Bắp (Zea mays L.) là cây lương thực rất quan trọng, chứa nhiều dinh dưỡng nên diện tích
trồng bắp trên thế giới gia tăng không ngừng. Ở Việt Nam, bắp phần lớn được nhập khẩu và
lượng nhập khẩu năm sau luôn cao hơn năm trước, 80% bắp nhập về chủ yếu dùng trong
chăn nuôi, còn lại làm bột bắp dùng trong thực phẩm và số ít sử dụng trong công nghiệp
như sản xuất bia, vải và ngành dược (Trung, 2014). Năm 2012, có hơn 1,6 triệu tấn bắp
được nhập khẩu, tăng hơn 66% so với năm trước đó. Năm 2013 nhập gần 2,2 triệu tấn
đến tháng 11 năm 2014 đã nhập đến 3,87 triệu tấn với trị giá hơn 1 tỉ USD (Việt và ctv,
2015). Chiến lược của ngành nông nghiệp hướng đến năm 2020 là sản xuất bắp trong
nước tăng dần và tiến đến thay thế lượng bắp nhập khẩu dựa vào việc tăng diện tích
trồng bắp ở những vùng đất trồng lúa kém hiệu quả. Bên cạnh, nông dân được hỗ trợ về
chi phí giống, tập huấn kỹ thuật trồng bắp trên diện tích đất trồng lúa các vụ trong năm
từ vụ Hè Thu 2016 đến hết vụ Đông Xuân 2018-2019 tại Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL) (Phúc, 2016). Diện tích trồng bắp tại ĐBSCL càng tăng từ năm 2000 (19.000
ha) đến năm 2015 (38.100 ha) là 1 trong 8 vùng trông bắp chính của cả nước. Năng suất
bắp đạt 5,76 tấn/ha và tăng 26,87% so với năng suất bắp trung bình của cả nước (4,54
tấn/ha) (Tổng cục thống kê, 2016). Việc tăng sản lượng bắp không chỉ dựa vào sự tăng
diện tích đất canh tác mà chủ yếu là do tăng năng suất bắp. Đặc biệt, cây bắp trồng cần
hấp thu lượng lớn dinh dưỡng đạm, lân, kali để phát triển và tăng năng suất.
Trong các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng thì Nitơ (N2) là nguyên tố rất quan trọng với cây
trồng, cây trồng không có khả năng đồng hóa trực tiếp nguồn N2 tự do từ không khí mà phải nhờ
vi sinh vật chuyển hoá thành nhóm Nitơ dễ tiêu là NO3- và NH4+ gọi là đạm. Con người đã trả lại
cho đất dinh dưỡng đạm bằng cách bón phân hóa học cung cấp cho cây trồng nhưng chỉ khoảng
hơn 40% lượng đạm cây hấp thu được, lượng đạm thiếu hụt còn lại cơ bản được bổ sung bằng
nguồn đạm do hoạt động sống của vi sinh vật sản xuất. Bên cạnh, bổ sung nhiều phân hóa học
vào trong đất sẽ làm tăng chi phí canh tác và gây ra các vấn đề ảnh hưởng xấu về môi trường và
sức khỏe con người. Thực tế, tình hình sản xuất đạm sinh học ở nước ta vẫn chưa đáp ứng đủ nhu
cầu thực tiễn sản xuất của nền nông nghiệp, do quy mô sản xuất nhỏ, chất lượng sản phẩm chưa
hoàn thiện và ổn định. Vì vậy việc nghiên cứu sử dụng loại đạm do vi sinh vật sản xuất được xem
là một giải pháp quan trọng trong nông nghiệp, đặc biệt trong sự phát triển để hướng tới một nền
nông nghiệp hữu cơ sinh thái bền vững. Mặc khác, vi sinh vật chuyển N2 trong khí quyển thành
NH3 dễ tiêu cung cấp đạm cho cây trồng mà chỉ cần lượng năng lượng rất ít (3-5 kcal/M). Chúng
được gọi chung là các vi sinh vật cố định đạm.
