Ung thư đại trực tràng (colorectal cancer-CRC) là quá trình bệnh lý
phát sinh từ đại trực tràng, gây nên bởi sự tăng bất thường các tế bào có khả
năng xâm lấn hay lan rộng vào các bộ phận khác của cơ thể. Là quá trình
bệnh lý phát triển qua nhiều giai đoạn, hậu quả từ sự tích lũy tăng dần của đột
biến gen, đột biến ngoài gen và kết quả bất thường trong con đường tín hiệu
nội bào Wnt. Số bệnh nhân bị CRC và số ca tử vong do CRC vẫn tăng theo
thời gian. Những năm gần đây, đã có nhiều phương pháp mới, tiến bộ áp dụng
điều trị CRC như: liệu pháp miễn dịch, gen trị liệu, điều trị đích, liệu pháp sử
dụng các hạt nano, . Mặc dù có các phương pháp điều trị mới với nhiều hứa
hẹn, nhưng kết quả vẫn chỉ là kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân, tiên
lượng bệnh nhân CRC đã di căn sống trên 5 năm chỉ dưới 20%.
Sự phát triển của sinh học phân tử đã cho chúng ta hiểu biết hơn về cơ
chế bệnh ung thư và virus. Các nhà khoa học đã tạo ra các chủng virus có khả
năng lây nhiễm và ly giải chọn lọc các tế bào ung thư, kích thích đáp ứng
miễn dịch đặc hiệu kháng ung thư. Sử dụng virus ly giải tế bào u (OV) điều trị
ung thư là một phương thức biến sự sao chép của virus thành vũ khí tiêu diệt
các tế bào ung thư và hầu như không ảnh hưởng đến các tế bào lành. OV có
nhiều lợi thế hơn so với các phương pháp điều trị ung thư truyền thống như:
giảm độc tính tác dụng phụ, có khả năng áp dụng rộng rãi cho nhiều loại ung
thư, là một phương thức tự khuếch đại các hoạt động kháng u bằng cách virus
tự nhân lên ly giải tế bào u lan rộng. Hiện nay, với sự phát triển về sinh học
phân tử, các nhà khoa học có thể thiết kế bộ gen của virus nhằm tăng khả
năng lây nhiễm và ly giải tế bào ung thư đặc hiệu cũng như kiểm soát được
mức độ virus nhân lên trong cơ thể
174 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư đại tràng người của virus vaccine sởi và quai bị trên thực nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ DUY CƯƠNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ
ĐẠI TRÀNG NGƯỜI CỦA VIRUS VACCINE SỞI
VÀ QUAI BỊ TRÊN THỰC NGHIỆM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ DUY CƯƠNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ
ĐẠI TRÀNG NGƯỜI CỦA VIRUS VACCINE SỞI
VÀ QUAI BỊ TRÊN THỰC NGHIỆM
Chuyên ngành: Khoa học y sinh
Mã số: 9720101
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Nguyễn Lĩnh Toàn
2. PGS.TS. Hồ Anh Sơn
HÀ NỘI, NĂM 2019
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc!
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc Học Viện, Bộ môn
Sinh lý bệnh, Viện nghiên cứu Y-Dược học quân sự, Phòng Sau đại học, Học
viện Quân y đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Sinh học tế bào, khoa Sinh học và
Phòng Thí nghiệm Trọng điểm công nghệ Enzym và Protein (KLEPT),
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Hình thái, Viện 69, Bộ Tư Lệnh
Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn, PGS.TS.
Hồ Anh Sơn, những người thầy đã tận tình trực tiếp dạy dỗ, dìu dắt, hướng
dẫn và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng đến các thầy cô trong hội
đồng chấm luận án đã dành nhiều thời gian và công sức chỉ bảo, giúp đỡ tôi
hoàn thành bản luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ vô tư, tận tình của
các anh chị đi trước, đồng nghiệp, bạn bè trong quá trình học tập.
Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn tới công ơn nuôi dạy của cha mẹ tôi,
sự quan tâm giúp đỡ, động viên của vợ, con, anh, chị, em và bạn bè thân thiết
để tôi có được ngày hôm nay.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Lê Duy Cương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong đề tài luận án là một phần số liệu trong
đề tài nghiên cứu có tên: “Nghiên cứu ứng dụng virus vaccine sởi và quai bị
gây ly giải tế bào điều trị ung thu gan và đại trực tràng trên thực nghiệm”. Kết
quả đề tài này là thành quả nghiên cứu của tập thể mà tôi là một thành viên
chính. Tôi đã được Chủ nhiệm đề tài và toàn bộ các thành viên trong nhóm
nghiên cứu đồng ý cho phép sử dụng đề tài này vào trong luận án để bảo vệ
lấy bằng tiến sĩ. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Lê Duy Cương
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 3
1.2. Ung thư đại trực tràng ............................................................................ 5
1.2.1. Tình hình ung thư đại trực tràng ...................................................... 5
1.2.2. Nguyên nhân ung thư đại trực tràng ................................................ 6
1.2.3. Cơ chế bệnh sinh của ung thư đại trực tràng .................................. 7
1.3. Liệu pháp virus vaccine sởi và quai bị điều trị ung thư đại trực tràng
người ........................................................................................................... 22
1.3.1. Sinh học virus sởi và quai bị .......................................................... 22
1.3.2. Virus vaccine sởi và quai bị lây nhiễm đặc hiệu tế bào ung thư
đại trực tràng ............................................................................................ 24
1.3.3. Các cơ chế virus vaccine sởi và quai bị ly giải tế bào ung thư
đại trực tràng ............................................................................................ 27
1.4. Các nghiên cứu virus vaccine sởi và quai bị điều trị ung thư trên lâm
sàng .............................................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 38
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 38
2.1.1. Động vật ......................................................................................... 38
2.1.2. Chất liệu nghiên cứu ...................................................................... 38
2.1.3. Trang thiết bị sử dụng cho nghiên cứu .......................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp nuôi cấy và tăng sinh các dòng tế bào .................... 40
2.2.2. Phương pháp tăng sinh và chuẩn độ virus vaccine sởi và quai bị
từ nguồn virus vaccine ............................................................................. 42
2.2.3. Phương pháp đánh giá virus vavccine sởi và quai bị ly giải tế bào
bằng thử nghiệm 3- (4,5-Dimethylthiazol-2-yl) -2,5 diphenyl tetrazolium
bromide ..................................................................................................... 45
2.2.4. Chuẩn bị mẫu tế bào HT-29 nhiễm virus vaccine sởi và quai bị
đánh giá tỉ lệ tế bào chết theo chương trình và tế bào hoại tử bằng
phương pháp dòng chảy ........................................................................... 48
2.2.5. Đánh giá tỉ lệ tế bào ung thư đại tràng người HT-29 chết theo
chương trình và hoại tử bằng phương pháp phân tích tế bào dòng
chảy ........................................................................................................... 51
2.2.6. Phương pháp nuôi chuột thiếu hụt miễn dịch (chuột nude) ........... 54
2.2.7. Phương pháp tạo khối u dòng tế bào ung thư đại tràng người HT-
29 trên dùi chuột thiếu hụt miễn dịch và tính kích thước khối u .............. 55
2.2.8. Phương pháp điều trị chuột nude bằng virus vaccine sởi và
quai bị ....................................................................................................... 56
2.2.9. Phương pháp đánh giá đáp ứng điều trị bằng virus vaccine sởi và
quai bị trên chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối u tế bào HT-29..56
2.2.10. Phương pháp phẫu tích lấy mô u và lách chuột thiếu hụt miễn
dịch mang khối u tế bào HT-29 sau điều trị bằng virus vaccine sởi và
