Trong thời gian qua, thực hiện đ-ờng lối đổi mới của Đảng và Nhà n-ớc, 
nông nghiệp n-ớc ta đY đạt đ-ợc những thành tựu đáng khích lệ, không những 
đáp ứng đ-ợc nhu cầu trong n-ớc mà còn có khả năng xuất khẩu và trở thành 
ngành hàng xuất khẩu chủ yếu. Năm 2006, giá trị xuất khẩu trên giá trị sản 
xuất của ngành nông nghiệp đY chiếm tới hơn 30%, đóng góp 20,4% GDP và 
hơn 17,6% tổng giá trị xuất khẩu của cả n-ớc [52]. Với khoảng 70% dân số 
sống ở nông thôn và gần 60% lực l-ợng lao động đanghoạt động và tạo ra 
nguồn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, trong đó cókhoảng 44% số hộ thuộc 
diện khó khăn và có nguy cơ tiềm ẩn tái nghèo, sản xuất nông nghiệp không 
chỉ đáp ứng nhu cầu thiết yếu của nhân dân trong n-ớc, giải quyết đ-ợc nhiều 
việc làm cho ng-ời lao động mà còn góp phần thực hiện chiến l-ợc đẩy mạnh 
xuất khẩu thay thế nhập khẩu có hiệu quảcủa Đảng và Nhà n-ớc [55]. 
Mặc dù tỷ trọng xuất khẩu hàng nông sản trong tổng kim ngạch có xu 
h-ớng giảm xuống, từ 34,86% năm 1995 xuống còn 17,6% vào năm 2006, 
phản ánh sự thay đổi cơ cấu kinh tế phù hợp với yêucầu phát triển đất n-ớc 
theo h-ớng công nghiệp hoá và hiện đại hoá, song hàng nông sản vẫn là một 
trong những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam. Khối l-ợng và giá trị 
xuất khẩu hàng nông sản vẫn đang tăng lên nhanh chóng từ 2.371,8 triệu USD 
năm 1996 đến 7.000 triệu USD năm 2006, tăng bình quân 11,4%/năm [55]. 
Một số mặt hàng nông sản đY trở thành những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu 
của Việt Nam, có sức cạnh tranh cao trên thị tr-ờngkhu vực và thế giới nh- 
gạo (chiếm khoảng 21% thị phần - đứng thứ 2 trên thế giới), cà phê (10% thị 
phần - đứng thứ 2), cao su (10% thị phần, đứng thứ 2).v.v.[6][55]. Sự gia tăng 
kim ngạch xuất khẩu của các mặt hàng này thể hiện Việt Nam đY và đang phát 
2 
huy đ-ợc lợi thế so sánh của mình trong việc tập trung xuất khẩu một số mặt 
hàng nông sản có sức cạnh tranh trên thị tr-ờng thếgiới. 
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT) sẽ đem lại nhiều cơ hội cho 
việc nâng cao sức cạnh tranh của hàng nông sản của Việt Nam nói chung, một 
số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu nh- gạo, cà phê, chè và cao su nói riêng do 
giảm thuế quan, mở rộng thị tr-ờng quốc tế cho hàngnông sản, tạo cơ hội đổi 
mới công nghệ sản xuất và chế biến nông sản, có tácdụng tốt đến chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn. Tuy nhiên, chúng ta sẽ gặp phải 
những thách thức ngày càng lớn hơn khi Việt Nam trởthành thành viên chính 
thức của Tổ chức Th-ơng mại thế giới (WTO). Tr-ớc hết, đó là do trình độ 
phát triển kinh tế thấp, năng suất lao động trong nông nghiệp thấp, ngành 
công nghiệp chế biến nông sản còn yếu kém. Nhiều mặt hàng nông sản xuất 
khẩu của Việt Nam còn mang tính đơn điệu, nghèo nàn, chất l-ợng thấp, ch-a 
đủ sức cạnh tranh trên thị tr-ờng thế giới. Ngay cảnhững mặt hàng nông sản 
xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam nh- gạo, cà phê, caosu và chè đang có nhiều 
lợi thế và tiềm năng trong sản xuất hàng xuất khẩu và đY đạt đ-ợc những vị trí 
nhất định trên thị tr-ờng quốc tế cũng đang gặp phải những khó khăn gay gắt 
trong tiêu thụ do mặt hàng xuất khẩu còn mang tính đơn điệu, nghèo nàn, chất 
l-ợng thấp, ch-a có th-ơng hiệu, giá cả biến động mạnh.v.v.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
205 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1916 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sức cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 i 
  