252 trang |
Chia sẻ: Tài Chi | Ngày: 27/11/2023 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội sinh cây bắp trên nền đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
THÁI THÀNH ĐƯỢC
PHÂN LẬP VI KHUẨN CỐ ĐỊNH ĐẠM TRONG
VÙNG RỄ VÀ NỘI SINH CÂY BẮP TRÊN NỀN
ĐẤT PHÙ SA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ NGÀNH: 62420201
NĂM 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
THÁI THÀNH ĐƯỢC
MÃ SỐ NCS: P0916001
PHÂN LẬP VI KHUẨN CỐ ĐỊNH ĐẠM TRONG
VÙNG RỄ VÀ NỘI SINH CÂY BẮP TRÊN NỀN
ĐẤT PHÙ SA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ NGÀNH: 62420201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
PGS. TS. NGUYỄN HỮU HIỆP
NĂM 2023
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn này, với đề tựa là “Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội
sinh cây bắp trên nền đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long”, do học viên Thái Thành
Được thực hiện theo sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hữu Hiệp. Luận văn đã báo
cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông qua ngày: . ./../
Thư ký Nghiên cứu sinh
(ký tên) (ký tên)
Thái Thành Được
Người hướng dẫn chính Chủ tịch Hội đồng
(ký tên) (ký tên)
LỜI CẢM ƠN
Tôi thật may mắn và hạnh phúc khi thực hiện luận án Tiến sĩ Công nghệ sinh học
dưới sự hướng dẫn của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Hiệp nguyên là giảng viên
cao cấp Viện Nghiên cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh học, Trường đại học Cần Thơ.
Để hoàn thành được luận án này, tôi đã nhận được sự động viên quyết liệt, giúp đỡ to
lớn và hỗ trợ nhiệt tình thật quý báu của nhiều người. Xin được bày tỏ lòng tri ân chân
thành và sâu sắc! Lời cảm ơn đầu tiên xin được gửi đến thầy tôi, PGS. TS. Nguyễn Hữu
Hiệp. Thầy đã tận tình hướng dẫn và chỉ dạy các phương pháp tiếp cận khoa học trong
lĩnh vực nghiên cứu, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi với tôi trong quá trình học
tập. Thầy đã dành rất nhiều thời gian để khơi dậy trong tôi sự nỗ lực, sự cố gắng không
ngừng, không nãn lòng trước những khó khăn, vấp ngã trong suốt quá trình thực hiện
luận án cũng như trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc đến thầy.
Trân trọng cảm ơn thầy PGS. TS. Nguyễn Văn Thành đã chỉ dạy và động viên tôi
nên cố gắng học và thực hiện hoàn thành luận án. Xin cảm ơn đến quý Thầy Cô thuộc
Viện Nghiên cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh học đã truyền thụ cho tôi nhiều kiến
thức quý báu, phục vụ quá trình nghiên cứu và viết các báo cáo khoa học.
Chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trương Thị Bích Vân, Viện Nghiên cứu và Phát Triển
Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ tôi và hướng dẫn nhiệt tình
trong quá trình thủ tục và hồ sơ luận án cũng như thông tin quý giá trong quá trình thực
hiện luận án. Xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Lãnh đạo Viện
Nghiên cứu và Phát Triển Công nghệ Sinh học, Phòng Đào tạo, Phòng Quản lý Khoa
học, Khoa Sau Đại học và các phòng ban khác của Trường Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ
và tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi chân thành biết ơn Tiến sĩ Huỳnh Văn Tiền đã hỗ trợ và giúp đỡ, động viên tôi
tiếp tục thực hiện hoàn thành luận án. Xin cảm ơn Ban giám đốc Trung tâm nghiên cứu
Nông nghiệp Định Thành, Trung tâm kiểm nghiệm và kiểm định giống Bình Đức thuộc
công ty Lộc Trời đã tạo điều kiện về máy, thiết bị, phòng thí nghiệm giúp tôi thực hiện
luận án. Xin cảm ơn Ông Nguyễn Văn Chánh tại xã Long Khánh B, huyện Hồng Ngự,
tỉnh Đồng Tháp, Ông Nguyễn Văn Lời tại xã Vĩnh Trường, huyện An Phú tỉnh An Giang
đã hỗ trợ đất ruộng triển khai thực hiện các thí nghiệm trồng trong chậu và ngoài đồng.
Chân thành cảm ơn các em sinh viên thuộc Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ
Sinh Học đã cộng tác trong thời gian thực hiện luận án. Sau cùng xin được cảm ơn cha
mẹ, người thân trong gia đình và con tôi Thái An An là nguồn lực rất lớn tiếp sức đến
tôi trong suốt quá trình học tập và làm việc hoàn thành luận án.
Chân thành cảm ơn!
Thái Thành Được
TÓM TẮT
Bắp là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Bắp chứa nhiều dinh
dưỡng là nguồn thức ăn con người. Bắp là nguồn nguyên liệu công nghiệp sản xuất thức
ăn chăn nuôi. Để tăng năng suất bắp, nông dân đã sử dụng rất nhiều phân đạm hóa học.
