Rừng ngập mặn rất giàu các loại tảo phù du, tảo đáy và tảo nhu động. Chúng
thường tập trung ở khu vực gốc, rễ của cây ngập mặn và trong lớp đất bùn mềm. Các
loài tảo này có tính chống chịu khá đối với sự thay đổi độ mặn của môi trường và tạo
được những chất chống đông máu, kháng ung thư (Thatoi et al., 2012).
Đất rừng ngập mặn trên thế giới sở hữu đến 1500 loài vi nấm. Trong số đó, có loài
là tác nhân ký sinh gây bệnh cho cây rừng ngập mặn, nhưng có loài sản sinh ra acid hữu
cơ tham gia vào cơ chế hòa tan lân cung cấp dinh dưỡng cho cây (Thatoi et al., 2012).
Vi khuẩn là quần xã nổi bật và tạo nhiều sinh khối cho rừng ngập mặn, bao gồm
các loài với nhiều tính năng khác biệt như cố định đạm, hòa tan lân, oxy hóa lưu huỳnh,
phân giải cellulose và vi khuẩn sinh methane (Thatoi et al., 2012).
Các loài vi khuẩn sợi trong đất rừng ngập mặn của Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia
được ghi nhận khả năng tổng hợp nhiều loại chất kháng sinh ức chế mạnh vi khuẩn
Gram âm lẫn vi khuẩn Gram dương (Hong et al., 2009 và Retnowati, 2010). Sivakumar
et al. (2007) khẳng định chất kháng sinh của nhóm vi khuẩn sợi nguồn gốc biển (rừng
ngập mặn) mới và độc đáo hơn so với kháng sinh của nhóm vi khuẩn sợi trong đất liền.
Các hợp chất đó phức tạp về cấu trúc và đa năng về hoạt tính sinh học (Hong et al., 2009
và Li et al., 2010). Có hơn 10.000 trong tổng số 23.000 hợp chất có hoạt tính sinh học
được báo cáo do vi khuẩn sợi tổng hợp và 80% các hoạt chất này được thu nhận từ
Streptomyces (Berdy, 2005). Môi trường rừng ngập mặn như vị trí địa lý, pH, nhiệt độ,
độ mặn, độ ẩm và dinh dưỡng rất biến động ở các vùng khác nhau nên vi khuẩn sợi rừng
ngập mặn rất đa dạng và độc đáo; theo thống kê của Amrita et al. (2012) có 24 chi của
11 họ và 8 phân ngành dưới bộ Actinomycetales được phân lập và định danh từ rừng
ngập mặn. Có đến 2.000 dòng vi khuẩn sợi được phân lập từ rừng ngập mặn và các chất
chuyển hóa thứ cấp của chúng có tác dụng chống nhiễm trùng, chống khối u và hoạt
động ức chế protein tyrosine phosphatase 1B (PTP1B), các enzyme phân giải (Hong
et al., 2009). Tuy nhiên, vì những khó khăn khi nuôi cấy nên chỉ mô tả xác định được
rất ít (5%) số lượng chủng loài, chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có (Thatoi et al.,
2012). Do vậy, cần tiếp tục đầu tư nghiên cứu để khai thác trong tương lai.
203 trang |
Chia sẻ: Tuệ An 21 | Ngày: 08/11/2024 | Lượt xem: 73 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân lập và tuyển chọn các vi khuẩn sợi (actinobacteria) tạo kháng sinh trong đất rừng ngập mặn Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN TUẤN HẢI
PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN
CÁC VI KHUẨN SỢI (ACTINOBACTERIA)
TẠO KHÁNG SINH TRONG ĐẤT
RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ SỐ 94 20 201
2024
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN TUẤN HẢI
MÃ SỐ NCS: P0918002
PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN
CÁC VI KHUẨN SỢI (ACTINOBACTERIA)
TẠO KHÁNG SINH TRONG ĐẤT
RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ SỐ 94 20 201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
GS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP
2024
iii
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận án này với tựa đề là “Phân lập và tuyển chọn các vi khuẩn sợi
(Actinobacteria) tạo kháng sinh trong đất rừng ngập mặn Cần Giờ, Thành phố Hồ chí
Minh”, do nghiên cứu sinh Nguyễn Tuấn Hải thực hiện theo sự hướng dẫn của GS.TS.
