Bệnh tim mạch hiện là nguyên nhân tử vong hàng đầu thế giới [49]. Trong đó, hội chứng mạch vành cấp (HCMVC), đặc trưng bởi sự mất ổn định của mảng xơ vữa, là một trong những thể bệnh được quan tâm nhất vì đặc tính cấp thời và tỷ lệ tử vong cao. Theo thống kê ở Hoa Kỳ năm 2017, tỷ lệ tử vong là 36% ở nam và 47% ở nữ trong vòng 5 năm sau HCMVC. Đồng thời tỷ lệ tái nhồi máu cơ tim cũng được ghi nhận ở 16% nam và 21% nữ [48]. Trong ba thập kỷ qua, với nhiều tiến bộ trong dự phòng và điều trị, tử vong do bệnh mạch vành có xu hướng giảm [102], nhưng vẫn còn cao [231]. Do vậy, việc đánh giá tiên lượng HCMVC vẫn tiếp tục được nghiên cứu và cập nhật nhằm tối ưu hoá chiến lược điều trị cho bệnh nhân. Trong thực hành lâm sàng hiện nay, các thang điểm tiên lượng đang được ứng dụng là mô hình kết hợp giữa các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị như thang điểm TIMI, GRACE, PURSUIT [38], [54], [79]. Một số dấu ấn sinh học sẵn có đang được áp dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng như Troponin tim, CRP, BNP/NT-proBNP có vai trò tiên lượng ngắn hạn và trung - dài hạn trong HCMVC [105], [144], [161]. Các dấu ấn sinh học trong bệnh lý tim mạch phản ánh nhiều khía cạnh về cơ chế sinh bệnh học như tổn thương tế bào cơ tim, hiện tượng viêm, hoạt hóa tiểu cầu và hoạt hóa thần kinh thể dịch. Việc sử dụng các dấu ấn sinh học trong tiên lượng bệnh là xu hướng tiếp cận mới nhằm tối ưu hoá dự báo biến cố bất lợi [241].
199 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu vai trò của acid uric trong tiên lượng hội chứng mạch vành cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HOÀNG HẢI
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA ACID URIC TRONG
TIÊN LƯỢNG HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HOÀNG HẢI
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA ACID URIC TRONG
TIÊN LƯỢNG HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
CHUYÊN NGÀNH: NỘI TIM MẠCH
MÃ SỐ: 62720141
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HOÀNG QUỐC HOÀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở
bất kỳ nơi nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Hoàng Hải
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU....1
Chương 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 4
1.1 Hội chứng mạch vành cấp ................................................................................ 4
1.2 Đại cương về acid uric .................................................................................... 12
1.3 Acid uric huyết thanh và HCMVC ................................................................. 24
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 38
2.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 38
2.2 Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 38
2.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu38
2.4 Cỡ mẫu của nghiên cứu38
2.5 Xác định các biến số nghiên cứu.....39
2.6 Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ..48
2.7 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 52
2.8 Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 53
2.9 Đạo đức trong nghiên cứu .............................................................................. 54
Chương 3. KẾT QUẢ ........................................................................................... 55
3.1 Đặc điểm dân số tham gia nghiên cứu ............................................................ 56
3.2 Đặc điểm acid uric huyết thanh trong HCMVC ............................................. 62
3.3 Vai trò acid uric huyết thanh trong tiên lượng tử vong do mọi nguyên nhân của
HCMVC qua theo dõi 36 tháng ..................................................................... 71
3.4 So sánh mô hình phối hợp (acid uric huyết thanh và thang điểm GRACE) với
mô hình truyền thống (thang điểm GRACE) trong tiên lượng tử vong do mọi
nguyên nhân của HCMVC qua theo dõi 36 tháng ........................................ 80
Chương 4. BÀN LUẬN ........................................................................................ 85