Điều này dẫn đến nhiều tác hại như làm thay đổi tính chất lý hóa của đất, giảm độ phì
nhiêu, gây ô nhiễm môi trường do sự thất thoát nitrate và gây ảnh hưởng xấu lên hệ sinh
thái. Đặc biệt, phân đạm hoá học hiện nay có giá thành rất cao đã làm tăng chi phí sản
xuất. Hướng sản xuất nông nghiệp hiện nay là nâng cao độ phì nhiêu của đất, giảm lượng
phân hóa học, tăng cường phân sinh học để giảm chi phí sản xuất, giảm ô nhiễm môi
trường, góp phần tạo sản phẩm an toàn và phát triển một nền nông nghiệp sinh thái bền
vững. Phân bón vi sinh cây bắp từ những dòng vi khuẩn bản địa là giải pháp cần thiết.
Do vậy, Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội sinh cây bắp đã được thực
hiện với mục tiêu tìm các chủng vi khuẩn đất vùng rễ và nội sinh cây bắp, có khả năng
cố định đạm cao, sản xuất phân vi sinh cho cây bắp trồng vùng ĐBSCL. Từ 190 mẫu
cây bắp và 38 mẫu đất thu được từ các địa điểm, 120 dòng vi khuẩn đất vùng rễ và 635
dòng vi khuẩn nội sinh có khả năng cố định đạm đã được phân lập được. Hai mươi chín
dòng vi khuẩn tuyển chọn dựa trên gene 16S rDNA được định danh thuộc về các chi
Bacillus, Klebsiella, Pseudomonas và Enterobacter. Các dòng vi khuẩn tuyển chọn này
tổng hợp NH4+ từ 2,51-5,64 (mg/L) và sản xuất IAA cao từ 6,63-26,75 (mg/L). Năm
dòng vi khuẩn được tuyển chọn cung cấp đạm tốt nhất cho cây bắp trong môi trường
Yoshida không đạm. Năm dòng vi khuẩn AAL1, AMR1, ADR3, DNL14 và DNR5 theo
thứ tự có quan hệ gần nhất với các loài: Paenibacillus wenxiniae, Bacillus megaterium,
Bacillus aryabhattai, Enterobacter sp, Klebsiella pneumoniae. Thí nghiệm nhà lưới và
ngoài đồng khi bắp bón 75% NPK, chủng vi khuẩn dòng ADR3 (Bacillus aryabhattai)
hoặc DNR5 (Klebsiella pneumoniae) giúp tăng tỷ lệ nẫy mầm, kích thích sinh trưởng
cây bắp và cho năng suất tương đương bón 100% NPK và tiết kiệm được 25% NPK.
Từ khóa: Bacillus aryabhattai ADR3, bắp lai NK7328, Klebsiella pneumoniae
DNR5, vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn đất vùng rễ, vi khuẩn nội sinh.
ABSTRACT
Corn is an important food crop in world economic. Corn has a lot of nutrient that
is a good source of food for human. Corn is also a source of industrial material for
production animal feed. To have high yield of corn, farmers use a lot of chemical
nitrogen fertilizer. This leads to many bad effects such as changing chemical and
physical characteristics of soil, decreasing soil fertility, causing environmental pollution
because of extra lost of nitrate and affecting ecological conditions. Especially, the price
of chemical nitrogen fertilizer is very high made high production cost. Recently,
agriculture production based on increasing soil fertility, minimizing chemical fertilizer,
increasing bio-fertilizer to decrease production cost, minimizing environmental
pollution in order to have safe products ecological and the development of stable
agriculture. Bio-fertilizer for corn consisting of indigenous bacteria is an urgent
technique. Thus, the study of insolation of nitrogen fixing bateria of the rhizophere and
endophytic bacteria of cultivated corn was done to find out good strains of rhizopheric
bateria and endophytic bateria which could fix nitrogen well for the production of
biofertilizer for corn cultivated in Mekong Delta. From 190 samples of corn plant and
38 soil samples, 120 rhizophere bacterial strains and 635 endophytic bateria strains
which could fix nitrogen were isolated. Twenty nine selected strains identified by
molecular technique based on 16S rDNA, were similar to Bacillus, Klebsiella,
Pseudomonas, and Enterobacter. These strains could synthesized NH4+ (2.51-5.64
mg/L) and produced high IAA (6.63-26.75 mg/L). Five good strains which could fix
high amount of nitrogen for corn were cultured in nitrogen free Yoshida medium. These
five bacterial strains, AAL1, AMR1, ADR3, DNL14 and DNR5 have closed
relationship with Paenibacillus wenxiniae, Bacillus megaterium, Bacillus aryabhattai,
Enterobacter sp and Klebsiella pneumoniae, respectively. Greenhouse and field tests
showed that when applied 75% NPK and inoculated corn either with ADR3 (Bacillus
aryabhattai) or DNR5 (Klebsiella pneumoniae), the germination rate of corn increased,
the growth of corn was stimulated and yield of corn was equivalent to the yield of corn
applied 100% of chemical NPK fertifizer and 25% NPK fertilizer were saved.
