Luận án Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam

Trong xu thếphát triển và hội nhập, giáo dục và ñào tạo giữvai trò vô cùng quan trọng ñối với sựphát triển của xã hội nói chung và sựphát triển của mỗi cá nhân nói riêng. Vì vậy, ñại hội IX của ðảng Cộng sản Việt Nam ñã khẳng ñịnh: “Phát triển giáo dục và ñào tạo là một trong những ñộng lực quan trọng thúc ñẩy sựnghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, là ñiều kiện ñể phát huy nguồn lực con người - yếu tốcơbản ñểphát triển xã hội, tăng trưởng kinh tếnhanh và bền vững”. ðể ñạt ñược mục tiêu ñềra, ngành giáo dục và ñào tạo có vai trò vô cùng quan trọng và nhu cầu phát triển giáo dục là bức thiết. Vì vậy, mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 là: “Tạo bước chuyển biến cơbản vềchất lượng giáo dục theo hướng tiếp cận với trình ñộtiên tiến của thếgiới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam, phục vụthiết thực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước; của từng vùng, từng ñịa phương; hướng tới một xã hội học tập. Phấn ñấu ñưa nền giáo dục nước ta thoát khỏi tình trạng tụt hậu trên một sốlĩnh vực so với các nước phát triển trong khu vực”. Chủtrương của ðảng và Nhà nước ta vềphát triển giáo dục và ñào tạo nhằm thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. “Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục và tạo cơhội học tập ngày càng tốt hơn cho các tầng lớp nhân dân, ñặc biệt là ởcác vùng còn nhiều khó khăn”. Do ñó, vấn ñềphát triển giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa là một trong những nhiệm vụtrọng tâm của ngành giáo dục. ðặc ñiểm giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa còn gặp nhiều khó khăn và bất cập. ðó là ñịa bàn hiểm trở, dân cưthưa thớt ñã ảnh hưởng rất lớn ñến việc huy ñộng trẻ ñến trường và quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp học. ðời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ởvùng này còn thấp so với những vùng miền khác trong nước.Giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa chậm phát triển. Nhà nước ta ñềra phương châm phát triển giáo dục ởmiền núi, vùng sâu, vùng xa là: “Thầy tìm trò, trường gần dân” ñể ñảm bảo quyền trẻem ñược học hành, ñược chăm sóc. Xuất phát từthực tếnày và thực hiện chủtrương của ðảng và Nhà nước ta, ngành giáo dục ñã tổchức loại hình lớp ghép tiểu học nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho người học có cơhội học tập 2 trong những hoàn cảnh tựnhiên, xã hội không thuận lợi. ðây thực sựlà mô hình phù hợp với vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và ñiều kiện sống của ñồng bào; không chỉtạo ñiều kiện thuận lợi cho học sinh ñến lớp học cao hơn mà còn khắc phục tình trạng học sinh có cùng trình ñộnhưng không ñủsố lượng học sinh ñểmởlớp. Thực tếloại hình lớp ghép tiểu học hiện nay ñang tồn tại là:ña sốlớp ghép không quá hai trình ñộ, mỗi trình ñộkhông quá 10 học sinh. Tuy nhiên, hiện nay ñang tồn tại một sốlớp ghép có 3 trình ñộ. Hầu hết trẻem ởvùng này, trước khi vào học lớp 1 ñều chưa qua chương trình mẫu giáo do ñó việc tiếp cận chương trình, sách giáo khoa cũng gặp nhiều khó khăn. Năng lực trình ñộchuyên môn nghiệp vụgiáo viên dạy lớp ghép còn hạn chế, chưa phải là giáo viên giỏi và năng lực sưphạm cao. Giáo viên cũng chưa ñược trang bị kiến thức và phương pháp ñểcông tác ởvùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số. Mâu thuẫn giữa việc mởlớp ghép phải có giáo viên là người ñịa phương với nguồn tuyển sinh ñể ñào tạo giáo viên ñịa phương còn rất khan hiếm. Chậm tăng cường, ñổi mới vềcơsởvật chất, lớp học, bàn ghế, các phương tiện thiết bị, tài liệu sách giáo khoa phục vụcho dạy và học.Chất lượng hiệu quảcủa hoạt ñộng dạy lớp ghép còn hạn chế, chưa theo kịp với yêu cầu ñổi mới. Do ñó, trong xã hội có nhiều quan ñiểm trái ngược nhau là nên phát triển hay loại bỏ. ðểtìm hiểu vấn ñềnày chúng tôi chọn ñềtài: “Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ởViệt Nam”.

