Theo thống kê về gánh nặng ung thư toàn cầu của tổ chức nghiên cứu
ung thư quốc tế [74], ung thư đại - trực tràng (UTĐTT) là một trong năm
loại ung thư thường gặp ở cả hai giới trên toàn cầu, với khoảng 1.361.000
trường hợp bệnh mắc mới, 694.000 trường hợp tử vong và đứng hàng thứ 5
trong số các nguyên nhân tử vong do ung thư. Tại Việt Nam năm 2012,
UTĐTT đứng hàng thứ tư về số lượng mắc mới và tử vong do ung thư ở
cả hai giới, với khoảng 4561 trường hợp mắc mới và khoảng 3112 trường
hợp tử vong do UTĐTT [74].
Qua khảo sát đột biến bộ gen người trong UTĐTT, các biến đổi phân
tử thông qua hai lộ trình hạ nguồn EGFR là RAS/RAF/MAPK và
PI3K/PTEN/Akt đã được chứng minh có vai trò quan trọng trong cơ chế
sinh ung thư đại - trực tràng [89],[160]. Các nghiên ở nước ngoài đã cho
thấy việc khảo sát đột biến các gen KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA và mất
biểu hiện protein PTEN có ý nghĩa tiên đoán đáp ứng điều trị với các thuốc
nhắm trúng đích phân tử EGFR [13],[42],[43].
169 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tỷ lệ các biến đổi phân tử KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA và PTEN trong carcinôm tuyến đại - trực tràng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HỒNG PHONG
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ CÁC BIẾN ĐỔI PHÂN TỬ
KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA VÀ PTEN
TRONG CARCINÔM TUYẾN ĐẠI - TRỰC TRÀNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********
NGUYỄN HỒNG PHONG
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ CÁC BIẾN ĐỔI PHÂN TỬ
KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA VÀ PTEN
TRONG CARCINÔM TUYẾN ĐẠI - TRỰC TRÀNG
Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh và pháp y
Mã số: 62720105
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. HUỲNH QUYẾT THẮNG
2. TS. BS. HOÀNG ANH VŨ
TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả
NGUYỄN HỒNG PHONG
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1 DỊCH TỄ HỌC UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG 4
1.2 CƠ CHẾ PHÂN TỬ TRONG BỆNH SINH CARCINÔM TUYẾN
ĐẠI - TRỰC TRÀNG 5
1.3 ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC CỦA CARCINÔM ĐẠI - TRỰC TRÀNG 16
1.4 TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ GEN, PROTEIN LIÊN QUAN ĐƢỜNG
TRUYỀN TÍN HIỆU HẠ NGUỒN EGFR 22
1.5 TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM ĐỘT BIẾN CÁC GEN KRAS, NRAS, BRAF,
PIK3CA TRONG CARCINÔM TUYẾN ĐẠI - TRỰC TRÀNG 30
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 41
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.3 Y ĐỨC 50
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 51
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC, LÂM SÀNG 51
3.2. BIỂU HIỆN PROTEIN PTEN VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ
ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC, LÂM SÀNG 56
3.3 ĐẶC ĐIỂM ĐỘT BIẾN GEN KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA 62
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 78
4.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC, LÂM SÀNG 78
4.2 BIỂU HIỆN CỦA PROTEIN PTEN VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT
SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC, LÂM SÀNG 82
4.3 ĐẶC ĐIỂM ĐỘT BIẾN GEN KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA 87
KẾT LUẬN 120
KIẾN NGHỊ 122
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU
Phụ lục 2. PHIẾU CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Bất ổn định bộ gen Genomic instability
Bất ổn định nhiễm sắc thể Chromosomal instability
Bất ổn định vi vệ tinh Microsatellite instability
