 tuần nuôi cấy) 107 3.17 Ảnh hưởng của hàm lượng ñường saccaroza ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) của loài lan D.nobile trong nuôi cấy ñặc thoáng khí (Sau 8 tuần nuôi cấy) 107 xi 3.18 Ảnh hưởng của hàm lượng saccaroza ñến khả năng nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) của loài lan D.nobile trong nuôi cấy lỏng lắc thoáng khí (Sau 4 tuần nuôi cấy) 109 3.19 Ảnh hưởng của phương thức nuôi cấy ñến khả năng nhân nhanh cụm chồi của loài lan D.chrysanthum (Sau 4 tuần nuôi cấy) 110 3.20 Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến tỷ lệ sống và hình thái cây con in vitro ngoài vườn ươm của 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum (Sau 01 tháng nuôi trồng) 111 3.21 Ảnh hưởng của giá thể ñến tỷ lệ sống và hình thái cây con in vitro 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum ngoài vườn ươm 112 3.22 Ảnh hưởng của chế phẩm dinh dưỡng ñến ñộng thái tăng chiều cao cây và số lá trên cây in vitro của 02 loài lan D.nobile và D.chrysanthum ngoài vườn ươm. 115 3.23 Ảnh hưởng của giá thể ñến ñộng thái tăng chiều dài cành, ñường kính thân và số chồi của loài lan rừng thu thập D.nobile 121 3.24 Ảnh hưởng của giá thể ñến ñộng thái tăng chiều dài cành, ñường kính thân và số chồi của loài lan rừng thu thập D.chrysanthum (Sau 3 tháng nuôi trồng) 124 3.25 Ảnh hưởng của các chế phẩm dinh dưỡng qua lá ñến ñộng thái tăng trưởng chiều dài cành, ñường kính thân, số lá, số chồi của loài lan rừng thu thập D.nobile 127 3.26 Ảnh hưởng của các chế phẩm dinh dưỡng qua lá ñến tỷ lệ ra hoa và kích thước hoa của loài lan rừng thu thập D.nobile 131 3.27 Ảnh hưởng của các loại chế phẩm dinh dưỡng ñến ñộng thái tăng chiều cao, ñường kính thân, số lá và số chồi TB/cây của loài lan rừng thu thập D.chrysanthum 132 xii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 1.1 Cấu tạo hoa D.nobile Lindl 27 1.2 Cấu tạo hoa D.chrysanthum Lindl. 27 2.1 Loài lan D.nobile Lindl. 60 2.2 Loài lan D.chrysanthum Lindl. 60 3.1 Hình thái chồi mầm D.nobile sau khử trùng 75 3.2 Gieo hạt lan rừng D.nobile (Sau 6 tuần nuôi cấy) 77 3.3 Gieo hạt lan rừng D.chrysanthum 77 3.4 Ảnh hưởng của nền môi trường ñến ñộng thái tăng ñường kính cụm thể sinh chồi của loài lan rừng D.nobile 80 3.5 Ảnh hưởng của nền môi trường cơ ñến ñộng thái nhân nhanh cụm chồi loài lan rừng D.nobile 82 3.6 Ảnh hưởng của nền môi trường ñến ñộng thái nhân nhanh cụm chồi loài lan rừng D.chrysanthum 82 3.7 Minh họa nền môi trường cơ bản ñến nhân nhanh cụm chồi loài lan D.nobile 83 3.8 Ảnh hưởng của hàm lượng saccaroza ñến ñộng thái tăng ñường kính cụm thể sinh chồi của loài lan rừng D.nobile 85 3.9 Ảnh hưởng của hàm lượng saccaroza ñến ñộng thái tăng chồi loài lan rừng D.nobile 88 3.10 Ảnh hưởng của hàm lượng saccaroza ñến ñộng thái tăng chồi loài lan rừng D.chrysanthum 88 3.11 Ảnh hưởng của hàm lượng khoai tây ñến ñộng thái tăng ñường kính cụm thể sinh chồi loài lan rừng D.nobile 93 3.12 Ảnh hưởng của dịch nghiền hợp chất hữu cơ tự nhiên ñến ñộng thái tăng chồi loài lan rừng D.nobile 95 xiii 3.13 Ảnh hưởng của dịch nghiền hợp chất hữu cơ tự nhiên ñến ñộng thái tăng chồi loài lan rừng D.chrysanthum 96 3.14 Ảnh hưởng của hàm lượng chuối chín ñến ñộng thái nhân nhanh cụm chồi loài lan rừng D.nobile 98 3.15 Ảnh hưởng của hàm lượng chuối chín ñến ñộng thái nhân nhanh cụm chồi loài lan rừng D.chrysanthum 98 3.16 Ảnh hưởng của cường ñộ chiếu sáng ñến khả năng sinh trưởng của chồi cây lan D.nobile 101 3.17 Ảnh hưởng của hàm lượng THT ñến khả năng ra rễ của cây lan D.nobile 104 3.18 Nuôi cấy lỏng lắc nhân nhanh thể sinh chồi (protocorm) loài lan D.nobile 105 3.19 Nuôi cấy thoáng khí trong môi trường ñặc với loài D.nobile 108 3.20 Nuôi cấy lỏng lắc thoáng khí với loài D.nobile 109 3.21 Nhân nhanh cụm chồi của loài D.chrysanthum bằng nuôi cấy bioreactor 111 3.22 Cây con in vitro ở vườn ươm, vườn sản xuất 113 3.23 Ảnh hưởng của chế phẩm dinh dưỡng ñến ñộng thái tăng chiều cao cây in vitro của loài lan rừng D.nobile 115 3.24 Ảnh hưởng của chế phẩm dinh dưỡng ñến ñộng thái tăng chiều cao cây in vitro của loài lan rừng D.chrysanthum 116 3.25 Ảnh hưởng của chế phẩm sinh dưỡng ñến ñộng thái tăng số lá trên cây in vitro của loài lan rừng D.nobile 116 3.26 Ảnh hưởng của chế phẩm sinh dưỡng ñến ñộng thái tăng số lá trên cây in vitro của loài lan rừng D.chrysanthum 117 3.27 Cây con in vitro ra cây ở vườn ươm 117 xiv 3.28 Ảnh hưởng của giá thể ñến ñộng thái tăng chiều dài cành của loài lan rừng thu thập D.nobile 122 3.29 Ảnh hưởng của giá thể ñến ñộng thái tăng ñường kính thân của loài lan rừng thu thập D.nobile 122 3.30 Ảnh hưởng của giá thể ñến ñộng thái tăng số chồi của loài lan rừng thu thập D.nobile 123 3.31 Cây D.nobile trồng trên giá thể than củi ngoài vườn sản xuất 123 3.32 Ảnh hưởng của giá thể ñến ñộng thái tăng chiều dài cành của loài lan rừng thu thập D.chrysanthum 125 3.33 Ảnh hưởng của giá thể ñến ñộng thái tăng ñường kính thân của loài lan rừng thu thập D.chrysanthum 125 3.34 Ảnh hưởng của giá thể ñến ñộng thái tăng số chồi của loài lan rừng thu thập D.chrysanthum 126 3.35 Ảnh hưởng của các chế phẩm dinh dưỡng qua lá ñến ñộng thái tăng chiều dài cành của loài lan rừng thu thập D.nobile 128 3.36 Ảnh hưởng của các chế phẩm dinh dưỡng qua lá ñến ñộng thái tăng ñường kính thân của loài lan rừng thu thập D.nobile 128 3.37 Ảnh hưởng của các chế phẩm dinh dưỡng qua lá ñến ñộng thái tăng số lá của loài lan rừng thu thập D.nobile 129 3.38 Ảnh hưởng của các chế phẩm dinh dưỡng qua lá ñến ñộng thái tăng số chồi của loài lan rừng thu thập D.nobile 129 3.39 Ảnh hưởng của các chế phẩm dinh dưỡng qua lá ñến ñường kính, màu sắc hoa của loài D.nobile 131 3.40 Ảnh hưởng của các loại chế phẩm dinh dưỡng ñến ñộng thái tăng chiều dài cành của loài D.chrysanthum thu thập 133 3.41 Ảnh hưởng của các loại chế phẩm dinh dưỡng ñến ñộng thái tăng ñường kính thân của loài D.chrysanthum thu thập 133 xv 3.42 Ảnh hưởng của các loại chế phẩm dinh dưỡng ñến ñộng thái tăng số lá của loài D.chrysanthum thu thập 134 3.43 Ảnh hưởng của các loại chế phẩm dinh dưỡng ñến ñộng thái tăng số chồi của loài D.chrysanthum thu thập 134 16 MỞ ðẦU 1 Tính cấp thiết của ñề tài Trong thế giới các loài hoa