Cao Ngọc Điệp. Luận án đã báo cáo và được Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ thông
qua ngày: ../../ 20. Luận án đã được chỉnh sửa theo góp ý và được Hội đồng đánh
giá luận án xem lại.
Thư ký Ủy viên
Ủy viên Phản biện 3
Phản biện 2 Phản biện 1
Người hướng dẫn Chủ tịch hội đồng
GS.TS. Cao Ngọc Điệp
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận án này, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ và hỗ trợ
thật quý báu của nhiều người. Xin được bày tỏ lòng tri ân chân thành và sâu sắc!
Lời cảm ơn đầu tiên xin được gửi đến Thầy tôi, GS.TS. Cao Ngọc Điệp. Thầy đã
tận tình hướng dẫn và chỉ dạy các phương pháp tiếp cận khoa học trong lĩnh vực nghiên
cứu, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận án tiến sĩ. Kế đến, tôi chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô thuộc Viện Nghiên
cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh học (nay là Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm)
đã truyền thụ cho tôi nhiều kiến thức quý báu, phục vụ quá trình nghiên cứu và viết các
báo cáo khoa học.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Lãnh đạo
Viện, Phòng Đào tạo, Phòng Quản lý Khoa học, Khoa Sau Đại học và các phòng ban
khác củaTrường Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Sài Gòn, Ban
Lãnh đạo Khoa Môi Trường - Trường Đại học Sài Gòn đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi suốt thời gian làm nghiên cứu sinh.
Chân thành gửi lời cảm ơn đến các anh chị, các bạn đồng nghiệp thuộc Viện Công
nghệ Sinh học và Thực phẩm - Trường Đại học Cần Thơ và Khoa Môi Trường - Trường
Đại học Sài Gòn đã quan tâm, giúp đỡ và động viên, chia sẻ khó khăn với tôi.
Chân thành cảm ơn các thầy cô và anh chị chuyên viên tại các phòng thí nghiệm
liên quan cũng như các em sinh viên, các anh chị đồng học nghiên cứu sinh tại Viện
Công nghệ Sinh học và Thực phẩm - Trường Đại học Cần Thơ đã cộng tác cùng tôi
trong thời gian thực hiện các thí nghiệm. Đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.Trần
Thị Giang, phòng thí nghiệm Vi sinh môi trường, Viện Công nghệ Sinh học và Thực
phẩm Trường Đại học Cần Thơ, người đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình triển khai
và thực hiện nghiên cứu. Sau cùng xin được gửi lời cảm ơn đến cha mẹ, những người
thân trong gia đình, đã hết lòng ưu ái, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian đi lại học tập giữa hai thành phố lớn.
Nguyễn Tuấn Hải
v
TÓM TẮT
Rừng ngập mặn có vai trò sinh học quan trọng. Vi khuẩn sợi là nguồn cung cấp
kháng sinh và các hoạt chất sinh học ứng dụng rộng rãi. Đề tài “Phân lập và tuyển chọn
các vi khuẩn sợi (Actinobacteria) tạo kháng sinh trong đất rừng ngập mặn Cần
Giờ, Thành phố Hồ chí Minh” phân lập, chọn lọc và phân tích hoạt chất kháng khuẩn
của những chủng vi khuẩn sợi từ đất ngập mặn Cần Giờ. Đề tài phân lập đuợc 48 chủng
vi khuẩn sợi, chọn được 8 chủng có tính kháng khuẩn, nhận diện dựa vào trình tự đoạn
gen 16S rDNA. Kết quả đều là vi khuẩn Gram dương thuộc chi Streptomyces, họ
Streptometaceae, bộ Actinomycetales, lớp Actinobacteria, ngành Actinobacteria; với 8
loài khác nhau: Streptomyces tendae, S. tanashiensis, S. parvulus, S. celluloflavus, S.