Bất ổn định vi vệ tinh mức độ cao Microsatellite instability - high
Bất ổn định vi vệ tinh mức độ thấp Microsatellite instability - low
Bệnh đa polýp tuyên gia đình Familial adenomatous polyposis
Biểu sinh Epigenetic
Chết tế bào theo lập trình Programmed cell death
Đảo CpG CpG island
Điểm nóng đột biến Mutation hotspot
Đột biến sinh dƣỡng Somatic mutation
Đột biến dòng mầm Germ line mutation
Gen đè nén u Tumour suppressor gene
Gen sinh ung Oncogene
Gen sửa lỗi bắt cặp sai Mismatch repair gene
Hội chứng bệnh đa polýp thiếu niên Juvenile polyposis syndrome
Kiểu hình methyl hóa đảo CpG CpG island methylator phenotype
Lộ trình đè nén u Suppressor pathway
Lộ trình cổ điển Classical pathway
Mất tính dị hợp tử Loss of Heterozygosity
Ổ tuyến bất thƣờng của niêm mạc
đại tràng Aberrant crypt focus
Ổ tuyến bất thƣờng của niêm mạc
đại tràng nghịch sản Dysplastic aberrant crypt focus
Protein hoạt hóa Activating protein
Sự bắt cặp cùng loại Homodimerization
Sự bắt cặp khác loại Heterodimerization
Tâm động Kinetochore
Tiền gen sinh ung Proto-oncogene
Thụ thể yếu tố tăng trƣởng biểu bì Epithelial growth factor receptor
Tự nhiên Wildtype
Trạm kiểm soát phân bào Checkpoint
Ung thƣ đại – trực tràng
di truyền không bệnh đa polyp Hereditary nonpolyposis colorectal
cancer
U tuyến răng cƣa không cuốn Sessile serrated adenoma
Vi vệ tinh Microsatellite
Yếu tố tăng trƣởng chuyển dạng β Transformation growth factor - β
Yếu tố chuyển đổi guanine Guanine exchange factors
Yếu tố phiên mã Transcription factor
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
TIẾNG VIỆT
BOĐNST Bất ổn định nhiễm sắc thể
BOCVVT Bất ổn định các vi vệ tinh
SLBCS Sửa lỗi bắt cặp sai
UTĐTT Ung thƣ đại – trực tràng
TIẾNG ANH
APC Adenomatous Polyposis Coli
BRAF v-Raf murine sarcoma viral oncogene
homolog B
CIN Chromosomal instability
(Bất ổn định nhiễm sắc thể)
del deletion
(Đột biến mất đoạn)
dup duplication
(Đột biến lặp đoạn)
EGFR Epidermal Growth Factor Receptor
(Thụ thể yếu tố tăng trƣởng biểu bì)
FDA Food and Drug Administration
(Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm)
GAP GTPase Activating Proteins
(Protein hoạt hóa GTPase)
GEF Guanine nucleotide Exchange Factors
(Yếu tố trao đổi nucleotid Guanine)
GLOBOCAN Global Cancer Burden
(Gánh nặng ung thƣ toàn cầu)
GTP Guanosine triphosphate
IARC International Agency for Research on Cancer
(Cơ quan nghiên cứu ung thƣ quốc tế)
ins insertion
(Đột biến chèn đoạn)
KRAS v-Ki-ras2 Kirsten rat sarcoma viral oncogene
homolog
LDL Low-Density Lipoprotein
(Lipoprotein trọng lƣợng phân tử thấp)
LINE Long Interspersed Nucleotide Elements
(Các đoạn nucleotid kéo dài nằm xen kẻ trong
ADN có khả năng chuyển vị)
LRP LDL-receptor-related protein
(Protein liên quan thụ thể LDL)
MAPK Mitogen - activated protein kinase
(Men phosphoryl hóa protein hoạt hóa phân bào)
MEK Mitogen extracellular signal-regulated kinase
(Men phosphoryl hóa điều hòa tín hiệu phân bào
ngoại bào)
MMR Mismatch repair
(Sửa lỗi bắt cặp sai)
MSI Microsatellite instability
(Bất ổn định vi vệ tinh)
NRAS Neuroblastoma RAS viral oncogene homolog
PIK3CA Phosphatidylinositol-4,5-bisphosphate3
kinase, catalytic subunit alpha
PIP2 Phosphatidylinositol 3,4-diphosphate
PIP3 Phosphatidylinositol 3,4,5-trisphosphate
PTEN Phosphatase and tensin homolog
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các kiểu đột biến KRAS thƣờng gặp trong carcinôm tuyến đại -
trực tràng theo cơ sở dữ liệu COSMIC ......................................................... 32
Bảng 1.2: Một số đột biến hiếm gặp trên gene BRAF................................... 34
Bảng 1.3: Tổng hợp các kiểu đột biến thƣờng gặp của PIK3CA .................. 38