có thể nói hoa lan là loài hoa có vẻ ñẹp quyến rũ mê hồn về mầu sắc và hương thơm, ñặc biệt là các ñường nét của hoa thật cầu kỳ, sắc sảo, thêm vào ñó hoa lan có ñặc tính bền và tươi lâu (Trần Hợp, 1989) [9] và (Nguyễn Nghĩa Thìn, 2006) [46]. Ngoài các giá trị làm cảnh và trang trí, hoa lan còn ñược sử dụng với nhiều mục ñích khác nhau như: Dùng làm thực phẩm (giống Orchis), rau xanh (giống Anoetochilus), trà uống (loài Jumellea fragrans), hương liệu (Vannila plannifolia) và ñặc biệt lan còn ñược dùng làm dược liệu, có tác dụng chữa bệnh như một số loài thuộc chi Orchis, Platanthera, Gymnadenda, Dactylorhiza và ñặc biệt là chi Hoàng thảo (Dendrobium nobile, Caulis Dendrobium, Dendrobium loddgesii, Dendrobium chrysanthum, Dendrobium fimbriatum, Dendrobium nobile Lindi), (Lê Trần ðức, 1977) [7], (ðỗ Huy Bích, 2004) [3] và (Dương ðức Huyến, 2007) [17]. Hoàng Thảo là một trong những chi lớn nhất của của họ Lan (Orchidaceae). Theo A. Takhajan (1966) chi Hoàng Thảo trên thế giới có khoảng 1400 loài, chủ yếu phân bố ở lục ñịa ðông Nam Á và các ñảo thuộc Philippin, Malaixia, Inñonêxia, Niu Ghinê, ðông Bắc Ôxtrâylia. Ở Việt Nam hiện biết 107 loài và 1 thứ thuộc chi Hoàng Thảo phân bố chủ yếu ở vùng núi suốt từ Bắc vào Nam và trên một số ñảo ven biển (ðào Thị Thanh Vân, ðặng Thị Tố Nga, 2008) [55] . Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, do những nguyên nhân khác nhau, nhiều loài Hoàng Thảo ở nước ta ñã bị tuyệt chủng hoặc bị ñe dọa tuyệt chủng (Nguyễn Xuân Linh, 2002) [23]. Năm 2004, một số loài lan thuộc chi lan Hoàng Thảo ñã có trong danh lục ðỏ của “Sách ñỏ Việt Nam” như: Kim ðiệp (Dendrobium fimbriatum Hook. 1823), Ngọc Vạn Vàng (Dendrobium chrysanthum Lindl. 1830), Thuỷ Tiên Hường (Dendrobium amabile (Lour.) 17 O’Brien, 1909), Hạc Vĩ (Dendrobium aphyllum (Roxb.) C. Fisch. 1928), Hoàng Thảo hoa trắng - vàng (Dendrobium nobile var. albolu-teum) (Huyen & Aver. 1989)[67], (Phan Thúc Huân, 1989) [14] và Dương ðức Huyến, 2007) [17]. Do vừa có giá trị làm cây hoa cảnh vừa làm cây dược liệu nên hai loài lan bản ñịa của vùng núi và trung du phía Bắc là Thạch hộc (Dendrobium nobile Lindl.) và Ngọc vạn vàng (Dendrobium chrysanthum Lindl.) thuộc chi Hoàng thảo ñã bị khai thác kiệt quệ với số lượng hàng trăm nghìn giò khai thác/năm. ðặc biệt, hai loài lan rừng này còn ñược xuất khẩu tiểu ngạch sang Trung Quốc với giá rất cao nên tốc ñộ khai thác ngày càng tăng và dẫn ñến nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên. Như vậy, ñể có thể bảo tồn và phát triển hai loài lan quý hiếm này nhằm phục vụ ñược nhu cầu tiêu dùng thì không còn ñường nào khác là phải tiến hành nhân giống và nuôi trồng chúng ở quy mô lớn (Trần Hợp, 1989) [11], (Nguyễn Tiến Bân, 1990a) [2] và Dương ðức Huyến, 2007) [17]. Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt nam, phương pháp nuôi cấy mô là phương pháp duy nhất có thể nhân giống cây lan cho hệ số nhân cao, số lượng cây giống lớn và giá thành cây giống hợp lý (Lê Văn Hòa, 2008) [9] và (Trần Hợp, 1990) [12]. Tuy nhiên, cho ñến nay ở nước ta, nghiên cứu nhân giống và nuôi trồng