quai bị ....................................................................................................... 57
2.2.11. Đánh giá tỉ lệ các tế bào miễn dịch ở lách chuột thiếu hụt miễn
dịch mang khối u tế bào HT-29 sau điều trị virus vaccine sởi và quai bị
bằng phương pháp phân tích tế bào dòng chảy ....................................... 59
2.2.12. Phương pháp phân tích siêu cấu trúc tế bào u HT-29 sau điều trị
bằng virus vaccine sởi và quai bị ............................................................. 61
2.2.13. Phương pháp phân tích kết quả ................................................... 62
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 65
3.1. Tăng sinh dòng tế bào HT-29, Vero, virus vaccine sởi và quai bị .......... 65
3.1.1. Tăng sinh các dòng tế bào HT-29 và Vero ....................................... 65
3.1.2. Tăng sinh virus vaccine sởi và quai bị từ nguồn virus vaccine ..... 66
3.2. Chuẩn độ virus vaccine sởi và quai bị theo phương pháp TCID50 ........ 67
3.3. Virus vaccine sởi và quai bị ly giải trực tiếp dòng tế bào ung thư đại
tràng người HT-29 in vitro .......................................................................... 68
3.3.1. Tế bào HT-29 nhiễm virus vaccine sởi và quai bị tạo hợp bào in
vitro ........................................................................................................... 68
3.3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả ly giải tế bào ung thư đại tràng người
HT-29 của virus vaccine sởi và quai bị bằng nghiệm pháp 3- (4,5-
Dimethylthiazol-2-yl) -2,5 diphenyl tetrazolium bromide ........................ 69
3.3.3. Đánh giá tỉ lệ tế bào ung thư đại tràng người HT-29 chết theo
chương trình và hoại tử sau nhiễm virus vaccine sởi và quai bị in vitro.73
3.4. Virus vaccine sởi và quai bị kháng u dòng tế bào ung thư đại tràng
người HT-29 cấy ghép trên chuột thiếu hụt miễn dịch ............................... 90
3.4.1. Kết quả ghép u dòng tế bào ung thư đại tràng người HT-29 ........ 90
3.4.2. Kết quả điều trị chuột nude mang khối u tế bào ung thư đại tràng
người HT-29 bằng virus vaccine sởi và quai bị ....................................... 91
3.4.3. Tỉ lệ tế bào miễn dịch trong lách chuột thiếu hụt miễn dịch ở các
nhóm nghiên cứu sau điều trị bằng virus vaccine sởi và quai bị ............. 96
3.4.4. Hình ảnh siêu cấu trúc tế bào u đại tràng người HT-29 sau điều
trị bằng virus vaccine sởi và quai bị ........................................................ 99
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 101
4.1. Tăng sinh các dòng tế bào Vero và tế bào ung thư đại tràng người
HT-29 in vitro ........................................................................................... 101
4.1.1. Tăng sinh dòng tế bào Vero ......................................................... 101
4.1.2. Nuôi cấy, tăng sinh dòng tế bào ung thư đại tràng người HT-29 .. 102
4.2. Tăng sing virus vaccine sởi, quai bị và Chuẩn độ TCID50 ................ 103
4.3. Virus vaccine sởi và quai bị ly giải tế bào ung thư đại tràng người
HT-29 in vitro ........................................................................................... 107
4.3.1. Virus vaccine sởi và quai bị ly giải trực tiếp tế bào ung thư đại
tràng người HT-29 bằng cách tạo hợp bào in vitro ............................... 107
4.3.2. Đánh giá khả năng ly giải tế bào HT-29 của virus vaccine sởi và
quai bị bằng nghiệm pháp 3 - (4,5-Dimethylthiazol-2-yl) - 2,5 diphenyl
tetrazolium bromide ............................................................................... 109
4.3.3. Virus vaccine sởi và quai bị ly giải tế bào HT-29 thông qua kích
hoạt con đường tế bào chết theo chương trình in vitro ......................... 112
4.4. Virus vaccine sởi và quai bị kháng u tế bào ung thư đại tràng người
HT-29 trên chuột thiếu hụt miễn dịch ....................................................... 123
4.4.1. Đánh giá độc tính của virus vaccine sởi và quai bị trên chuột thiếu
hụt miễn dịch mang khối u tế bào ung thư đại tràng người HT-29 ....... 123
4.4.2. Virus vaccine sởi và quai bị kháng u tế bào ung thư đại tràng
người HT-29 trên chuột thiếu hụt miễn dịch .......................................... 125
4.4.3. Virus vaccine sởi và quai bị kích thích miễn dịch đặc hiệu kháng
