Chấn thương sọ não là một bệnh lý phổ biến ở các nước trên thế giới,
bệnh có xu hướng tăng theo sự phát triển của dân số và tốc độ cơ giới hóa các
phương tiện giao thông. Nguyên nhân hàng đầu gây CTSN là do tai nạn giao
thông, số còn lại là do các tai nạn trong lao động và sinh hoạt. CTSN mức độ
nặng chiếm tới 10% trong tổng số CTSN. Tỷ lệ tử vong trên bệnh nhân có
CTSN vẫn cao, đặc biệt là tử vong trên bệnh nhân CTSN mức độ nặng từ 35%
đến hơn 50% [1], [2], tỷ lệ tàn tật và mức độ di chứng nặng sau khi được cứu
sống cũng rất cao.
Ngoài các nguyên nhân gây tổn thương não ban đầu ngay sau chấn
thương. Các nguyên nhân thứ phát sau chấn thương dẫn đến tình trạng nặng
nề hơn của CTSN ngày càng được làm sáng tỏ: rối loạn hô hấp, giảm ô xy
máu, tăng carbonic máu, tụt huyết áp, tăng thân nhiệt, rối loạn chuyển hóa,
phù não. Các yếu tố này dẫn đến tình trạng thiếu ô xy tổ chức não, chết tế bào
não từ đó làm tăng mức độ trầm trọng của CTSN nói chung và đặc biệt là
trong CTSN mức độ nặng.
Nhằm cải thiện tỷ lệ tử vong và mức độ di chứng sau chấn thương, nhiều
trung tâm điều trị trên thế giới đã tìm các biện pháp để giải quyết các tổn
thương ban đầu, đồng thời ngăn chặn và giảm các tổn thương thứ phát. Điều trị
nhằm đảm bảo thông khí, huyết động và chống phù não tốt giúp khống chế sự
tăng áp lực nội sọ, đảm bảo được áp lực tưới máu não và mục tiêu là cung cấp
đủ ô xy cho tổ chức não đưa đến nâng cao hiệu quả điều trị.
Để đạt được những mong muốn trên, nhiều biện pháp điều trị được
nghiên cứu và áp dụng trên bệnh nhân CTSN nặng, tập trung nhiều đến việc
kiểm soát và khống chế sự tăng ALNS và đảm bảo ALTMN, đảm bảo lưu
lượng tưới máu tổ chức não như sử dụng các chất lợi niệu thẩm thấu, tăng
thông khí, giảm thân nhiệt, liệu pháp an thần tốt, giảm các yếu tố tác động gây
tăng ALNS, phẫu thuật mở sọ giảm áp. đã cho những kết quả khả quan trong
điều trị.
Vai trò của một số chất lợi niệu thẩm thấu trong kiểm soát ALNS và
khống chế sự gia tăng ALNS trên bệnh nhân CTSN đã được biết đến từ lâu.
Trong đó, mannitol ưu trương được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đã chứng
minh được hiệu quả trong điều trị làm giảm phù não và giảm ALNS trên bệnh
nhân. Tuy nhiên, một số trường hợp bệnh nhân CTSN mức độ nặng có tăng
ALNS dai dẳng vẫn không đáp ứng với mannitol. Bên cạnh đó mannitol cũng
gây những tác dụng không mong muốn như tụt huyết áp, tái phù não khi hàng
rào máu não bị tổn thương và những rối loạn điện giải quan trọng khác làm
ảnh hưởng không tốt đến kết quả điều trị.
Nhằm khắc phục những nhược điểm trên của mannitol trong điều trị
tăng ALNS nói chung và trên bệnh nhân CTSN nói riêng, trên thế giới đã có
nhiều nghiên cứu sử dụng natriclorua ưu trương với các nồng độ khác nhau,
chủ yếu từ 7,5% trở lên bằng phương pháp truyền bolus tĩnh mạch để điều trị
tăng ALNS, đã cho những kết quả khả quan và nhận định có thể thay thế được
mannitol ưu trương. Bên cạnh đó, các dung dịch muối ưu trương còn có
những tác động tích cực như làm ổn định huyết áp động mạch, đảm bảo
ALTMN và lưu lượng tưới máu não. Tuy vậy, những tác dụng không mong
muốn của việc sử dụng các muối ưu trương như tăng natri, toan chuyển hóa
do tăng clo máu là vấn đề cần được quan tâm và tìm biện pháp khắc phục.