pdf189 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2011 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO ðẠI HỌC THÁI NGUYÊN NGUYỄN HỮU HẠNH NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH LỚP GHÉP TIỂU HỌC Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số: 62.14.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ðẶNG THÀNH HƯNG 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÍNH THÁI NGUYÊN - 2011 ii LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận án ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Nguyễn Hữu Hạnh iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt ðọc là LG: Lớp ghép ðBSCL: ðồng bằng sông Cửu Long THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông THCN: Trung học chuyên nghiệp PCGDTH: Phổ cập giáo dục tiểu học BDHV: Bình dân học vụ XMC: Xóa mù chữ NTð: Nhóm trình ñộ HS: Học sinh GV: Giáo viên CNXH: Chủ nghĩa Xã hội XDCB: Xây dựng cơ bản iv MỤC LỤC Trang phụ bìa ..................................................................................................... i Lời cam ñoan..................................................................................................... ii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt............................................................ iii Mục lục ............................................................................................................ iv Danh mục các bảng ......................................................................................... vii Danh mục biểu ñồ ..........................................................................................viii NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG ........................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................. 1 2. Mục ñích nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu........................................................... 2 3.1. Khách thể nghiên cứu.......................................................................... 2 3.2. ðối tượng nghiên cứu.......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 3 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3 6.1. Phương pháp luận nghiên cứu............................................................. 3 6.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống ........................................................ 3 6.1.2. Phương pháp tiếp cận lịch sử ........................................................... 3 6.1.3. Quan ñiểm thực tiễn ......................................................................... 4 6.2. Các phương pháp nghiên cứu.............................................................. 4 6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận........................................... 4 6.2.3. Nhóm phương pháp bổ trợ xử lý kết quả nghiên cứu ...................... 4 7. Những ñóng góp mới của luận án.............................................................. 5 8. Những luận ñiểm cơ bản cần bảo vệ ......................................................... 5 9. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5 10. Cấu trúc luận án ....................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH LỚP GHÉP TIỂU HỌC ........................................................................ 6 1.1. Lịch sử vấn ñề nghiên cứu...................................................................... 6 1.1.1. Nghiên cứu về phát triển loại hình lớp ghép tiểu học trên thế giới ..... 6 1.1.2. Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam ......................................................................................... 8 v 1.2. Những vấn ñề cơ bản về dạy học tiểu học.............................................. 9 1.2.1. ðặc ñiểm tâm lý của học sinh tiểu học ............................................ 9 1.2.2. Mục iêu của giáo dục tiểu học và những vấn ñề cơ bản về quá trình dạy học ở Tiểu học .................................................................. 11 1.3. Cơ sở lý luận của phát triển loại hình lớp ghép tiểu học............................. 15 1.3.1. Quan ñiểm về sự phát triển ............................................................ 15 1.3.2. ðặc ñiểm, mục tiêu, bản chất của quá trình dạy học lớp ghép tiểu học .......................................................................................... 16 1.3.3. Quan hệ giáo viên và học sinh trong loại hình lớp ghép, môi trường dạy học lớp ghép................................................................ 21 1.3.4. Kế hoạch dạy học lớp ghép ............................................................ 30 1.3.5. Nguyên tắc và phương pháp dạy học lớp ghép tiểu học ................ 