u tế bào ung thư đại tràng người HT-29 trên chuột thiếu hụt miễn dịch.128
4.4.4. Kết quả siêu cấu trúc tế bào u đại tràng người HT-29 ghép trên
chuột thiếu hụt miễn dịch sau điều trị bằng virus vaccine sởi và
quai bị ..................................................................................................... 134
KẾT LUẬN ................................................................................................... 140
1. Phối hợp virus vaccine sởi và quai bị có hiệu quả ly giải trực tiếp và kích
hoạt con đường chết tế bào apoptosis in vitro ở dòng tế bào ung thư đại
tràng người HT-29 .................................................................................... 140
2. Phối hợp virus vaccine sởi và quai bị có hiệu quả kháng u dòng tế bào
ung thư đại tràng người HT-29 cấy ghép trên chuột nude........................139
KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 142
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI, LUẬN ÁN ............................................................................ 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 144
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
APC Adenomatous polyposis coli (Coli polyp tuyến)
AIF Apoptosis inducing factor (yếu tố tạo ra chết tế bào theo chương
trình)
CEA Carcinoembryonic Antigen (kháng nguyên ung thư biểu mô phôi)
CIMP CpG island methylator phenotype (kiểu hình methyl hóa đảo CpG)
CPE Cytopathic effect (hiệu ứng gây độc tế bào)
CpG Cytosine – Guanine nucleotide
CRC Colorectal Cancer (ung thư đại trực tràng)
DAMP Damage-Associated Molecular Pattern (kiểu phân tử liên quan đến
các tổn thương)
DC Dedritic Cell (tế bào đuôi gai)
DNA Deoxyribonucleic acid
F Fusion (hòa màng)
HN
H
Hemagglutinin neuraminidase
Hemagglutinin
HNPCC Hereditary nonpolyposis colorectal cancer (ung thư đại trực tràng
di truyền không do Polyp)
IFN Interferon
IL Interleukin
LINE-1
(Long interspersed nuclear elements-1) yếu tố nhân kích thước dài
rải rác 1
LLC Lewis Lung Cancer (ung thư phổi chuột)
MeV Mealse vaccine virus (virus vaccine sởi)
MHC Major Histocompatibility Complex (phức hợp tương hợp mô
chính)
MMR Mismatch Repair (sửa chữa ghép đôi không xứng)
MOI Multiplicity of infection
MSI Microsatellite Instability (bất ổn trình tự lặp ngắn của DNA)
MTT 3-[4,5-dimethylthiazole-2-yl]-2,5-diphenyl tetrazolium bromide
MuV Mumps vaccine virus (virus vaccine quai bị)
NIS Sodium-Iodine Symporter (chất mang iod natri)
NK Natural Killer (giết tự nhiên)
OV Oncolytic Virus (virus ly giải tế bào ung thư)
PAMP Pathogen-Associated Molecular Pattern (kiểu phân tử liên quan đến
tác nhân gây bệnh)
PBS Phosphate buffered saline (dung dịch muối đệm phosphat)
PCR Polymerase Chain Reaction (phản ứng chuỗi polymerase)
PFU Plaque forming units (Số hạt virus nhiễm vào một tế bào)
RNA Ribonucleic acid
ROS Reactive Oxygen Species (các gốc tự do chứa oxy hoạt động)
TCID Tissue Culture Infectious Dose (liều nhiễm mô nuôi cấy)
TGFβ Transforming Growth Factor β (yếu tố tăng trưởng chuyển dạng β)
TNF Tumor necrotic factor (yếu tố hoại tử khối u)
Wnt Wingless-related integration (tên của con đường truyền tín hiệu vào
nội bào thông qua các thụ thể trên bề mặt tế bào)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Các thử nghiệm lâm sàng của MeV và MuV36
3.1. Kết quả tạo khối u tế bào HT-29 trên đùi chuột nude...90
3.2. Kết quả theo dõi sức khỏe chuột sau điều trị MeV và MuV ............ 92
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. KếT quả MTT tế bào HT-29 nhiễm MeV, MuV ngày thứ 3 ............ 69
3.2. Kết quả MTT tế bào HT-29 nhiễm MeV, MuV ngày thứ 4 ............. 70
3.3. Kết quả MTT tế bào HT-29 nhiễm MeV, MuV ngày thứ 5 ............. 71
3.4. So sánh kết quả MTT các nhóm MuV+MeV ngày 3, 4 và 5 ............ 71
3.5. So sánh kết quả MTT các nhóm MeV ngày 3, 4 và 5....................... 72
3.6. So sánh kết quả MTT các nhóm nhiễm MuV ngày 3, 4 và 5 ........... 72
3.7. Tỉ lệ tế bào chết apoptosis ở ngày thứ 5 nhiễm MeV, MuV ............. 74
3.8. Tỉ lệ tế bào apoptosis sớm ở ngày thứ 5 nhiễm MeV, MuV ............. 74
3.9. Tỉ lệ tế bào apoptosis muộn ở ngày thứ 5 nhiễm MeV, MuV .......... 75
3.10. Tỉ lệ tế bào HT-29 hoại tử ở ngày thứ 5 nhiễm MeV, MuV ............. 76