Hướng tới một kết quả điều chỉnh ALNS và ALTMN như mong muốn
nhưng lại có thể giảm thiểu được những tác động không có lợi khi sử dụng
muối ưu trương. Sử dụng một dung dịch muối ưu trương với nồng độ thấp
hơn đó là dung dịch natriclorua 3%, bằng phương pháp truyền bolus để làm
giảm ALNS tức thì phối hợp với truyền liên tục tĩnh mạch nhằm duy trì nồng
3
độ natri máu trong giới hạn cho phép nhằm để khống chế sự tăng ALNS trở
lại. Những lợi ích và tác động không mong muốn của phương pháp này trong
điều trị là những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu.
Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào sử dụng dung dịch natriclorua
3% truyền bolus kết hợp với truyền liên tục tĩnh mạch để điều trị tăng ALNS
trên bệnh nhân CTSN. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu về lĩnh vực này
với tên đề tài: "Nghiên cứu tác dụng của dung dịch natriclorua 3% trong
điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng". Nhằm
2 mục tiêu:
1. Đánh giá hiệu quả làm giảm áp lực nội sọ của phác đồ bolus kết
hợp truyền liên tục tĩnh mạch dung dịch natriclorua 3% trên bệnh
nhân chấn thương sọ não nặng.
2. Đánh giá một số tác dụng khác của phác đồ bolus kết hợp truyền
liên tục tĩnh mạch dung dịch natriclorua 3% trong trong điều trị
tăng áp lực nội sọ trên bệnh nhân chấn thương sọ não nặng.
211 trang |
Chia sẻ: hoanglanmai | Ngày: 09/02/2023 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tác dụng của dung dịch NatriClorua 3% trong điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LÊ HỒNG TRUNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA
DUNG DỊCH NATRICLORUA 3%
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LÊ HỒNG TRUNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA
DUNG DỊCH NATRICLORUA 3%
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG
Chuyên ngành : Hồi sức Cấp cứu và Chống độc
Mã số : 62720122
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Đạt Anh
2. PGS.TS. Trịnh Văn Đồng
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Luận án này đƣợc hoàn thành bằng sự nỗ lực, cố gắng của tôi cùng với
sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp Luận án đƣợc hoàn thành,
tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
PGS.TS. Nguyễn Đạt Anh - Chủ nhiệm Bộ môn Hồi sức cấp cứu và
Chống độc Trƣờng Đại học Y Hà Nội, Trƣởng khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch
Mai đã tận tình hƣớng dẫn từng bƣớc, góp nhiều ý kiến quý báu và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án!
PGS.TS. Trịnh Văn Đồng - Phó chủ nhiệm Bộ môn Gây mê hồi sức
Trƣờng Đại học Y Hà Nội, Phó trƣởng khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức Bệnh
viện Việt Đức đã tận tình hƣớng dẫn, góp nhiều ý kiến quý báu và tạo nhiều
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận án!
Các Thầy của Hội đồng chấm luận án cấp Cơ sở đã tận tình chỉ giáo để
giúp tôi hoàn thành tốt Luận án!
Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Y Hà Nội, Phòng Quản lý và Đào tạo
Sau đại học cùng các Bộ môn của Trƣờng Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu!
Ban giám đốc: Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức,
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Các đồng nghiệp: Khoa Cấp cứu, Hồi sức
tích cực và Chống độc, Ngoại Thần kinh, Phẫu thuật Gây mê Hồi sức và các
khoa của Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc đã giúp tôi nhiều điều kiện thuận
lợi để học tập và thực hiện nghiên cứu!
Các bạn bè, những ngƣời thân trong gia đình đã giúp đỡ và động viên,
khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án!
Xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến các bệnh nhân cùng gia đình của bệnh
nhân đƣợc điều trị tại Khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Vĩnh Phúc đã cho phép tôi điều kiện để nghiên cứu và hoàn thành
Luận án này!