aegytia, S. africanus, S. albogriseolus và S. laurentii. Có 3 chủng (Streptomyces
celluloflavus ANTHOIDONG 4.1, S. albogriseolus ANTHOIDONG 7.1 và S. parvulus
ANTHOIDONG 3.1) kháng được 4 vi khuẩn gây bệnh cho người là Bacillus cereus,
Escherichia coli, Vibrio parahaemolyticus và Staphylococcus aureus. Tỷ lệ hiện diện
của gen chỉ thị kháng sinh, 8/8 chủng vi khuẩn sợi đều mang gen nrps, 4/8 chủng mang
gen pksI, đặc biệt là 50% các chủng mang cả 2 gen nrps và pksI. Chọn được 2 dòng vi
khuẩn sợi tạo kháng sinh hay kháng các vi khuẩn gây bệnh tốt nhất (S. albogriseolus
ANTHOIDONG 7.1 và S. celluloflavus ANTHOIDONG 4.1) để trích ly hoạt chất bằng
ethyl acetate, thu được cao chiết chứa hoạt chất ức chế 3 vi khuẩn gây bệnh cho người
là Bacillus cereus, Escherichia coli, và Staphylococcus aureus; sử dụng kỹ thuật GC-
MS phân tích thành phần hoạt chất. Cao chiết của chủng S. albogriseolus
ANTHOIDONG 7.1 xác định được 6 hoạt chất sinh học tiêu biểu như:
Cyclohexasiloxane, dodecaethyl; Cycloheptasiloxane, tetradecamethyl; dẫn xuất 3TMS
của acid 2,6- dihydroxybenzoic; Heptasiloxane, hexadecamethyl; Octasiloxane,
1,1,3,3,5,5,7,7,9,9,11,11,13,13,15,15-Hexadec; Tetracosamethyl, cyclododecasiloxane.
Chủng S. celluloflavus ANTHOIDONG 4.1 phát hiện được 7 hoạt chất tiêu biểu, bao
gồm: 2-pentanone, 4-hydroxy-4-methyl; Cycloheptasiloxane, tetradecamethyl;
Cyclododecane; 1,1,1,3,5,7,7,7-Octamethyl-3,5-bis(trimethylsiloxy) tetrasiloxane;
Benzoic acid, 2-hydroxy-, 1-methylethyl ester; 1-Hexadecene; và Heptasiloxane,
hexadecamethyl (hai chất Cycloheptasiloxane, tetradecamethyl và Heptasiloxane,
hexadecamethyl xuất hiện ở cả hai chủng), hợp chất Siloxane được xác định tính kháng
khuẩn. Các chất này được tài liệu quốc tế ghi nhận tính kháng khuẩn, kháng nấm và
chống oxy hóa. Hoạt chất sinh học của hai dòng vi khuẩn sợi giữ được tính kháng khuẩn
sau quá trình xử lý dung môi, mở ra khả năng ứng dụng vào sản xuất thành thuốc đồng
thời là cơ sở để khai thác nguồn dược liệu tiềm năng từ vi khuẩn sợi của đất rừng ngập
mặn, góp phần tăng hiệu quả trị bệnh ở người. Như vậy, loài vi khuẩn sợi và sinh chất
hiện diện đất ngập mặn Cần Giờ tương đồng với các vùng ngập mặn trên thế giới.
Từ khóa: gen nrps, kháng sinh, rừng ngập mặn Cần Giờ, Streptomyces, vi khuẩn sợi
vi
ABSTRACT
Mangrove forests play an important biological role. Actinobacteria are a source of
antibiotics and other useful substances. This thesis "Isolation and selection of
antibiotic-producing Actinobacteria from Can Gio mangrove soil, Ho Chi Minh
city" isolated, selected and analyzed antibacterial ingredients of actinobacterial strains
from Can Gio mangrove soil. The project isolated 48 strains, selected 8 strains with
antibacterial properties, and identified them based on the 16S rDNA gene fragment
sequence. All such strains belong to the genus Streptomyces, family Streptometaceae,
order Actinomycetales, class Actinobacteria, phylum Actinobacteria, and Gram-positive
bacteria, with 8 species: Streptomyces tendae, S. tanashiensis, S. parvulus, S.
celluloflavus, S. aegytia, S. africanus, S. albogriseolus and S. laurentii. Among them, 3
strains (Streptomyces celluloflavus ANTHOIDONG 4.1, Streptomyces albogriseolus
ANTHOIDONG 7.1 and Streptomyces parvulus ANTHOIDONG 3.1) were resistant to
4 human pathogens Bacillus cereus, Escherichia coli, Vibrio parahaemolyticus and
Staphylococcus aureus. The presence of antibiotic genes, 8/8 actinobacteria strains carry
nrps gene, 4/8 strains carry pksI gene, especially 50% of strains carry both nrps and pksI
genes. Two strains with the best antimicrobial ability (S. albogriseolus ANTHOIDONG
7.1 and S. celluloflavus ANTHOIDONG 4.1) were extracted bioactives using ethyl
acetate. This extract inhibited 3 human pathogens (Bacillus cereus, Escherichia coli,
and Staphylococcus aureus) and was analyzed for antibacterial ingredients by GC-MS.