Bảng 2.1: Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM ............................................. 44
Bảng 2.2: Chu kỳ luân nhiệt theo kỹ thuật COLD-PCR ............................... 48
Bảng 2.3: Chu kỳ luân nhiệt cycle sequencing ............................................. 49
Bảng 3.1: Liên quan giữa tình trạng mất biểu hiện PTEN với tuổi .............. 58
Bảng 3.2: Liên quan giữa tình trạng mất biểu hiện PTEN với giới tính ....... 58
Bảng 3.3: Liên quan giữa tình trạng mất biểu hiện PTEN với vị trí u .......... 59
Bảng 3.4: Liên quan giữa tình trạng mất biểu hiện PTEN với loại mô học . 59
Bảng 3.5: Liên quan giữa tình trạng mất biểu hiện PTEN với độ mô học ... 60
Bảng 3.6: Liên quan giữa tình trạng mất biểu hiện PTEN với độ xâm lấn ... 60
Bảng 3.7: Liên quan giữa tình trạng mất biểu hiện PTEN với di căn hạch .. 61
Bảng 3.8: Liên quan giữa tình trạng mất biểu hiện PTEN với di căn xa ...... 61
Bảng 3.9: Tóm tắt các loại đột biến KRAS .................................................... 63
Bảng 3.10: Liên quan giữa tình trạng đột biến KRAS và tuổi ....................... 70
Bảng 3.11: Liên quan giữa tình trạng đột biến KRAS và giới tính ............... 71
Bảng 3.12: Liên quan giữa tình trạng đột biến KRAS và loại mô học .......... 72
Bảng 3.13: Liên quan giữa tình trạng đột biến KRAS với độ xâm lấn (pT) .. 73
Bảng 3.14: Liên quan giữa đột biến PIK3CA với vị trí u ............................. 75
Bảng 3.15: Liên quan giữa đột biến PIK3CA với độ xâm lấn ....................... 76
Bảng 4.1: Tỉ lệ đột biến gen KRAS trong ung thƣ đại - trực tràng ................ 87
Bảng 4.2: Phân bố vị trí đột biến KRAS theo codon ..................................... 89
Bảng 4.3: :Tỉ lệ đột biến BRAF trong các nghiên cứu trƣớc đây ................. 96
Bảng 4.4: Tỉ lệ đáp ứng với kháng thể đơn dòng kháng EGFR theo tình trạng
đột biến BRAF .............................................................................................. 98
Bảng 4.5: Phân bố tỉ lệ đột biến gen PIK3CA ở exon 9 và exon 20 ............. 99
Bảng 4.6: Tỉ lệ đột biến PIK3CA qua các nghiên cứu ................................ 101
Bảng 4.7: Tỉ lệ đột biến KRAS theo giới tính .............................................. 106
Bảng 4.8: Liên quan giữa đột biến PIK3CA với giới tính........................... 113
Bảng 4.9: Liên quan giữa đột biến PIK3CA với loại mô học carcinôm tuyến
dạng nhầy .................................................................................................... 114
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Phân bố các đột biến điểm trong carcinôm tuyến đại - trực tràng
trên toàn bộ gen KRAS .................................................................................. 31
Biểu đồ 1.2: Đặc tính hoạt hóa của các protein BRAF đột biến so với BRAF
không đột biến ............................................................................................... 35
Biểu đồ 1.3: Các dạng đột biến điểm gây giảm hoạt động kinase của protein
BRAF ............................................................................................................ 36
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo hai nhóm tuổi ...................... 51
Biểu đồ 3. 2: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo giới tính .............................. 51
Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo vị trí u .................................. 52
Biểu đồ 3.4: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo loại mô học ......................... 52
Biểu đồ 3.5: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo độ mô học ........................... 54