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Lê Hồng Trung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Hồng Trung, nghiên cứu sinh khóa 29 Trƣờng Đại học Y Hà
Nội, chuyên ngành Hồi sức Cấp cứu và Chống độc xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Đạt Anh và PGS.TS. Trịnh Văn Đồng.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
đƣợc công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở
nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Ngƣời viết cam đoan
Lê Hồng Trung
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
X : Giá trị trung bình
ALNS : Áp lực nội sọ
ALTMN : Áp lực tƣới máu não
AUC : Diện tích dƣới đƣờng cong
(Area Under the Curve)
avDO2 : Chênh lệch ô xy máu giữa động mạch và tĩnh mạch
(Arteriojugular Venous Difference of Oxygen)
CI : Khoảng tin cậy
(Confidence Index)
CMRO2 : Mức tiêu thụ ô xy của não
(Cerebral Metabolic Rate of Oxygen)
CTSN : Chấn thƣơng sọ não
HA : Huyết áp
HAĐM : Huyết áp động mạch
HATB : Huyết áp trung bình
LLMN : Lƣu lƣợng máu não
NKQ : Nội khí quản
OR : Yếu tố nguy cơ
(Odds Ratio)
PaCO2 : Phân áp riêng phần khí carbonic trong máu động mạch
(Partial pressure of Carbon dioxide)
PaO2 : Phân áp riêng phần khí oxy trong máu động mạch
(Partial pressure of Oxygen)
PEEP : Áp lực dƣơng cuối thỉ thở ra
(Positive End Expiratory Pressure)
ROC : Đƣờng cong đặc trƣng hoạt động của bộ thu nhận -
để xác định là có tín hiệu hay chỉ là do nhiễu
(Receiver Operating Curve)
SD : Độ lệch chuẩn
(Standard Deviation)
SpO2 : Độ bão hòa oxy mao mạch ngoại vi
(Saturation of Peripheral Oxygen)
TMTT : Tĩnh mạch trung tâm
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
1.1. TÌNH HÌNH CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO TRÊN THẾ GIỚI .................... 4
1.2. SINH LÝ SỌ NÃO ........................................................................................... 5
1.2.1. Tuần hoàn máu não ....................................................................... 5
1.2.2. Dịch não tủy và tuần hoàn dịch não tủy ....................................... 7
1.2.3. p lực nội sọ và compliance của não ........................................... 8
1.2.4. Phù não và tăng áp lực nội sọ trong chấn thƣơng sọ não ........... 10
1.3. CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO .......................................................................... 17
1.3.1. Sinh bệnh học .............................................................................. 17
1.3.2. Chẩn đoán chấn thƣơng sọ não ................................................... 20
1.3.3. Điều trị ........................................................................................ 22
1.4. C C PHƢƠNG PH P ĐO VÀ THEO DÕI P LỰC NỘI SỌ .............. 29
1.4.1. Các phƣơng pháp đo và theo dõi áp lực nội sọ xâm lấn ............. 29
1.4.2. Các phƣơng pháp đo và theo dõi áp lực nội sọ không xâm lấn ..... 36
1.5. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ NGHIÊN CỨU VỀ ĐIỀU TRỊ TĂNG P
LỰC NỘI SỌ BẰNG MUỐI ƢU TRƢƠNG TRONG CHẤN
THƢƠNG SỌ NÃO ...................................................................................... 37
1.5.1. Những quan điểm ........................................................................ 37
1.5.2. Một số nghiên cứu ...................................................................... 38
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 45
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 45
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân vào nghiên cứu .............................. 45
2.1.2. Tiêu chuẩn loại bệnh nhân khỏi nghiên cứu ............................... 47
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................... 47
2.2. PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU ................................................................ 47
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu - phân nhóm ............................................... 47
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ..................................................................... 48
2.2.3. Phƣơng tiện nghiên cứu và kỹ thuật đặt thiết bị đo áp lực nội sọ .... 49
2.2.4. Phác đồ tiêu chuẩn điều trị bệnh nhân CTSN nặng .................... 51
2.2.5. Phác đồ truyền natriclorua 3% và mannitol 20% ....................... 53