4.1 Đặc điểm dân số tham gia nghiên cứu ............................................................ 85
4.2 Đặc điểm acid uric huyết thanh trong HCMVC ............................................. 92
4.3 Vai trò acid uric huyết thanh trong tiên lượng tử vong do mọi nguyên nhân của
HCMVC qua theo dõi 36 tháng ................................................................... 103
4.4 So sánh mô hình phối hợp (acid uric huyết thanh và thang điểm GRACE) với
mô hình truyền thống (thang điểm GRACE) trong tiên lượng tử vong do mọi
nguyên nhân của HCMVC qua theo dõi 36 tháng ....................................... 119
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 127
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 129
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Chữ viết tắt Nguyên chữ
CTĐMVQD Can thiệp động mạch vành qua da
HCMVC Hội chứng mạch vành cấp
KTC 95% Khoảng tin cậy 95%
NMCT Nhồi máu cơ tim
TSH Tiêu sợi huyết
Tiếng Anh
Chữ viết tắt Nguyên chữ Nghĩa tiếng Việt
ABI Ankle-brachial index Chỉ số cổ chân-cánh tay
AMORIS Apolipoprotein related
MOrtality RISk
Nguy cơ tử vong liên quan
Apolipoprotein
ARC Atherosclerosis Risk in
Communities
Nguy cơ xơ vữa động mạch trong
cộng đồng
AT-2 Angiotensin-2 Angiotensin-2
ATP Adenosin triphosphate Adenosin triphosphate
AUC Area Under the Curve Diện tích dưới đường cong
BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể
BNP B-type Natriuretic Peptide Peptide bài niệu loại B
CCS Canadian Cardiovascular
Society
Hội tim mạch Canada
CRP C-reactive protein Protein phản ứng C
cTn Cardiac troponin Troponin tim
eGFR
estimated Glomerular Filtration
Rate
Độ lọc cầu thận ước đoán
ESSENCE The Efficacy and Safety of Tính hiệu quả và an toàn của
Subcutaneous Enoxaparin in
Non-Q-wave Coronary Events
Enoxaparin tiêm dưới da trong các
biến cố mạch vành không sóng Q
ET-1 Endothelin-1 Endothelin-1
FMD Flow-mediated dilation Dãn mạch qua trung gian lưu lượng
GRACE Global Registry of Acute
Coronary Events
Nghiên cứu sổ bộ toàn cầu về các
biến cố mạch vành cấp
GREACE GREek Atorvastatin and
Coronary-Heart-Disease
Evaluaion
Đánh giá bệnh tim- mạch vành và
Atorvastatin ở người Hy Lạp
GUSTO Global Registry of Acute
Coronary Events
Nghiên cứu sổ bộ toàn cầu về các
biến cố mạch vành cấp
HDL High density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng cao
HR Hazard Ratio Tỷ số nguy hại
Hs-
Troponin T
High sensitivity Troponin T Troponin T siêu nhạy
IDI Integrated discrimination
improvement
Chỉ số cải thiện khả năng phân định
IL Interleukin Interleukin
LDL Low density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng thấp
LIFE The Losartan Intervention For
Endpoint reduction
Can thiệp với Losartan làm giảm
kết cục
InTIME II Intravenous nPA for Treatment
of Infarcting Myocardium Early
II
nPA truyền tĩnh mạch trong điều trị
nhồi máu cơ tim giai đoạn sớm
(nghiên cứu thứ II)
NRMI 3 National Registry of
Myocardial Infarction 3
Nghiên cứu sổ bộ quốc gia về nhồi
máu cơ tim lần 3
MCP-1 Monocyte chemoattractant
protein-1
Protein-1 hoá hướng động đơn bào
MDRD Modification of Diet in Renal
Disease
Thay đổi chế độ ăn trong bệnh thận
MEDI-ACS The Observational Study of
MEDIcal Management in ACS
Patient Admitted To a Hospital
Nghiên cứu quan sát điều trị bệnh
nhân nhập viện do hội chứng động
mạch vành cấp
MRFIT The Multiple Risk Factor
Intervention Trial
Thử nghiệm can thiệp đa yếu tố
nguy cơ
NADPH Nicotinamide adenine
dinucleotide phosphate-oxidase
Nicotinamide adenine dinucleotide
phosphate-oxidase
NHANES National Health and Nutrition
Examination Survey
Khảo sát dinh dưỡng và sức khoẻ
quốc gia Hoa Kỳ
NIS Nationwide Inpatient Sample Mẫu bệnh nhân nội viện toàn quốc
NO Nitric oxide Nitric oxide
NRI Net reclassification
improvement
Chỉ số cải thiện tái phân nhóm
NT-proBNP N-terminal pro-hormone BNP Tiền chất BNP ở đầu tận N
OACIS Osaka Acute Coronary
Insufficiency Study
Nghiên cứu suy động mạch vành
cấp tại Osaka
OAT Organic anion transporter Chất vận chuyển ion âm hữu cơ
OR Odds Ratio Tỷ số số chênh
PAI Plasminogen activator inhibitor Ức chế hoạt hoá Plasminogen
PDGF Platelet-derived growth factor Yếu tố tăng trưởng tiểu cầu