31 1.3.5.1. Nguyên tắc dạy học.................................................................. 31 1.3.5.2. Phương pháp dạy học............................................................... 34 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng loại hình lớp ghép............................ 39 Kết luận chương 1........................................................................................ 40 Chương 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOẠI HÌNH LỚP GHÉP TIỂU HỌC Ở VIỆT NAM VÀ ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TỪ NĂM 1975 ðẾN NAY .......................................................... 42 2.1. Thực trạng phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam từ năm 1975 ñến nay ................................................................................. 42 2.2. Thực trạng giáo dục và ñào tạo của ðBSCL........................................ 49 2.2.1. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội vùng ðBSCL ........................................ 49 2.2.2. Thực trạng phát triển Giáo dục - ðào tạo của ðBSCL................... 51 2.3. Thực trạng loại hình dạy học lớp ghép tiểu học ở vùng ðBSCL giai ñoạn 1975 ñến 2009....................................................................... 53 2.3.1. Thực trạng số lượng lớp ghép tiểu học ở vùng ðBSCL giai ñoạn 1975 ñến 2009 ...................................................................... 53 2.3.2. Thực trạng về chất lượng dạy học lớp ghép................................... 61 2.3.3. Thực trạng về tổ chức dạy học lớp ghép ở khu vực ðBSCL hiện nay ......................................................................................... 62 2.3.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về loại hình dạy học lớp ghép tiểu học hiện nay ......................... 62 2.3.3.2. Thực trạng thực hiện chương trình, nội dung, phương pháp dạy học lớp ghép tiểu học ở khu vực ðBSCL........................ 65 vi 2.3.3.3. ðánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng dạy học lớp ghép ..... 69 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 72 Chương 3. ðỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH LỚP GHÉP TIỂU HỌC ............................................................. 74 3.1. Những nguyên tắc và cơ sở pháp lý phát triển loại hình lớp ghép tiểu học.................................................................................................. 74 3.1.1. Nguyên tắc cơ bản phát triển loại hình dạy học lớp ghép tiểu học .... 75 3.1.2. Những văn bản pháp lý phát triển loại hình lớp ghép tiểu học..... 75 3.2. Hệ thống các biện pháp......................................................................... 77 3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và các lực lượng xã hội về vài trò của mô hình lớp ghép tiểu học ................ 77 3.2.2. ðổi mới mục tiêu nội dung chương trình lớp ghép nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học.................................................. 79 3.2.3. Thiết kế bài học lớp ghép theo hướng dạy học hợp tác phù hợp với mục tiêu dạy học và ñối tượng học sinh vùng miền, ñiều kiện dạy học .................................................................................. 83 3.2.4. Tăng cường dạy học hợp tác nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học lớp ghép ............................................................ 85 3.2.5. ðổi mới phương pháp kiểm tra, ñánh giá kết quả dạy học lớp ghép .. 89 3.2.6. Quy hoạch lại mạng lưới hệ thống lớp ghép trên ñịa bàn. ............. 92 3.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất, tài chính hỗ trợ phát triển lớp ghép ... 94 3.3. Thực nghiệm kiểm chứng các biện pháp ñề xuất ................................. 98 3.3.1. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ñề xuất .................... 98 3.3.2. Thực nghiệm sư phạm.................................................................... 99 3.3.2.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ................................................ 99 3.3.3.2. Tiến trình và phương pháp thực nghiệm ............................... 103 Kết luận chương 3...................................................................................... 107 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 108 1. Kết luận.................................................................................................. 108 2. Khuyến nghị........................................................................................... 110 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ................................ 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 112 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 120 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nhận thức của cán bộ quản lý và GV về mục ñích của dạy học lớp ghép......................................................................................... 62 Bảng 2.2: Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về ý nghĩa của dạy học lớp ghép.................................................................................. 64 Bảng 3.1: Kết quả tổng hợp ý kiến của các ñối tượng về tính cấp thiết của các biện pháp.......................................................................... 98 Bảng 3.2: Bảng phân phối tần suất và số lượng ñiểm trung bình ñầu vào.. 105 Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất và số lượng ñiểm trung bình ñầu ra .... 