Spectrum analysis of S. albogriseolus ANTHOIDONG 7.1 extract obtained at least 6
active ingredients; including Cyclohexasiloxane, dodecaethyl; Cycloheptasiloxane,
tetradecamethyl; 2,6 dihydroxybenzoic acid 3TMS; Heptasiloxane, hexadecamethyl;
Octasiloxane, 1,1,3,3,5,5,7,7,9,9,11,11,13,13,15,15-Hexadec; and Tetracosamethyl,
cyclododecasiloxane. For S. celluloflavus ANTHOIDONG 4.1 extract, obtained at least
7 major components: 2-pentanone, 4-hydroxy-4-methyl; Cycloheptasiloxane,
tetradecamethyl; 1,1,1,3,5,7,7,7-Octamethyl-3,5-bis(trimethylsiloxy) tetrasiloxane;
Cyclododecane; Benzoic acid, 2-hydroxy-, 1-methylethyl ester; 1-Hexadecene and
Heptasiloxane, hexadecamethyl (in those, 2 compounds, namely Cycloheptasiloxane,
tetradecamethyl and Heptasiloxane, hexadecamethyl, were same as in S.albogriseolus
ANTHOIDONG 7.1 extract). These substances, particularly siloxanes, have been
reported antimicrobial, antifungal and antioxidant. Bioactive ingredients of two
actinobacteri strains retain their antibacterial properties after solvent treatment, opening
up the possibility of application in the production of drugs and simultaneously serving
as a basis for exploiting potential medicinal sources from mangrove soil actinobacteria,
contributing to increase the effectiveness of treating human diseases. Thus, the species
of actinobacteria along with bioactives present in Can Gio mangrove soil are similar to
other mangrove areas in the world.
Key words: actinobacteria, antibiotics, Can Gio mangrove, nrps gene, Streptomyces
viii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................................... 1
1. 1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.6. Đóng góp mới của luận án ..................................................................................... 3
1.7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án ............................................... 4
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................... 5
2.1 Sơ lược về rừng ngập mặn ...................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm và phân loại rừng ngập mặn ........................................................... 5
2.1.2. Rừng ngập mặn Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 5
2.2. Vi sinh vật trong đất rừng ngập mặn ..................................................................... 7
2.3. Vi khuẩn sợi ........................................................................................................... 8
2.3.1 Giới thiệu về thuật ngữ vi khuẩn sợi (xạ khuẩn) .............................................. 8
2.3.2 Phân bố của vi khuẩn sợi trong tự nhiên .......................................................... 9
2.3.3. Đặc điểm sinh học tổng quát của vi khuẩn sợi................................................ 9
2.3.4 Phân loại (Taxonomy) vi khuẩn sợi ............................................................... 13
2.3.5. Những ứng dụng công nghệ sinh học của vi khuẩn sợi ................................ 18
2.4. Kháng sinh do vi khuẩn sợi tổng hợp .................................................................. 19
2.4.1 Lược khảo chung về kháng sinh .................................................................... 19
2.4.2 Kháng sinh do vi khuẩn sợi tổng hợp: ........................................................... 21
2.5. Sự tồn tại của các gen chỉ thị kháng sinh (pks-I, pks-II và nrps) để nhận diện vi
khuẩn sợi có khả năng tổng hợp kháng sinh ......................................................................... 26
2.6. Một số thành tựu nghiên cứu về vi khuẩn sợi tổng hợp kháng sinh phân lập từ
rừng ngập mặn ...................................................................................................................... 31
2.6.1 Trên thế giới ................................................................................................... 31
2.6.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................................. 36
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 37
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 37
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 37
3.2. Phương tiện nghiên cứu ....................................................................................... 37
ix
3.2.1 Nguyên vật liệu .............................................................................................. 37
3.2.2 Thiết bị - dụng cụ ........................................................................................... 39
3.2.3 Hóa chất – môi trường ................................................................................... 39
3.3 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 41
3.3.1 Thu thập và xử lý mẫu ................................................................................... 41
3.3.2 Phân lập và nuôi cấy vi khuẩn sợi .................................................................. 42
3.3.3 Đánh giá khả năng kháng khuẩn .................................................................... 45