Keywords: Bacillus aryabhattai ADR3, endophytic bacteria, hybrid corn NK7328,
Klebsiella pneumoniae DNR5, nitrogen fixing bacteria, rhizopheric bacteria.
LỜI CAM ĐOAN
Luận án Tiến sĩ, chuyên ngành Công nghệ sinh học, khoá 2016-2020, với công
trình nghiên cứu “Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội sinh cây bắp
trên nền đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long”, được nghiên cứu sinh Thái Thành
Được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu
Hiệp, Bộ môn Công nghệ sinh học Vi sinh vật, Viện nghiên cứu và phát triển Công nghệ
sinh học, trường Đại học Cần Thơ, Việt Nam; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
thành phố Cần Thơ.
Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác. Tôi xin lấy danh dự và uy tín của bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan
này.
Người hướng dẫn
Nghiên cứu sinh
Thái Thành Được
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ ...i
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................. iv
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................... ....1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... ....1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3 Nội dung nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
1.5 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 3
1.6 Tính cấp thiết, đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ...... 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 5
2.1 Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long ............................................ 5
2.2 Đặc điểm đất phù sa, diện tích trồng và năng suất bắp ở ĐBSCL .................. 6
2.2.1 Đặc điểm đất phù sa ............................................................................................. 6
2.2.2 Diện tích đất trồng và năng suất bắp .................................................................... 6
2.3 Sơ lược về cây bắp ...................................................................................................................... 7
2.3.1 Phân loại, nguồn gốc ................................................................................................................ 7
2.3.2 Đặc điểm sinh thái ................................................................................................ 7
2.3.3 Nhu cầu dinh dưỡng của cây bắp ......................................................................... 8
2.3.4 Giá trị cây bắp ............................................................................................................................ 9
2.3.5 Đặc điểm giống bắp NK 7328 ............................................................................... 9
2.3.6 Kỹ thuật trồng bắp cơ bản .................................................................................... 9
2.4 Tổng quan về vi khuẩn cố định đạm ................................................................................... 10
2.4.1 Chu trình nitơ và định nghĩa vi khuẩn cố định đạm ............................................................. 10
2.4.2 Quá trình cố định đạm ở vi sinh vật ....................................................................................... 11
2.4.3 Vi khuẩn cố định đạm ............................................................................................................. 15
2.4.4 Cơ chế xâm nhập và nội sinh trong mô thực vật của vi khuẩn .......................................... 22
2.5 Đặc điểm vi khuẩn vùng rễ, vi khuẩn nội sinh và vai trò đối với thực vật ................... 25
2.5.1 Vi khuẩn đất vùng rễ ở thực vật ......................................................................... 25
2.5.2 Vi khuẩn nội sinh ở thực vật .............................................................................. 25
2.5.3 Vai trò của vi khuẩn đối với thực vật ................................................................. 26
2.6 Nghiên cứu đa dạng di truyền của các vi khuẩn ............................................................... 28
2.6.1 Khái niệm đa dạng vi sinh vật ..................................................................................28
2.6.2 Phương pháp phân tích đa dạng di truyền dựa vào đoạn gene 16S rDNA ............ 28
2.6.3 Phân tích đa dạng di truyền dựa vào đoạn gene NifH ......................................... 29
2.7 Hiện trạng sử dụng phân bón cho cây bắp ở ĐBSCL ...................................... 32
2.7.1 Phân bón hoá học ............................................................................................... 32
2.7.2 Phân bón vi sinh ................................................................................................. 35
ii
2.8 Nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn cố định đạm ..................................................................... 35
2.8.1 Các nghiên cứu về vi khuẩn cố định đạm ............................................................................. 35
2.8.2 Thành tựu ứng dụng phân vi sinh vật trong nông nghiệp ................................... 37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 38