2.2.6. Các biến số theo dõi và tiêu chí đánh giá trong nghiên cứu ....... 55
2.2.7. Các định nghĩa, tiêu chuẩn của các khái niệm trong nghiên cứu ... 57
2.2.8. Phác đồ xử trí một số biến chứng trong nghiên cứu ................... 59
2.2.9. Xử lý số liệu nghiên cứu ............................................................. 63
2.2.10. Đạo đức y học trong nghiên cứu ............................................... 65
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 67
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA C C BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU .......... 67
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính ............................................... 67
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi ....................................................... 67
3.1.3. Hoàn cảnh xảy ra tai nạn dẫn đến chấn thƣơng sọ não .............. 68
3.1.4. Tình trạng cấp cứu trƣớc khi đến bệnh viện ............................... 68
3.1.5. Dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân khi vào viện ........................... 69
3.1.6. Mức độ hôn mê của bệnh nhân theo thang điểm Glasgow khi bắt
đầu nghiên cứu ............................................................................ 69
3.1.7. Dấu hiệu lâm sàng chính trên các bệnh nhân nghiên cứu .......... 70
3.1.8. Dấu hiệu đáp ứng của đồng tử với ánh sáng ............................... 71
3.1.9. Đặc điểm tổn thƣơng não trên phim cắt lớp vi tính khi vào viện ... 71
3.1.10. Các thể tổn thƣơng sọ não khi vào viện.................................... 72
3.1.11. Tình hình điều trị phẫu thuật chung trƣớc nghiên cứu ............. 73
3.1.12. Tình hình điều trị phẫu thuật lấy máu tụ trƣớc nghiên cứu ...... 73
3.1.13. Tình hình điều trị phẫu thuật giải tỏa não trƣớc nghiên cứu .... 74
3.1.14. p lực nội sọ của bệnh nhân ngay sau đặt dụng cụ đo ............. 74
3.1.15. p lực nội sọ khi bắt đầu điều trị bằng dung dịch thẩm thấu ... 75
3.1.16. Phân bố theo các mức độ tăng áp lực nội sọ khi bắt đấu điều trị
bằng dung dịch thẩm thấu........................................................... 75
3.2. HIỆU QUẢ LÀM GIẢM P LỰC NỘI SỌ BẰNG TRUYỀN C C
DUNG DỊCH THẨM THẤU ....................................................................... 76
3.2.1. Thay đổi áp lực nội sọ theo thời gian điều trị bằng dung dịch
thẩm thấu tính trên tất cả các đợt tăng áp lực nội sọ .................. 76
3.2.2. Khoảng giảm áp lực nội sọ theo thời gian điều trị dung dịch thẩm
thấu tính trên tất cả các đợt tăng áp lực nội sọ ........................... 77
3.2.3. Khoảng giảm áp lực nội sọ sau truyền dung dịch thẩm thấu trên
các bệnh nhân không phẫu thuật ................................................ 78
3.2.4. Khoảng giảm áp lực nội sọ sau truyền dung dịch thẩm thấu trên
các bệnh nhân có phẫu thuật ....................................................... 79
3.2.5. Hiệu quả làm giảm áp lực nội sọ theo khả năng thành công tính
trên tất cả các đợt tăng áp lực nội sọ .......................................... 80
3.2.6. Mức độ đáp ứng với điều trị tính trên tất cả các đợt tăng áp lực nội
sọ ................................................................................................. 80
3.2.7. Liên quan giữa nồng độ natri máu và khoảng áp lực nội sọ tính
trên tất cả các đợt tăng áp lực nội sọ sau điều trị dung dịch thẩm
thấu ............................................................................................. 81
3.2.8. Thời gian làm giảm áp lực nội sọ đến ≤ 20 mmHg của đợt tăng
đầu tiên bằng dung dịch thẩm thấu ............................................. 83
3.2.9. Thời gian duy trì áp lực nội sọ ≤ 20 mmHg sau điều trị bolus
dung dịch thẩm thấu tính trên tất cả các đợt tăng ALNS ........... 83
3.2.10. Thời gian giữa hai đợt tăng ALNS đƣợc điều trị bolus dung dịch
thẩm thấu .................................................................................... 83
3.3. C C ẢNH HƢỞNG KH C TRÊN BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG
SỌ NÃO NẶNG TRONG ĐIỀU TRỊ P LỰC NỘI SỌ BẰNG DUNG
DỊCH THẨM THẤU..................................................................................... 84
3.3.1. Ảnh hƣởng đến huyết động......................................................... 84
3.3.2. Ảnh hƣởng đến các chất điện giải, thăng bằng kiềm toan, lƣu
lƣợng nƣớc tiểu và các biến chứng ............................................. 90