 Lời cam đoan 
 
 Tôi  xin  cam  đoan  đây  l   công  trình 
 nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu 
 v  trích dẫn trong luận án l  trung thực. Các 
 kết qủa nghiên cứu của luận án đ  đ−ợc tác giả 
 công  bố  trên  tạp  chí,  không  trùng  với  bất  kỳ 
 công trình n o khác. 
  
 Tác giả luận án 
  
  
  
  
 Ngô Thị Tuyết Mai 
 ii 
 Mục lục 
 Trang 
 Lời cam đoan....................................................................................................i 
 Mục lục............................................................................................................ii 
 Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt..............................................................iii 
 Danh mục các bảng ........................................................................................ v 
 Danh mục các hình........................................................................................vi 
 Phần mở đầu ................................................................................................... 1 
 Ch−ơng 1:  Lý luận chung về sức cạnh tranh của h ng 
 hóa v  sự cần thiết phải nâng cao sức cạnh tranh 
 h ng nông sản xuất khẩu của Việt Nam trong điều 
 kiện hội nhập kinh tế quốc tế ................................................... 10 
 1.1. Lý luận chung về sức cạnh tranh của h ng hóa ..................................... 10 
 1.2. Sự cần thiết phải nâng cao sức cạnh tranh h ng nông sản xuất khẩu........... 35 
 1.3. Kinh nghiệm của một số n−ớc về biện pháp nâng cao sức cạnh tranh 
 h ng nông sản xuất khẩu ................................................................................ 51  
 Ch−ơng 2:  Thực trạng sức cạnh tranh một số mặt h ng 
 nông sản xuất khẩu  chủ yếu của Việt Nam trong điều 
 kiện hội nhập kinh tế quốc tế ................................................... 65 
 2.1. Tổng quan về sản xuất, xuất khẩu h ng nông sản v  những điều chỉnh 
 chính sách th−ơng mại h ng nông sản............................................................ 65 
 2.2. Phân tích thực trạng sức cạnh tranh một số mặt h ng nông sản xuất khẩu 
 chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ................... 76 
 2.3. Đánh giá thực trạng sức cạnh tranh một số mặt h ng nông sản xuất khẩu chủ 
 yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế............................. 127 
 Ch−ơng 3: ph−ơng h−ớng v  giải pháp nhằm nâng cao 
 sức cạnh tranh một số mặt h ng nông sản xuất khẩu 
 chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh 
 tế quốc tế ............................................................................................. 140 
 3.1. Dự báo v  định h−ớng th−ơng mại một số mặt h ng nông sản trên thế 
 giới v  Việt Nam.......................................................................................... 140 
 3.2. Các quan điểm cơ bản về nâng cao sức cạnh tranh h ng nông sản xuất 
 khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế...................... 148 
 3.3. Giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh một số mặt h ng nông sản xuất 
 khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế .......  151 
 Kết luận ....................................................................................................... 180 
 Những công trình đ  công bố của tác giả................................................. 182 
 T i liệu tham khảo...................................................................................... 183  
  Phần phụ lục............................................................................................... 190  
 iii 
 Danh mục Các ký hiệu, chữ viết tắt  
  