3.3.4. Nhận diện vi khuẩn sợi bằng phương pháp sinh học phân tử ....................... 46
3.3.5 Khuếch đại gen mã hóa PKS-I, PKS-II, NRPS.............................................. 49
3.3.6. Xác định các hợp chất có hoạt tính sinh học được sản xuất từ vi khuẩn sợi tiềm
năng được tuyển chọn ....................................................................................................... 53
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................... 57
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................................... 57
4.1 Kết quả phân lập vi khuẩn sợi ............................................................................... 57
4.1.1 Số lượng, nguồn gốc vi khuẩn sợi phân lập được: ......................................... 57
4.1.2 Đặc điểm hình thái các dòng vi khuẩn sợi phân lập được ............................. 58
4.2. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn .............................................................. 64
4.3 Kết quả định danh và cây phả hệ di truyền ........................................................... 68
4.3.1 Định danh các dòng vi khuẩn sợi kháng khuẩn mạnh ................................... 68
4.3.2 Hình thái của các chủng vi khuẩn sợi được chọn .......................................... 71
4.4 Sự hiện diện của các gen chỉ thị kháng sinh ......................................................... 79
4.5. Chất kháng khuẩn của các dòng vi khuẩn sợi được chọn .................................... 84
4.5.1 Chiết tách chất kháng khuẩn của 2 dòng vi khuẩn sợi ................................... 84
4.5.2 Kết quả phân tích GC-MS chất kháng khuẩn của vi khuẩn sợi Streptomyces
albogriseolus ANTHOIDONG 7.1 .................................................................................. 88
4.5.3 Kết quả phân tích GC-MS chất kháng khuẩn của vi khuẩn sợi Streptomyces
celluloflavus ANTHOIDONG 4.1 .................................................................................... 95
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................. 107
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................................................ 107
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 107
5.2 Đề xuất ................................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 109
DANH MỤC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ .................................................................... 133
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 134
x
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Dữ liệu phân loại VKS .................................................................... 14
Bảng 2.2: Phân phối Loài và Chi của VKS theo Lớp, Bộ, Họ ........................ 15
Bảng 2.3: Những cặp mồi khuếch đại gen của VKS ....................................... 28
Bảng 3.1: Danh sách mẫu đất lấy tại huyện Cần Giờ ...................................... 38
Bảng 3.2: Thành phần môi trường SCA .......................................................... 39
Bảng 3.3: Thành phần môi trường LB ............................................................. 40
Bảng 3.4: Thành phần môi trường MHA ........................................................ 40
Bảng 3.5: Quy ước khả năng kháng khuẩn ...................................................... 46
Bảng 3.6: Thành phần hóa chất để PCR nhận diện VKS ................................ 48
Bảng 3.7: Thành phần hóa chất để PCR gen pksI............................................ 50
Bảng 3.8: Thành phần hóa chất để PCR gen pksII .......................................... 51
Bảng 3.9: Thành phần hóa chất để PCR gen nrps ........................................... 52
Bảng 3.10: Chương trình nhiệt độ phân tích GC-MS ...................................... 56
Bảng 4.1: Nguồn gốc và số khuẩn lạc VKS phân lập được............................. 57
Bảng 4.2: Đặc điểm hình thái khuẩn lạc VKS phân lập được ......................... 60
Bảng 4.3: Khả năng kháng khuẩn của các dòng VKS ..................................... 65
Bảng 4.4: Mức độ tương đồng gen (định danh) VKS với GenBank ............... 69
Bảng 4.5: Sự hiện diện các gen chỉ thị kháng sinh trong 8 dòng VKS ........... 80
Bảng 4.6: Khả năng kháng khuẩn của cao chiết từ VKS S. albogriseolus
ANTHOIDONG 7.1......................................................................................... 86
Bảng 4.7: Khả năng kháng khuẩn của cao chiết từ VKS S. celluloflavus
ANTHOIDONG 4.1......................................................................................... 86
Bảng 4.8: Các chất trong phổ GCMS cao chiết của VKS S. albogriseolus
ANTHOIDONG 7.1......................................................................................... 88
Bảng 4.9: Các chất kháng khuẩn của VKS S.albogriseolus ANTHOIDONG 7.1
............................................................................................................................................... 91
Bảng 4.10: Thành phần chất kháng khuẩn tiêu biểu của VKS S. albogriseolus
ANTHOIDONG