106 viii DANH MỤC BIỂU ðỒ Biểu ñồ 2.1: Số liệu lớp ghép tiểu học năm học 2005 - 2006 của ðBSCL .... 56 Biểu ñồ 2.2: Số liệu lớp ghép tiểu học năm học 2006 - 2007 của ðBSCL .... 56 Biều ñồ 2.3: Số liệu lớp ghép tiểu học năm học 2007 - 2008 của ðBSCL .... 58 Biều ñồ 2.4: Số liệu lớp ghép tiểu học năm học 2008 - 2009 của ðBSCL .... 59 Biểu ñồ 2.5: Tổng hợp số học sinh lớp ghép từ năm 2005-2009.................... 69 1 NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI Trong xu thế phát triển và hội nhập, giáo dục và ñào tạo giữ vai trò vô cùng quan trọng ñối với sự phát triển của xã hội nói chung và sự phát triển của mỗi cá nhân nói riêng. Vì vậy, ñại hội IX của ðảng Cộng sản Việt Nam ñã khẳng ñịnh: “Phát triển giáo dục và ñào tạo là một trong những ñộng lực quan trọng thúc ñẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, là ñiều kiện ñể phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản ñể phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. ðể ñạt ñược mục tiêu ñề ra, ngành giáo dục và ñào tạo có vai trò vô cùng quan trọng và nhu cầu phát triển giáo dục là bức thiết. Vì vậy, mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 là: “Tạo bước chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục theo hướng tiếp cận với trình ñộ tiên tiến của thế giới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam, phục vụ thiết thực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước; của từng vùng, từng ñịa phương; hướng tới một xã hội học tập. Phấn ñấu ñưa nền giáo dục nước ta thoát khỏi tình trạng tụt hậu trên một số lĩnh vực so với các nước phát triển trong khu vực”. Chủ trương của ðảng và Nhà nước ta về phát triển giáo dục và ñào tạo nhằm thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. “Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục và tạo cơ hội học tập ngày càng tốt hơn cho các tầng lớp nhân dân, ñặc biệt là ở các vùng còn nhiều khó khăn”. Do ñó, vấn ñề phát triển giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục. ðặc ñiểm giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa còn gặp nhiều khó khăn và bất cập. ðó là ñịa bàn hiểm trở, dân cư thưa thớt ñã ảnh hưởng rất lớn ñến việc huy ñộng trẻ ñến trường và quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp học. ðời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở vùng này còn thấp so với những vùng miền khác trong nước.Giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa chậm phát triển. Nhà nước ta ñề ra phương châm phát triển giáo dục ở miền núi, vùng sâu, vùng xa là: “Thầy tìm trò, trường gần dân” ñể ñảm bảo quyền trẻ em ñược học hành, ñược chăm sóc. Xuất phát từ thực tế này và thực hiện chủ trương của ðảng và Nhà nước ta, ngành giáo dục ñã tổ chức loại hình lớp ghép tiểu học nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho người học có cơ hội học tập 2 trong những hoàn cảnh tự nhiên, xã hội không thuận lợi. ðây thực sự là mô hình phù hợp với vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và ñiều kiện sống của ñồng bào; không chỉ tạo ñiều kiện thuận lợi cho học sinh ñến lớp học cao hơn mà còn khắc phục tình trạng học sinh có cùng trình ñộ nhưng không ñủ số lượng học sinh ñể mở lớp. Thực tế loại hình lớp ghép tiểu học hiện nay ñang tồn tại là:ña số lớp ghép không quá hai trình ñộ, mỗi trình ñộ không quá 10 học sinh. Tuy nhiên, hiện nay ñang tồn tại một số lớp ghép có 3 trình ñộ. Hầu hết trẻ em ở vùng này, trước khi vào học lớp 1 ñều chưa qua chương trình mẫu giáo do ñó việc tiếp cận chương trình, sách giáo khoa cũng gặp nhiều khó khăn. Năng lực trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ giáo viên dạy lớp ghép còn hạn chế, chưa phải là giáo viên giỏi và năng lực sư phạm cao. Giáo viên cũng chưa ñược trang bị kiến thức và phương pháp ñể công tác ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số. Mâu thuẫn giữa việc mở lớp ghép phải có giáo viên là người ñịa phương với nguồn tuyển sinh ñể ñào tạo giáo viên ñịa phương còn rất khan hiếm. Chậm tăng cường, ñổi mới về cơ sở vật chất, lớp học, bàn ghế, các phương tiện thiết bị, tài liệu sách giáo khoa phục vụ cho dạy và học.Chất lượng hiệu quả của hoạt ñộng dạy lớp ghép còn hạn chế, chưa theo kịp với yêu cầu ñổi mới. Do ñó, trong xã hội có nhiều quan ñiểm trái ngược nhau là nên phát triển hay loại bỏ. ðể tìm hiểu vấn ñề này chúng tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam”. 2. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, thực tiễn về quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam nói chung và khu vực ðBSCL nói riêng, từ ñó ñề xuất những biện pháp phát triển loại hình lớp ghép tiểu học phù hợp với ñiều kiện kinh tế vùng miền của Việt Nam. 3. KHÁCH THỂ VÀ ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Các loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam nói chung và khu vực ñồng bằng sông Cửu Long nói riêng. 3 3.2. ðối tượng nghiên cứu Các biện pháp phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở vùng khó khăn thuộc khu vực ñồng bằng sông Cửu long. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Phát triển phổ cập giáo dục là một ñòi hỏi của thời ñại , của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, song ở những vùng sâu, vùng xa, dân tộc ít người vv… gặp rất nhiều khó khăn về vị trí ñịa lý, kinh tế xã hội, ñiều kiện ñể phát triển giáo dục như ở vùng ñô thị, ñông dân, phát triển loại hình lớp ghép là một phương thức phát triển giáo dục vùng khó khăn và thực hiện phổ cập giáo dục. Lớp ghép là một hình thức tổ chức dạy học ña mục tiêu, ña nội dung và ña dạng về ñối tượng, chỉ có thể dạy học lớp ghép hiệu quả khi phân tích ñược cấu trúc loại hình lớp ghép; xác ñịnh ñúng ñiều kiện ảnh hưởng ñến việc tổ chức dạy học lớp ghép, xác ñịnh ñược cách thức tổ chức dạy học phát huy những ưu ñiểm và khắc phục những hạn chế của việc tổ chức dạy học lớp ghép. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu các vấn ñề lí luận về dạy học lớp ghép tiểu học. 5.2. Nghiên cứu quá trình phát triển dạy học lớp ghép tiểu học ở Việt Nam nói chung và khu vực ñồng bằng sông Cửu Long từ năm 1975 ñến nay. 5.3. ðề xuất các biện pháp phát triển loại hình dạy học lớp ghép tiểu học. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Phương pháp luận nghiên cứu 6.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống Nghiên cứu phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam nói chung và khu vực ðBSCL nói riêng trong mối quan hệ với phát triển giáo dục tiểu học, phát triển năng lực giáo viên, ñặc ñiểm trình ñộ nhận thức của học sinh dân tộc khu vực ðBSCL và hệ thống các ñiều kiện ñể ñảm bảo chất lượng dạy học lớp ghép tiểu học. 6.1.2. Phương pháp tiếp cận lịch sử Nghiên cứu phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam nói chung và khu vực ðBSCL nói riêng trong mối quan hệ với ñiều kiện ñịa lý, kinh tế, văn hóa, xã hội vùng miền trong từng giai ñoạn lịch sử. 4 6.1.3. Quan ñiểm thực tiễn Phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở khu vực ðBSCL là một nhu cầu tất yếu nhằm ñảm bảo quyền ñược học, ñược giáo dục và thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục, thực hiện chủ trương, ñường lối, chính sách giáo dục của ðảng, Nhà nước ở những vùng khó khăn, thông qua ñó khảng ñịnh tính nhân ñạo, tính nhân văn, nhân ñan và tính công bằng của nền giáo dục Việt Nam. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các vấn ñề lý luận về dạy học lớp ghép và mô hình dạy học lớp ghép tiểu học trên thế giới và Việt Nam, khái quát hóa những kết quả nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của ñề tài luận án. 6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp nghiên cứu lịch sử, nghiên cứu tổng kết các kết quả nghiên cứu về dạy học lớp ghép tiểu học trong quá trình phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân, phân tích thành tựu ñạt ñược và những hạn chế tồn tại, chỉ rõ nguyên nhân của thực trạng. Phương pháp ñiều tra bằng anket nhằm ñánh giá về số lượng và chất lượng phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở khu vực ðBSCL Phương pháp nghiên cứu sản phẩm nhằm phân tích kết quả ñịnh tính của phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở khu vực ðBSCL. Phương pháp quan sát nhằm ñánh giá thực trạng về dạy và học lớp ghép hiện nay ở khu vực ðBSCL. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm về phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở khu vực ðBSCL Phương pháp khảo nghiệm (phương pháp chuyên gia) ñể ñánh giá thực trạng loại hình lớp ghép tiểu học. - Phương pháp thực nghiệm nhằm chứng minh một số biện pháp ñề xuất phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở khu vực ðBSCL 6.2.3. Nhóm phương pháp bổ trợ xử lý kết quả nghiên cứu Sử dụng toán thống kê, phần mềm tin học ñể xử lí các thông tin, các số liệu thu ñược ñể khái quát hoá nghiên cứu ñề tài. 5 7. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - Hệ thống hoá các vấn ñề lý luận về dạy học lớp ghép và tổng kết kinh nghiệm quá trình phát triển dạy học lớp ghép tiểu học từ năm 1975 ñến nay. - So sánh loại hình lớp ghép ở một số nước, trên cơ sở ñó ñưa ra các kết luận về vấn ñề phát triển của loại hình này nhằm góp phần phát triển giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ở Việt Nam. - Làm rõ thực trạng phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở khu vực ðBSCL. - ðề xuất các biện pháp phát triển loại hình lớp ghép tiể
Luận văn liên quan