ADB  Ngân h ng Phát triển châu  á 
ACFTA   Hiệp định th−ơng mại tự do ASEAN Trung Quốc  
AFTA  Hiệp định th−ơng mại tự do ASEAN 
AMS  Tổng l−ợng hỗ trợ tính gộp 
ASEAN  Hiệp hội các quốc gia Đông Nam  á 
BTA  Hiệp định th−ơng mại tự do Việt Nam Hoa Kỳ 
CEPT  Hiệp định thuế quan −u đ i có hiệu lực chung 
CIEM  Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế trung −ơng 
EHP  Ch−ơng trình thu hoạch sớm 
EU  Liên minh châu  âu 
FAO  Tổ chức Nông l−ơng của Liên Hiệp Quốc 
FDI  Đầu t− trực tiếp n−ớc ngo i 
GDP  Tổng sản phẩm quốc nội 
GEL  Danh mục loại trừ ho n to n 
GSP  Hệ thống −u đ i thuế quan phổ cập 
IL  Danh mục cắt giảm 
ISO  Hệ thống tiêu chuẩn chất l−ợng 
KNXK  Kim ngạch xuất khẩu 
KTQT  Kinh tế quốc tế 
MFN  Quy chế tối huệ quốc 
MRDA  Bộ Nông Nghiệp v  Phát triển nông thôn (NN&PTNT) 
OECD  Tổ chức Hợp tác v  Phát triển kinh tế 
SL  Danh mục nhạy cảm 
SPS  Kiểm dịch động thực vật 
RDC  Hệ số chi phí nguồn lực 
TBT  Biện pháp kỹ thuật trong th−ơng mại 
 iv 
TEL  Danh mục loại trừ tạm thời 
UNCTAD  Tổ chức Th−ơng mại v  Phát triển Liên Hiệp quốc   
USD  Đồng đô la Mỹ 
USDA  Bộ Nông nghiệp Mỹ 
VND  Đồng Việt Nam 
WB  Ngân h ng thế giới 
WTO  Tổ chức th−ơng mại thế giới 
RCA  Mức lợi thế so sánh 
ITC  Diễn đ n th−ơng mại quốc tế 
  
  
 v 
 Danh mục các bảng  
 Trang 
Bảng  1.1:   Biểu thuế quan nhập khẩu đổi với h ng nông nghiệp v  công nghiệp49 
Bảng  2.1:   Kim ngạch xuất khẩu h ng nông sản.............................................. 67 
Bảng  2.2:   Sản l−ợng gạo xuất khẩu của các n−ớc xuất khẩu h ng đầu trên thế 
 giới .................................................................................................. 76 
Bảng  2.3:   Khối l−ợng v  kim ngạch xuất khẩu gạo ........................................ 77 
Bảng  2.4:   Thị phần gạo xuất khẩu của một số n−ớc xuất khẩu h ng đầu trên 
 thế giới ............................................................................................ 80 
Bảng  2.5:   Thị tr−ờng xuất khẩu gạo của Việt Nam theo châu lục .................. 81 
Bảng  2.6:   Chi phí sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long v  Thái Lan...... 83 
Bảng  2.7:   Sản l−ợng c  phê xuất khẩu của các n−ớc xuất khẩu h ng đầu trên 
 thế giới ............................................................................................ 89 
Bảng  2.8:   Khối l−ợng v  kim ngạch xuất khẩu c  phê Việt Nam................... 90 
Bảng  2.9:   Thị phần c  phê xuất khẩu của các n−ớc xuất khẩu h ng đầu trên thế 
 giới .................................................................................................. 92 
Bảng  2.10:   Các thị tr−ờng xuất khẩu c  phê lớn của Việt Nam ........................ 94 
Bảng  2.11:   So sánh giá th nh sản xuất c  phê của Việt Nam với một số đối thủ 
 cạnh tranh........................................................................................ 95 
Bảng  2.12:   Sản l−ợng chè xuất khẩu của các n−ớc xuất khẩu chè h ng đầu thế 
 giới ................................................................................................ 103 
Bảng  2.13:   Khối l−ợng v  kim ngạch xuất khẩu chè Việt Nam...................... 105 
Bảng  2.14:   Thị phần chè xuất khẩu của Việt Nam trên thế giới ..................... 107 
Bảng  2.15:   Thị tr−ờng xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam ......................... 108 
Bảng  2.16:   So sánh giá th nh xuất khẩu chè của Việt Nam với một số đối thủ 
 cạnh tranh...................................................................................... 109 
Bảng  2.17:  Sản l−ợng xuất khẩu cao su tự nhiên trên thế giới ........................ 117 
Bảng  2.18:   Khối l−ợng v  kim ngạch xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam 119 
Bảng  2.19:   Thị phần cao su xuất khẩu của các n−ớc xuất khẩu h ng đầu thế giới.. 120 
Bảng   2.20:  Cơ cấu xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam theo thị tr−ờng....... 121 
 vi 
 