3.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ C C BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU .................... 94
3.4.1. Tỷ lệ tử vong chung của hai nhóm ............................................. 94
3.4.2. Kết cục của bệnh nhân khi rời khoa Hồi sức ................................. 95
3.4.3. Liên quan giữa kết cục bệnh nhân và hiệu quả điều trị theo tiêu
chuẩn Carole Ichai trong đợt tăng áp lực nội sọ đầu tiên ........... 95
3.4.4. Liên quan giữa phẫu thuật và kết cục bệnh nhân ....................... 96
3.4.5. Liên quan giữa mức độ tăng áp lực nội sọ trƣớc điều trị và kết
cục bệnh nhân ............................................................................. 97
3.4.6. Dự đoán khả năng điều trị thành công theo áp lực tƣới máu não
trong đợt tăng áp lực nội sọ đầu tiên .......................................... 98
3.4.7. Dự đoán khả năng điều trị thất bại theo áp lực nội sọ trong đợt
tăng áp lực nội sọ đầu tiên .......................................................... 99
3.4.8. Dự đoán nguy cơ tử vong theo áp lực tƣới máu não trong đợt tăng áp
lực nội sọ đầu tiên ...................................................................... 100
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ..........................................................................................101
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA C C BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ........ 101
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ........................................................... 101
4.1.2. Đặc điểm hoàn cảnh xảy ra tai nạn ........................................... 101
4.1.3. Đặc điêm về tình trạng cấp cứu trƣớc khi vào viện .................. 102
4.1.4. Đặc điểm về các dấu hiệu sinh tồn và tình trạng hôn mê của bệnh
nhân khi vào viện ...................................................................... 104
4.1.5. Dấu hiệu lâm sàng chính và sự đáp ứng của đồng tử với ánh sáng
trên các bệnh nhân khi vào viện ............................................... 105
4.1.6. Đặc điểm tổn thƣơng sọ não trên phim cắt lớp vi tính ............. 106
4.1.7. Tình hình phẫu thuật trƣớc khi điều trị theo áp lực nội sọ ....... 107
4.1.8. Tình trạng áp lực nội sọ ngay sau khi đặt dụng cụ đo và khi bắt
đầu truyền dung dịch thẩm thấu ............................................... 108
4.1.9. Mức tăng áp lực nội sọ giữa hai nhóm lúc bắt đấu truyền dung
dịch thẩm thấu điều trị .............................................................. 109
4.2. HIỆU QUẢ LÀM GIẢM P LỰC NỘI SỌ BẰNG TRUYỀN C C
DUNG DỊCH THẨM THẤU ..................................................................... 110
4.2.1. Thay đổi giá trị trung bình áp lực nội sọ sau điều trị ........................ 110
4.2.2. Khoảng giảm áp lực nội sọ sau điều trị bằng dung dịch thẩm thấu .... 112
4.2.3. Hiệu quả làm giảm áp lực nội sọ theo mức độ và khả năng thành
công .......................................................................................... 120
4.2.4. Liên quan giữa nồng độ natri máu với khoảng giảm áp lực nội sọ .... 121
4.2.5. Thời gian làm giảm áp lực nội sọ đến ≤ 20 mmHg .................. 128
4.2.6. Khoảng thời gian giữa các đợt tăng áp lực nội sọ và thời gian duy
trì áp lực nội sọ ≤ 20 mmHg ..................................................... 129
4.3. C C ẢNH HƢỞNG KH C TRÊN BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG
SỌ NÃO NẶNG TRONG ĐIỀU TRỊ P LỰC NỘI SỌ BẰNG DUNG
DỊCH THẨM THẤU................................................................................... 130
4.3.1. Ảnh hƣởng đến huyết động....................................................... 130
4.3.2. Ảnh hƣởng đến các chất điện giải, thăng bằng kiềm toan, lƣu
lƣợng nƣớc tiểu và các biến chứng ........................................... 136
4.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN C C BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ..... 145
4.4.1. Tỷ lệ tử vong chung của hai nhóm ........................................... 145
4.4.2. Kết cục bệnh nhân khi rời khoa Hồi sức tích cực ..................... 145
4.4.3. Liên quan giữa mức độ tăng áp lực nội sọ trƣớc điều trị và kết cục ..... 147
KẾT LUẬN ...............................................................................................................149