PURSUIT Platelet glycoprotein IIb-IIIa in
Unstable angina: Receptor
Suppression Using Integrilin
Therapy
Glycoprotein tiểu cầu IIb-IIIa trên
đau thắt ngực không ổn định: liệu
pháp ức chế thụ thể bằng Integrilin
RAS Renin-Angiotensin system Hệ renin-angiotensin
ROC Receiver operating
characteristic
Đặc trưng hoạt động của bộ thu
nhận
ROS Reactive oxygen species Gốc tự do oxy hoá
RR Relative risk Nguy cơ tương đối
SHEP Systolic Hypertension in the
Elderly Program
Chương trình tăng huyết áp tâm thu
ở người lớn tuổi
TIMI Thrombolysis In Myocardial
Infarction
Thuốc tiêu sợi huyết trong nhồi
máu cơ tim cấp
TNF-α Tumor necrosis factor α Yếu tố hoại tử u alpha
TX-A2 Thromboxane A2 Thromboxan A2
VALIANT VALsartan In Acute
Myocardial iNfarction Trial
Valsartan trong thử nghiệm nhồi
máu cơ tim cấp
UAT Uric acid transporter Chất vận chuyển acid uric
URAT Urate transporter Chất vận chuyển urate
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Điểm cắt nồng độ acid uric huyết thanh trong các nghiên cứu ................ 15
Bảng 1.2 Cơ chế tác động của acid uric .................................................................... 19
Bảng 1.3 Các nghiên cứu về vai trò acid uric huyết thanh trong tiên lượng
HCMVC.33
Bảng 2.1 Phân loại chỉ số khối cơ thể theo tiêu chuẩn châu Á-Thái Bình Dương....41
Bảng 2.2 Phân độ Killip44
Bảng 2.3 Điểm GRACE thời điểm xuất viện45
Bảng 2.4 Giá trị các biến số sử dụng trong nghiên cứu ...46
Bảng 3.1 Các dạng HCMVC trong nghiên cứu ........................................................ 56
Bảng 3.2 Đặc điểm nhân trắc học của dân số tham gia nghiên cứu ......................... 57
Bảng 3.3 Đặc điểm các yếu tố nguy cơ tim mạch và tiền căn bệnh tim mạch ......... 58
Bảng 3.4 Đặc điểm cận lâm sàng .............................................................................. 59
Bảng 3.5 Đặc điểm biến cố nội viện do tim và điều trị tại thời điểm xuất viện ....... 60
Bảng 3.6 Đặc điểm chụp mạch vành ........................................................................ 61
Bảng 3.7 Đặc điểm điều trị nội khoa thời điểm kết thúc nghiên cứu ....................... 61
Bảng 3.8 Tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh trong HCMVC ....................................... 62
Bảng 3.9: So sánh tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh giữa nhóm HCMVC ST chênh lên
và HCMVC ST không chênh. .62
Bảng 3.10 Đặc điểm nhân trắc học và các biến số lúc nhập viện theo phân nhóm acid
uric huyết thanh trong HCMVC ................................................................... 64
Bảng 3.11 Đặc điểm tiền căn bệnh tim mạch theo phân nhóm acid uric huyết thanh
trong HCMVC ............................................................................................... 65
Bảng 3.12 Đặc điểm cận lâm sàng theo phân nhóm acid uric huyết thanh trong
HCMVC ......................................................................................................... 67
Bảng 3.13 Đặc điểm biến cố nội viện do tim, điểm GRACE theo phân nhóm acid uric
huyết thanh trong HCMVC ............................................................................ 68
Bảng 3.14 Đặc điểm điều trị nội khoa lúc xuất viện và điều trị tái thông mạch vành
theo phân nhóm acid uric huyết thanh trong HCMVC .................................. 69
Bảng 3.15 Đặc điểm điều trị nội khoa thời điểm kết thúc nghiên cứu theo phân nhóm
acid uric huyết thanh trong HCMVC ............................................................. 69
Bảng 3.16 Đặc điểm kết cục lâm sàng tử vong do mọi nguyên nhân theo phân nhóm
acid uric huyết thanh trong HCMVC ............................................................. 70
Bảng 3.17 Phân tích hồi quy Cox đơn biến cho tử vong do mọi nguyên nhân qua theo
dõi 36 tháng .................................................................................................... 72
Bảng 3.18 Phân tích hồi quy Cox đơn biến cho tử vong do mọi nguyên nhân qua theo
dõi 36 tháng .................................................................................................... 73
Bảng 3.19 Các yếu tố nguy cơ độc lập tiên đoán tử vong do mọi nguyên nhân của