 Danh mục các hình 
 
 Trang 
  
Hình 1.1.   Quá trình tạo ra giá trị v  sức cạnh tranh h ng nông sản xuất khẩu.. 27 
Hình 2.1:  Cơ cấu v  chuyển dịch cơ cấu ng nh nông nghiệp Việt Nam........ 66 
Hình 2.2:  Thị phần nông sản xuất khẩu của Việt Nam.................................. 69 
Hình 2.3:  Giá gạo xuất khẩu của Thái Lan v  Việt Nam............................... 84 
Hình 2.4:  Giá c  phê xuất khẩu của Thế giới v  Việt Nam ........................... 97 
Hình 2.5:  Giá chè xuất khẩu của thế giới v  Việt Nam ............................... 110 
Hình 2.6 :  Giá xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam so với một số đối thủ 
 cạnh tranh..................................................................................... 124 
  
  
 1 
 Phần mở đầu 
 
1.  Tính cấp thiết của đề t i luận án 
 Trong thời gian qua, thực hiện đ−ờng lối đổi mới của Đảng v  Nh  n−ớc, 
nông nghiệp n−ớc ta đ  đạt đ−ợc những th nh tựu đáng khích lệ, không những 
đáp ứng đ−ợc nhu cầu trong n−ớc m  còn có khả năng xuất khẩu v  trở th nh 
ng nh h ng xuất khẩu chủ yếu. Năm 2006, giá trị xuất khẩu trên giá trị sản 
xuất của ng nh nông nghiệp đ  chiếm tới hơn 30%, đóng góp 20,4% GDP v  
hơn 17,6% tổng giá trị xuất khẩu của cả n−ớc [52]. Với khoảng 70% dân số 
sống ở nông thôn v  gần 60% lực l−ợng lao động đang hoạt động v  tạo ra 
nguồn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, trong đó có khoảng 44% số hộ thuộc 
diện khó khăn v  có nguy cơ tiềm ẩn tái nghèo, sản xuất nông nghiệp không 
chỉ đáp ứng nhu cầu thiết yếu của nhân dân trong n−ớc, giải quyết đ−ợc nhiều 
việc l m cho ng−ời lao động m  còn góp phần thực hiện chiến l−ợc  đẩy mạnh 
xuất khẩu thay thế nhập khẩu có hiệu quả  của Đảng v  Nh  n−ớc [55]. 
 Mặc dù tỷ trọng xuất khẩu h ng nông sản trong tổng kim ngạch có xu 
h−ớng giảm  xuống, từ  34,86%  năm  1995  xuống  còn  17,6%  v o  năm  2006, 
phản ánh sự thay đổi cơ cấu kinh tế phù hợp với yêu cầu phát triển đất n−ớc 
theo h−ớng công nghiệp hoá v  hiện đại hoá, song h ng nông sản vẫn l  một 
trong những mặt h ng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam. Khối l−ợng v  giá trị 
xuất khẩu h ng nông sản vẫn đang tăng lên nhanh chóng từ 2.371,8 triệu USD 
năm 1996 đến 7.000 triệu USD năm 2006, tăng bình quân 11,4%/năm [55].  
Một số mặt h ng nông sản đ  trở th nh những mặt h ng xuất khẩu chủ yếu 
của Việt Nam, có sức cạnh tranh cao trên thị tr−ờng khu vực v  thế giới nh− 
gạo (chiếm khoảng 21% thị phần   đứng thứ 2 trên thế giới), c  phê (10% thị 
phần   đứng thứ 2), cao su (10% thị phần, đứng thứ 2) .v.v..[6][55]. Sự gia tăng 
kim ngạch xuất khẩu của các mặt h ng n y thể hiện Việt Nam đ  v  đang phát 
 2 
huy đ−ợc lợi thế so sánh của mình trong việc tập trung xuất khẩu một số mặt 
h ng nông sản có sức cạnh tranh trên thị tr−ờng thế giới.  
 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT) sẽ đem lại nhiều cơ hội cho 