3.1 Phương tiện nghiên cứu ...................................................................................... 38
3.1.1 Thời gian và địa điểm .................................................................................................38
3.1.2 Vật liệu nghiên cứu............................................................................................. 38
3.1.3 Thiết bị thí nghiệm, dụng cụ và hoá chất ........................................................... 39
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 40
3.2.1 Nội dung 1: Phân lập vi khuẩn có khả năng cố định đạm trong đất
vùng rễ và nội sinh cây bắp trồng tại ĐBSCL .................................................... 41
3.2.2 Nội dung 2: Tuyển chọn 1 số dòng vi khuẩn cố định đạm và IAA cao ............. 45
3.2.3 Nội dung 3: Nhân gene 16S rDNA và đánh giá tương đồng với cơ sở
dữ liệu gene vi khuẩn NCBI ............................................................................... 48
3.2.4 Nội dung 4: Khảo sát đa dạng di truyền dựa vào gene NifH của một số
dòng vi khuẩn cố định đạm cao ......................................................................... 51
3.2.5 Nội dung 5: Đánh giá hiệu quả 8 dòng vi khuẩn cố định đạm và
tổng hợp IAA lên khả năng nẩy mầm và sinh trưởng cây bắp trong
điều kiện phòng thí nghiệm ............................................................................... 53
3.2.6 Nội dung 6: Đánh giá hiệu quả của 5 dòng vi khuẩn đối với cây bắp
30 NSG trong điều kiện nhà lưới ........................................................................ 56
3.2.7 Nội dung 7: Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng trong chậu ............... 59
3.2.8 Nội dung 8: Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng ngoài đồng .............. 62
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................................65
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 66
4.1 Nội dung 1: Phân lập vi khuẩn có khả năng cố định đạm trong
đất vùng rễ và nội sinh cây bắp trồng tại ĐBSCL ......................................... 66
4.1.1 Kết quả thu mẫu đất vùng rễ và cây bắp ............................................................................ 66
4.1.2 Kết quả phân tích pH mẫu đất ............................................................................ 66
4.1.3 Kết quả phân lập vi khuẩn cố định đạm ............................................................. 68
4.2 Nội dung 2: Tuyển chọn 1 số dòng vi khuẩn cố định đạm và IAA cao........... 78
4.2.1 Kiểm tra khả năng cố định đạm của các dòng vi khuẩn ..................................... 78
4.2.2 Kiểm tra sinh tổng hợp IAA của các dòng vi khuẩn cố định đạm cao ............... 80
4.2.3 Đặc tính cố định đạm và tổng hợp IAA cao của 29 dòng vi khuẩn
đất vùng rễ và nội sinh được tuyển chọn ........................................................... 82
4.3 Nội dung 3: Nhân gene 16S rDNA và đánh giá tương đồng với cơ sở
dữ liệu gene vi khuẩn NCBI ..................................................................................... 85
4.3.1 Kết quả khuếch đại gene 16S r DNA của 29 dòng vi khuẩn .............................. 86
4.3.2 Kết quả dò tìm dòng tương đồng trình tự gene 16S rRNA trên NCBI .............. 86
4.3.3. Đa dạng di truyền gene 16S rRNA của 6 dòng vi khuẩn đất vùng rễ ............... 88
iii
4.3.4 Đa dạng di truyền gene 16S rRNA của 23 dòng vi khuẩn nội sinh ................... 90
4.3.5 Đa dạng di truyền gene 16S rRNA của 29 dòng vi khuẩn đất
vùng rễ và nội sinh cây bắp ................................................................................ 91
4.4 Nội dung 4: Khảo sát đa dạng di truyền dựa vào gene NifH của
một số dòng vi khuẩn cố định đạm cao ........................................................... 95
4.4.1 Khuếch đại gene NifH của 8 dòng vi khuẩn tuyển chọn .................................... 95
4.4.2 Giải trình tự gene NifH của 2 dòng vi khuẩn...................................................... 95
4.5 Nội dung 5: Đánh giá hiệu quả 8 dòng vi khuẩn cố định đạm và
tổng hợp IAA lên khả năng nẩy mầm và sinh trưởng cây bắp
trong điều kiện phòng thí nghiệm ................................................................... 98
4.5.1 Ảnh hưởng mật số của 8 dòng vi khuẩn đến tỷ lệ nẩy mầm của hạt bắp ........... 98
4.5.2 Khả năng kích thích nẩy mầm hạt bắp của 8 dòng vi khuẩn ở mật số
108CFU/mL ....................................................................................................... 100
4.5.3 Khảo sát 8 dòng vi khuẩn kích thích sinh trưởng đến cây bắp trồng
trong phòng thí nghiệm ..................................................................................... 101
4.5.4 Đánh giá khả năng sống sót của 5 dòng vi khuẩn trong chất mang ................. 103
4.6 Nội dung 6: Đánh giá hiệu quả của 5 dòng vi khuẩn đối với cây bắp
30 NSG trong điều kiện nhà lưới ................................................................... 104
4.6.1 Vụ 1 (04/05/2018-03/06/2018) ......................................................................... 104
4.6.2 Vụ 2 (08/06/2018-08/07/2018) ............................................................