HCMVC qua 36 tháng theo dõi.......74
Bảng 3.20 Đường cong tiên đoán tử vong do mọi nguyên nhân tại thời điểm 36
tháng...76
Bảng 3.21 Đường cong tiên đoán tử vong do mọi nguyên nhân HCMVC theo giới nữ
tại thời điểm 36 tháng..77
Bảng 3.22 Đường cong tiên đoán tử vong do mọi nguyên nhân HCMVC theo giới
nam tại thời điểm 36 tháng..77
Bảng 3.23 So sánh khả năng phân định tử vong của hai mô hình theo chỉ số thống kê
C.80
Bảng 3.24 Kiểm định tính chính xác trong dự đoán tử vong do mọi nguyên nhân của
mô hình truyền thống so với quan sát thực tế ................................................ 81
Bảng 3.25 Kiểm định tính chính xác trong dự đoán tử vong do mọi nguyên nhân của
mô hình phối hợp so với quan sát thực tế ...................................................... 81
Bảng 3.26 So sánh khả năng cải thiện phân định tử vong do mọi nguyên nhân của mô
hình phối hợp so với mô hình truyền thống ................................................... 82
Bảng 3.27 Khả năng cải thiện tái phân nhóm của mô hình phối hợp so với mô hình
truyền thống ................................................................................................... 84
Bảng 4.1 Đặc điểm yếu tố nguy cơ tim mạch trong HCMVC .................................. 87
Bảng 4.2 So sánh đặc điểm yếu tố nguy cơ tim mạch giữa HCMVC tăng acid uric
huyết thanh với HCMVC không tăng acid uric huyết thanh ......................... 97
Bảng 4.3 So sánh đặc điểm nồng độ lipid máu của HCMVC tăng acid uric huyết thanh
so với HCMVC không tăng acid uric huyết thanh ......................................... 99
Bảng 4.4 So sánh đặc điểm Troponin tim, peptide bài niệu natri và phân suất tống
máu thất trái giữa nhóm HCMVC tăng acid uric huyết thanh với nhóm
HCMVC không tăng acid uric huyết thanh ................................................. 100
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cấu tạo hóa học của acid uric ................................................................ 12
Hình 1.2 Cơ chế acid uric huyết thanh ảnh hưởng bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp
và bệnh thận ................................................................................................ 18
Hình 1.3 Chuyển hóa acid uric trong mối tương tác giữa acid uric, NO và gốc oxy
hoạt hoá ....................................................................................................... 21
Hình 1.4 Cơ chế đa tác động tổn thương mạch máu của acid uric ....................... 22
Hình 1.5 Vai trò chất trung gian của acid uric trong viêm, co mạch và miễn dịch tự
nhiên ............................................................................................................ 24
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Nguy cơ xuất hiện NMCT cấp theo phân vị nồng độ acid uric huyết
thanh ............................................................................................................ 25
Biểu đồ 1.2 Diện tích dưới đường cong của nồng độ acid uric huyết thanh trong dự
đoán hiện tượng không dòng chảy tái thông sau can thiệp mạch vành ....... 28
Biểu đồ 1.3 Nguy cơ tử vong 1 năm ở các dạng HCMVC theo tứ phân vị nồng độ
acid uric huyết thanh ................................................................................... 29
Biểu đồ 1.4 Mối liên quan phân độ Killip với nồng độ acid uric huyết thanh ở bệnh
nhân NMCT ST chênh lên. ......................................................................... 30
Biểu đồ 1.5 Mối liên quan giữa tử vong tim mạch và tử vong do mọi nguyên nhân
với nồng độ acid uric huyết thanh ............................................................... 36
Biểu đồ 3.1 Phân bố các dạng HCMVC trong nghiên cứu ................................... 56
Biểu đồ 3.2 Phân bố theo giới tính trong nghiên cứu ........................................... 57
Biểu đồ 3.3 So sánh nồng độ acid uric huyết thanh giữa HCMVC ST chênh lên và
HCMVC ST không chênh ........................................................................... 63
Biểu đồ 3.4 So sánh phân độ Killip giữa HCMVC tăng acid uric huyết thanh với