việc nâng cao sức cạnh tranh của h ng nông sản của Việt Nam nói chung, một 
số mặt h ng xuất khẩu chủ yếu nh− gạo, c  phê, chè v  cao su nói riêng do 
giảm thuế quan, mở rộng thị tr−ờng quốc tế cho h ng nông sản, tạo cơ hội đổi 
mới công nghệ sản xuất v  chế biến nông sản, có tác dụng tốt đến chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế nông nghiệp v  nông thôn.  Tuy nhiên,  chúng ta  sẽ gặp phải 
những thách thức ng y c ng lớn hơn khi Việt Nam trở th nh th nh viên chính 
thức của Tổ chức Th−ơng mại thế giới (WTO). Tr−ớc hết, đó l  do trình độ 
phát  triển  kinh  tế  thấp,  năng  suất  lao  động  trong  nông  nghiệp  thấp,  ng nh 
công nghiệp chế biến nông sản còn yếu kém.  Nhiều mặt h ng nông sản xuất 
khẩu của Việt Nam còn mang tính đơn điệu, nghèo n n, chất l−ợng thấp, ch−a 
đủ sức cạnh tranh trên thị tr−ờng thế giới. Ngay cả những mặt h ng nông sản 
xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam nh− gạo, c  phê, cao su v  chè đang có nhiều 
lợi thế v  tiềm năng trong sản xuất h ng xuất khẩu v  đ  đạt đ−ợc những vị trí 
nhất định trên thị tr−ờng quốc tế cũng đang gặp phải những khó khăn gay gắt 
trong tiêu thụ do mặt h ng xuất khẩu còn mang tính đơn điệu, nghèo n n, chất 
l−ợng thấp, ch−a có th−ơng hiệu, giá cả biến động mạnh.v.v.. 
 Nhận thức đ−ợc vấn đề n y, trong thời gian qua, đẩy mạnh sản xuất nông 
nghiệp phục vụ xuất khẩu, đặc biệt l  những mặt h ng nông sản xuất khẩu chủ 
yếu  đ−ợc  coi l   một  trong  những  h−ớng −u tiên h ng đầu  trong  chính sách 
th−ơng mại của Việt Nam. Chính phủ Việt Nam đ  tích cực đổi mới v  điều 
chỉnh chính sách quản lý kinh tế nói chung, chính sách th−ơng mại quốc tế 
nói riêng để nhằm tạo điều kiện nâng cao sức cạnh tranh cho h ng nông sản 
của Việt Nam v  đ  đạt đ−ợc những b−ớc phát triển đáng kể. Song hệ thống 
chính sách n y còn ch−a đầy đủ, đồng bộ v  vẫn mang nặng tính đối phó tình 
 3 
huống, ch−a đáp ứng đ−ợc những yêu cầu kinh doanh trong nền kinh tế thị 
tr−ờng v  ch−a phù hợp với thông lệ quốc tế. 
 Với những lý do trên đây, việc lựa chọn nghiên cứu sức cạnh tranh một 
số mặt h ng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam, chỉ ra đ−ợc những 
điểm  mạnh,  điểm  yếu  của  từng  mặt  h ng  so  với  đối  thủ  cạnh  tranh  để  có 
những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao sức cạnh tranh l  một việc l m hết 
sức cần thiết, rất có ý nghĩa cả về mặt lý luận v  thực tiễn trong điều kiện hội 
nhập KTQT. 
2.   Tình hình nghiên cứu đề t i 
 Trong hơn 10 năm trở lại đây đ  có nhiều đề t i, dự án của các Bộ, các 
tr−ờng  Đại  học,  các  Viện  nghiên  cứu  đ   nghiên  cứu  về  sức  cạnh  tranh  của 
h ng nông sản n−ớc ta. Trong số đó, tr−ớc hết phải kể đến công trình Dự án 
Hợp tác kỹ thuật TCP/VIE/8821 (2000) về “ Khả năng cạnh tranh của ng nh 
nông  nghiệp  Việt  Nam:  Một  sự  phân  tích  sơ  bộ  trong  bối  cảnh  hội  nhập 
ASEAN v  AFTA ” của Bộ Nông nghiệp v  Phát triển nông thôn (NN &