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................151
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thang điểm hôn mê Glasgow ...................................................... 46
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính ................................................ 67
Bảng 3.2. Tình trạng cấp cứu trƣớc khi đến bệnh viện ................................ 68
Bảng 3.3. Dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân khi vào viện ............................ 69
Bảng 3.4. Mức độ hôn mê khi bắt đầu nghiên cứu ...................................... 69
Bảng 3.5. Dấu hiệu lâm sàng chính trên bệnh nhân nghiên cứu ................. 70
Bảng 3.6. Dấu hiệu đáp ứng của đồng tử với ánh sáng ............................... 71
Bảng 3.7. Đặc điểm tổn thƣơng não trêm phim cắt lớp vi tính ................... 71
Bảng 3.8. Các thể tổn thƣơng sọ não khi vào viện ...................................... 72
Bảng 3.9. Phân bố theo các mức độ tăng ALNS khi bắt đầu điều trị bằng
dung dịch thẩm thấu .................................................................... 75
Bảng 3.10. Khoảng giảm ALNS theo thời gian điều trị dung dịch thẩm thấu
tính trên tất cả các đợt tăng ALNS .............................................. 77
Bảng 3.11. Khoảng giảm ALNS tính trên tất cả các đợt tăng ALNS ở bệnh
nhân không phẫu thuật................................................................. 78
Bảng 3.12. Khoảng giảm ALNS trên tất cả các đợt tăng ALNS ở các bệnh
nhân có phẫu thuật ....................................................................... 79
Bảng 3.13. Hiệu quả làm giảm ALNS theo khả năng thành công ................. 80
Bảng 3.14. Mức độ đáp ứng với điều trị trên tất cả các đợt tăng ALNS ....... 80
Bảng 3.15. Thời gian làm giảm ALNS đến ≤ 20 mmHg của đợt tăng đầu .. 83
Bảng 3.16. Thời gian duy trì ALNS ≤ 20 mmHg .......................................... 83
Bảng 3.17. Khoảng thời gian giữa các đợt tăng áp lực nội sọ ....................... 83
Bảng 3.18. Thay đổi ALTMN trên các bệnh nhân không phẫu thuật ........... 85
Bảng 3.19. Thay đổi ALTMN trên bệnh nhân có phẫu thuật ........................ 85
Bảng 3.20. Thay đổi nồng độ natri máu trong đợt tăng ALNS đầu tiên ....... 90
Bảng 3.21. Thay đổi nồng độ kali máu trong đợt tăng ALNS đầu tiên ......... 90
Bảng 3.22. Thay đổi nồng độ clo máu trong đợt tăng ALNS đầu tiên .......... 91
Bảng 3.23. Thay đổi độ pH máu trong điều trị đợt tăng ALNS đầu tiên ...... 91
Bảng 3.24. Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng.................................................... 92
Bảng 3.25. Phân tầng biến chứng theo hiệu quả điều trị đợt tăng ALNS đầu .... 93
Bảng 3.26. Biến chứng do đặt dụng cụ theo dõi ALNS ................................ 94
Bảng 3.27. Tỷ lệ tử vong chung của hai nhóm .............................................. 94
Bảng 3.28. Kết cục bệnh nhân khi rời khoa Hồi sức ..................................... 95
Bảng 3.29. Liên quan giữa kết cục bệnh nhân và hiệu quả điều trị ............... 95
Bảng 3.30. Liên quan giữa phẫu thuật và kết cục bệnh nhân ........................ 96
Bảng 3.31. Liên quan giữa mức độ tăng ALNS trƣớc điều trị và kết cục ..... 97
Bảng 4.1. Giá trị trung bình áp lực nội sọ trong một số nghiên cứu ......... 109
Bảng 4.2. Nồng độ thẩm thấu của một số dung dịch natriclorua ƣu trƣơng ... 117
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Liên quan giữa HATB, PaCO2, PaO2 với LLMN .................. 7
Biểu đồ 1.2: Đƣờng cong áp lực - thể tích ................................................... 9
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi ................................................... 67
Biểu đồ 3.2. Hoàn cảnh xảy ra tai nạn dẫn đến CTSN................................ 68
Biểu đồ 3.3. Tình hình điều trị phẫu thuật chung trƣớc nghiên cứu ........... 73
Biểu đồ 3.4. Tình hình phẫu thuật lấy máu tụ trƣớc nghiên cứu ................ 73
Biểu đồ 3.5. Tình hình phẫu thuật giải tỏa não trƣớc nghiên cứu ............... 74
Biểu đồ 3.6. ALNS ngay sau đặt dụng cụ đo .............................................. 74
Biểu đồ 3.7. ALNS khi bắt đầu điều trị bằng dung dịch thẩm thấu ............ 75
Biểu đồ 3.8. Thay đổi ALNS theo thời gian điều trị bằng dung dịch thẩm
thấu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_tac_dung_cua_dung_dich_natriclorua_3_tron.pdf
- lehongtrung-tt.pdf