Biểu đồ 3.6: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo độ xâm lấn của u ................. 55
Biểu đồ 3.7: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo nhóm di căn hạch ................ 55
Biểu đồ 3.8: Phân bố bệnh nhân UTĐTT theo giai đoạn bệnh TNM ........... 56
Biểu đồ 3.9: Biểu hiện PTEN trong carcinôm tuyến đại – trực tràng ........... 56
Biểu đồ 3.10: Tỉ lệ đột biến KRAS ................................................................ 62
Biểu đồ 3.11: Phân bố vị trí đột biến KRAS .................................................. 62
Biểu đồ 3.12: Phân bố tỉ lệ đột biến KRAS theo vị trí u ................................ 71
Biểu đồ 3.13: Phân bố tỉ lệ đột biến KRAS theo độ mô học ......................... 72
Biểu đồ 3.14: Phân bố tỉ lệ đột biến KRAS theo giai đoạn TNM .................. 73
Biểu đồ 3.15: Phân bố tỉ lệ đột biến PIK3CA theo nhóm tuổi ...................... 74
Biểu đồ 3.16: Phân bố tỉ lệ đột biến PIK3CA theo giới tính ......................... 74
Biểu đồ 3.17: Phân bố tỉ lệ đột biến PIK3CA theo loại mô học ................... 75
Biểu đồ 3.18: Phân bố tỉ lệ đột biến PIK3CA theo độ mô học ..................... 76
Biểu đồ 3.19: Phân bố tỉ lệ đột biến PIK3CA theo giai đoạn TNM .............. 77
Biểu đồ 4.1: So sánh tỉ số nguy cơ (Hazard Ratio) về sống còn toàn bộ giữa
nhóm KRAS đột biến và KRAS tự nhiên........................................................ 94
Biểu đồ 4.2: Phân bố các kiểu đột biến của gen PIK3CA thƣờng gặp theo
codon và exon. ............................................................................................. 100
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Lộ trình bất ổn định nhiễm sắc thể ..................................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ đƣờng dẫn truyền tín hiệu khởi nguồn từ EGFR .............. 23
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Carcinôm tuyến không đặc hiệu ................................................... 17
Hình 1.2: Carcinôm tuyến chế nhầy .............................................................. 18
Hình 1.3: Carcinôm tế bào nhẫn ................................................................... 19
Hình 1.4: Carcinôm dạng tủy ........................................................................ 20
Hình 1.5: Sơ đồ vị trí gen KRAS trên nhiễm sắc thể số 12 và gen NRAS trên
nhiễm sắc thể số 1. ........................................................................................ 25
Hình 1.6: Sơ đồ gen/protein BRAF ............................................................... 27
Hình 1.7: Sơ đồ biểu thị các vùng chức năng (domain) và các đột biến phổ
biến nhất của PIK3CA ................................................................................... 28
Hình 1.8: Sơ đồ vị trí gen PTEN trên nhiễm sắc thể số 10 ........................... 29
Hình 3.1: Carcinôm tuyến ............................................................................ 53
Hình 3.2: Carcinôm tuyến dạng nhầy ........................................................... 53
Hình 3.3: Carcinôm tế bào nhẫn ................................................................... 53
Hình 3.4: Carcinôm tuyến độ 1 ..................................................................... 54
Hình 3.5: Carcinôm tuyến độ 2 ..................................................................... 54
Hình 3.6: Carcinôm tuyến độ 3 ..................................................................... 55
Hình 3.7: Mất biểu hiện protein PTEN ......................................................... 57
Hình 3.8: Có biểu hiện protein PTEN ........................................................... 57