3.11. Tỉ lệ tế bào chết apoptosis ở ngày thứ 4 nhiễm MeV, MuV ............. 78
3.12. Tỉ lệ tế bào apoptosis sớm ở ngày thứ 4 nhiễm MeV, MuV ............. 78
3.13. Tỉ lệ tế bào apoptosis muộn ở ngày thứ 4 nhiễm MeV, MuV .......... 79
3.14. Tỉ lệ tế bào hoại tử ở ngày thứ 4 nhiễm MuV, MeV ........................ 80
3.15. Tỉ lệ tế bào apoptosis ở ngày thứ 3 nhiễm MeV, MuV .................... 82
3.16. Tỉ lệ tế bào apoptosis sớm ở ngày thứ 3 nhiễm MeV, MuV ............. 82
3.17. Tỉ lệ tế bào apoptosis muộn ở ngày thứ 3 nhiễm MeV, MuV .......... 83
3.18. Tỉ lệ tế bào hoại tử ở ngày thứ 3 nhiễm MeV, MuV ........................ 84
3.19. So sánh tỉ lệ tế bào chết apoptosis ở ngày thứ 3, 4 và 5 nhiễm
MeV, MuV ........................................................................................ 86
3.20. So sánh tỉ lệ tế bào giai đoạn apoptosis sớm ở ngày 3, 4 và 5
nhiễm MeV, MuV ............................................................................. 88
3.21. So sánh tỉ lệ tế bào giai đoạn apoptosis muộn ở ngày 3, 4 và 5
nhiễm MeV, MuV ............................................................................. 89
3.22. Thay đổi trọng lượng chuột sau điều trị bằng MeV, MuV ............... 92
3.23. Kết quả kích thước khối u (mm3) sau điều trị bằng MeV, MuV ...... 93
3.24. So sánh thời gian sống trung bình ở các nhóm chuột sau điều trị
bằng MeV và MuV ........................................................................... 94
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.25. Kết quả tỉ lệ chuột còn sống sau điều trị bằng MuV, MeV .............. 95
3.26. Kết quả tỉ lệ các tế bào miễn dịch ở lách chuột nude sau điều trị
bằng MeV và MuV. .......................................................................... 98
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Gia đình Paramyxoviridae ................................................................ 23
1.2. MeV, MuV lây nhiễm đặc hiệu tế bào CRC ..................................... 25
1.3. MeV, MuV ly giải tế bào CRC trực tiếp và qua trung gian miễn
dịch30
1.4. Vai trò sialidase của MeV, MuV hoạt hóa tế bào lympho T gây
độc tế bào u. ...................................................................................... 35
2.1. Các máy sử dụng cho nghiên cứu..39
2.2. Nuôi cấy và tăng sinh tế bào trong phòng thí nghiệm ...................... 40
2.3. Sơ đồ nhiễm MeV, MuV để chuẩn độ TCID50 ................................. 43
2.4. Sơ đồ pha loãng nồng độ MeV, MuV ............................................... 44
2.5. Sơ đồ các nhóm nhiễm MeV, MuV làm nghiệm pháp MTT ............ 47
2.6. Bộ Kit làm nghiệm pháp MTT .......................................................... 47
2.7. Sơ đồ nhiễm MeV, MuV theo các nhóm đánh giá tỉ lệ tế bào chết
apoptosis và tế bào hoại tử in vitro ................................................... 49
2.8. Mẫu xác định thông số chuẩn cho máy trên phần mềm BD FACS
Diva đánh giá tỉ tế bào apoptosis và tế bào hoại tử .......................... 53
2.9. Buồng nuôi chuột nude ..................................................................... 54
2.10. Ghép u tế bào HT-29 và đo kính thước u trên đùi chuột nude ......... 56
2.11. Mẫu xác định thông số chuẩn cho máy trên phần mềm BD FACS
Diva đánh giá tỉ lệ tế bào miễn dịch trong lách chuột nude ............. 61
3.1. Tế bào HT-29 bám đáy và phát triển.65
3.2. Tế bào Vero bám đáy và phát triển ................................................... 65
3.3. Tế bào Vero nhiễm MeV, MuV ........................................................ 66
3.4. Kết quả nhuộm xanh methylen chuẩn độ TCID50 ............................. 67
3.5. Hình ảnh tế bào HT-29 nhiễm MeV, MuV tạo hợp bào in vitro ...... 68
3.6. Biến đổi hình thái của tế bào HT-29 chết theo chương trình. ........... 73
3.7. Kết quả phân tích dòng chảy các tế bào ung thư đại tràng người
HT-29 nhiễm MeV, MuV ở ngày thứ 5 ............................................ 77
Hình Tên hình Trang
3.8. Kết quả phân tích dòng chảy các tế bào ung thư đại tràng người
HT-29 nhiễm MeV, MuV ở ngày thứ 4 ............................................ 81
3.9. Kết quả phân tích dòng chảy các tế bào ung thư đại tràng người
HT-29 nhiễm MeV, MuV ở ngày thứ 3