HCMVC không tăng acid uric huyết thanh ................................................ 65
Biểu đồ 3.5 So sánh đặc điểm yếu tố nguy cơ tim mạch giữa HCMVC tăng acid
uric huyết thanh với HCMVC không tăng acid uric huyết thanh ............... 66
Biểu đồ 3.6 So sánh đường huyết, Creatinin huyết thanh và phân suất tống máu
thất trái giữa HCMVC tăng acid uric huyết thanh với HCMVC không tăng
acid uric huyết thanh ................................................................................... 68
Biểu đồ 3.7 So sánh tử vong do mọi nguyên nhân giữa HCMVC tăng acid uric
huyết thanh với HCMVC không tăng acid uric huyết thanh.70
Biểu đồ 3.8 Đường cong sống còn Kaplan-Meier ở nhóm HCMVC tăng acid uric
huyết thanh và nhóm HCMVC không tăng acid uric huyết thanh.71
Biểu đồ 3.9 Nguy cơ tử vong do mọi nguyên nhân theo nồng độ acid uric huyết
thanh lúc nhập viện ở bệnh nhân HCMVC sau 36 tháng theo dõi.75
Biểu đồ 3.10 Diện tích dưới đường cong của acid uric huyết thanh tiên đoán tử
vong do mọi nguyên nhân HCMVC ở thời điểm 36 tháng....76
Biểu đồ 3.11 Diện tích dưới đường cong của acid uric huyết thanh tiên đoán tử
vong do mọi nguyên nhân HCMVC ở thời điểm 36 tháng theo dõi HCMVC
theo giới...78
Biểu đồ 3.12 Động học giá trị tiên đoán tử vong do mọi nguyên nhân của acid uric
huyết thanh theo thời gian trong HCMVC79
Biểu đồ 3.13 So sánh khả năng cải thiện phân định tử vong do mọi nguyên nhân
của mô hình phối hợp so với mô hình truyền thống..83
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình tiến hành nghiên cứu .......................................................... 52
Sơ đồ 3.1 Lưu đồ nghiên cứu .............................................................................. 55
1
MỞ ĐẦU
Bệnh tim mạch hiện là nguyên nhân tử vong hàng đầu thế giới [49]. Trong đó, hội
chứng mạch vành cấp (HCMVC), đặc trưng bởi sự mất ổn định của mảng xơ vữa, là
một trong những thể bệnh được quan tâm nhất vì đặc tính cấp thời và tỷ lệ tử vong
cao. Theo thống kê ở Hoa Kỳ năm 2017, tỷ lệ tử vong là 36% ở nam và 47% ở nữ
trong vòng 5 năm sau HCMVC. Đồng thời tỷ lệ tái nhồi máu cơ tim cũng được ghi
nhận ở 16% nam và 21% nữ [48].
Trong ba thập kỷ qua, với nhiều tiến bộ trong dự phòng và điều trị, tử vong do
bệnh mạch vành có xu hướng giảm [102], nhưng vẫn còn cao [231]. Do vậy, việc
đánh giá tiên lượng HCMVC vẫn tiếp tục được nghiên cứu và cập nhật nhằm tối ưu
hoá chiến lược điều trị cho bệnh nhân.
Trong thực hành lâm sàng hiện nay, các thang điểm tiên lượng đang được ứng
dụng là mô hình kết hợp giữa các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị như thang
điểm TIMI, GRACE, PURSUIT [38], [54], [79]. Một số dấu ấn sinh học sẵn có
đang được áp dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng như Troponin tim, CRP,
BNP/NT-proBNP có vai trò tiên lượng ngắn hạn và trung - dài hạn trong HCMVC
[105], [144], [161]. Các dấu ấn sinh học trong bệnh lý tim mạch phản ánh nhiều khía
cạnh về cơ chế sinh bệnh học như tổn thương tế bào cơ tim, hiện tượng viêm, hoạt
hóa tiểu cầu và hoạt hóa thần kinh thể dịch. Việc sử dụng các dấu ấn sinh học trong
tiên lượng bệnh là xu hướng tiếp cận mới nhằm tối ưu hoá dự báo biến cố bất lợi
[241].
Acid uric huyết thanh từ lâu đã được biết đến như một dấu ấn sinh học có liên
quan với các bệnh lý tim mạch. Các nghiên cứu về acid uric tiến hành trên những dân
số khác nhau (người khỏe mạnh, tăng huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh động mạch
ngoại biên, suy tim, đột quỵ, bệnh thận, hội chứng chuyển hoá, đái tháo đường...) đã
cho thấy mối liên quan của acid uric huyết thanh với các bệnh lý tim mạch cũng như
với các biến cố bất lợi khác [43], [44], [86], [117], [126]. Tuy nhiên, mối liên quan
giữa acid uric huyết thanh với các yếu tố nguy cơ và bệnh lý tim mạch chưa được giải
thích rõ ràng bằng cơ chế sinh lý bệnh, vì thế vai trò acid uric ít được chú ý trong một
2
thời gian dài.
Trong khoảng hơn một thập kỷ gần đây, acid uric huyết thanh được quan tâm với
vai trò tiên lượng HCMVC, là do cơ chế tác động của acid uric có những điểm tương
đồng về mặt sinh bệnh học của HCMVC như hiện tượng viêm, stress oxy hoá