Hình 3.9: Đột biến điểm KRAS trên codon 12 (Gly12Val) ........................... 64
Hình 3.10: Đột biến điểm KRAS trên codon 12 (Gly12Asp) ........................ 64
Hình 3.11: Đột biến điểm KRAS trên codon 12 (Gly12Ser) ......................... 65
Hình 3.12: Đột biến điểm KRAS trên codon 13 (Gly13Asp) ........................ 65
Hình 3.13: Đột biến điểm KRAS trên codon 13 (Gly13Ser) ......................... 66
Hình 3.14: Hai đột biến điểm KRAS trên cùng một vị trí ở codon 12 .......... 66
Hình 3.15: Hai đột biến điểm KRAS trên codon 12 và 13 ............................ 67
Hình 3.16: Đột biến điểm KRAS trên codon 10 (Gly10Glu) ........................ 67
Hình 3.17: Đột biến điểm BRAF trên codon 601 (Lys601Glu) .................... 68
Hình 3.18: Đột biến điểm PIK3CA trên codon 1055 ở exon 20 ................... 69
Hình 3.19: Đột biến điểm PIK3CA trên codon 545 ở exon 9 ....................... 69
Hình 3.20: Đột biến điểm PIK3CA trên codon 1057 ở exon 20 ................... 70
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo thống kê về gánh nặng ung thư toàn cầu của tổ chức nghiên cứu
ung thư quốc tế [74], ung thư đại - trực tràng (UTĐTT) là một trong năm
loại ung thư thường gặp ở cả hai giới trên toàn cầu, với khoảng 1.361.000
trường hợp bệnh mắc mới, 694.000 trường hợp tử vong và đứng hàng thứ 5
trong số các nguyên nhân tử vong do ung thư. Tại Việt Nam năm 2012,
UTĐTT đứng hàng thứ tư về số lượng mắc mới và tử vong do ung thư ở
cả hai giới, với khoảng 4561 trường hợp mắc mới và khoảng 3112 trường
hợp tử vong do UTĐTT [74].
Qua khảo sát đột biến bộ gen người trong UTĐTT, các biến đổi phân
tử thông qua hai lộ trình hạ nguồn EGFR là RAS/RAF/MAPK và
PI3K/PTEN/Akt đã được chứng minh có vai trò quan trọng trong cơ chế
sinh ung thư đại - trực tràng [89],[160]. Các nghiên ở nước ngoài đã cho
thấy việc khảo sát đột biến các gen KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA và mất
biểu hiện protein PTEN có ý nghĩa tiên đoán đáp ứng điều trị với các thuốc
nhắm trúng đích phân tử EGFR [13],[42],[43].
Liệu pháp nhắm trúng đích phân tử EGFR bằng các kháng thể đơn
dòng như cetuximab hay panitumumab khi được sử dụng phối hợp với các
phác đồ hóa trị chuẩn như FOLFOX hay FOLFIRI trong điều trị UTĐTT
di căn đã giúp cải thiện rõ rệt thời gian sống còn so với nhóm bệnh nhân chỉ
hóa trị đơn thuần [13],[27],[163]. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào tiêu chuẩn
UTĐTT di căn có biểu hiện EGFR dương tính trên hóa mô miễn dịch để chỉ
định điều trị bằng cetuximab thì tỷ lệ đáp ứng chưa đến 25% [39],[131].
Mặt khác, khi UTĐTT di căn có biểu hiện EGFR âm tính trên hóa mô miễn
dịch vẫn có đáp ứng với cetuximab [37],[66]. Như vậy, sự biểu hiện của
EGFR trên tế bào u không có giá trị tiên đoán đáp ứng đối với liệu pháp
nhắm trúng đích trong điều trị UTĐTT bằng kháng thể đơn dòng kháng
2
EGFR. Sau đó, nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh sự hoạt hóa
quá mức ít nhất một lộ trình tín hiệu RAS/RAF/MAPK hoặc
PI3K/PTEN/Akt do các đột biến tăng chức năng một trong số các gen
KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA hoặc các biến đổi phân tử gây mất biểu hiện
protein PTEN sẽ gây kháng thuốc cetuximab và panitumumab trong
UTĐTT di căn [13],[42],[43]. Do đó, KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA và
PTEN được xem là các dấu ấn phân tử có giá trị tiên đoán đáp ứng với liệu
pháp nhắm trúng đích EGFR trong điều trị UTĐTT di căn. Ngoài ra,
UTĐTT có đột biến PIK3CA là một yếu tố thuận lợi cho việc điều trị hỗ trợ
bằng aspirin, giúp hạn chế tỷ lệ tái phát cho bệnh nhân [48],[95].
Bên cạnh giá trị tiên đoán đáp ứng điều trị, việc khảo sát các gen
KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA và mất biểu hiện protein PTEN còn có ý
nghĩa tiên lượng bệnh. Nghiên cứu của Bazzan[20], Roth [128], Tol [156],
Zhu [189] cho thấy đột biến tăng chức năng các gen KRAS, NRAS, BRAF,
PIK3CA và các nghiên cứu của Mao [105], Sawai [137] về sự mất biểu hiện
PTEN là các yếu tố tiên lượng xấu trong ung thư đại trực tràng.
Nhiều nghiên cứu nước ngoài về các biến đổi phân tử ở các gen
KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA [61],[189],[191] cũng như sự mất biểu hiện
protein PTEN [101],[120],[137] cho thấy có sự thay đổi theo địa dư, chủng
tộc. Ở Việt Nam, đặc điểm đột biến các gen KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA
và mất biểu hiện protein PTEN của bệnh nhân UTĐTT chưa được nghiên
cứu nhiều. Đã có vài báo cáo về tỷ lệ đột biến KRAS trong carcinôm tuyến
đại - trực tràng. Tuy nhiên, kỹ thuật khảo sát đột biến gen theo phương
pháp PCR đặc hiệu alen trong nghiên cứu của Hồ Hữu Thọ [1], Bùi Ánh
Tuyết [5] và Tạ Thành Văn [6] thì không thể phát hiện được các đột biến
mới. Cho đến hiện tại, chỉ có nghiên cứu của Hoàng Anh Vũ [7] xác định
đột biến KRAS trong carcinôm tuyến đại - trực tràng dựa trên kỹ thuật giải
trình tự gen trực tiếp của Sanger, là tiêu chuẩn vàng trong xác định đột biến
3
gen và có thể phát hiện tất cả các đột biến mới. Đến nay, chưa có nghiên
cứu nào được công bố ở Việt Nam về đặc điểm đột biến gen NRAS, BRAF,
PIK3CA và biểu hiện protein PTEN trong carcinôm tuyến đại - trực tràng.
Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu tỷ lệ các biến đổi phân tử
KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA và PTEN trong carcinôm tuyến đại - trực
tràng” dựa trên kỹ thuật giải trình tự gen trực tiếp của Sanger và hóa mô
miễn dịch như là một nghiên cứu bước đầu nhằm góp phần làm sáng tỏ tỷ
lệ các biến đổi phân tử ở các gen KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA và protein
PTEN trong carcinôm tuyến đại – trực tràng ở Việt Nam.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1. Khảo sát một số đặc điểm mô bệnh học, lâm sàng trong carcinôm tuyến
đại - trực tràng.
2. Xác định tỷ lệ đột biến KRAS, NRAS, BRAF, PIK3CA, mất biểu hiện
protein PTEN và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học, lâm sàng
trong carcinôm tuyến đại - trực tràng.
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 DỊCH TỄ HỌC UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Ung thư đại - trực tràng là một trong số các loại ung thư phổ biến nhất
trên thế giới. Theo tổ chức nghiên cứu ung thư quốc tế IARC [74], mỗi năm
trên thế giới có hơn 1,3 triệu bệnh nhân mắc mới ở cả hai giới. Trong đó,
khoảng 55% trường hợp UTĐTT xảy ra ở các nước phát triển. Nam luôn có
tỷ lệ mắc cao hơn nữ. Nước có xuất độ mắc chuẩn theo tuổi cao nhất là Úc
(44,8/100.000 dân), Newzeland và các nước Bắc Âu(>32/100.00 dân) tính
chung cả hai giới. Các nước có xuất độ mắc thấp nhất ở Tây Phi với xuất độ
mắc chuẩn theo tuổi từ 3,8 - 4,5/ 100.000 dân. Các nước Đông Á và Đông
Nam Á, trong đó có V