Nghiên cứu nhằm xây dựng hàm phản ứng cung đối với tôm sú tại các
tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) theo mô hình của Nerlove
(1958). Trong mô hình này, phản ứng cung của vùng là một hàm số của giá
kỳ vọng và sự điều chỉnh sản xuất của vùng dựa vào các giá và sản lượng trễ.
Nội dung nghiên cứu được thực hiện theo các bước sau. Thứ nhất, nghiên
cứu sự truyền dẫn giá bán tôm sú trong thị trường để xác định biến giá và
phương pháp ước lượng. Thứ hai, nghiên cứu mô hình giá kỳ vọng làm cơ sở
đề xuất độ trễ của giá trong hàm phản ứng cung. Thứ ba, dựa vào kết quả
bước 1 và bước 2 tác giả ước lượng mô hình phản ứng cung tôm sú ở
ĐBSCL.
Mô hình truyền dẫn giá xem xét mối quan hệ giữa giá bán tôm sú tại
cổng trại với giá bán lẻ nội địa và giá xuất khẩu trong ngắn hạn và dài hạn ở
tỉnh Cà Mau. Số liệu chuỗi thời gian từ tháng 9/2011 đến tháng 4/2017
được sử dụng cho phân tích. Mối quan hệ giữa các mức giá được phân tích
dựa vào việc mô hình hồi quy tuyến tính OLS dựa trên các chuỗi dừng của
giá và ước lượng mô hình hiệu chỉnh sai số ECM. Kết quả ước lượng mô
hình cho thấy giá bán tôm sú giữa các thị trường luôn tồn tại mối quan hệ
nhân quả. Trong dài hạn giá bán tôm sú tại cổng trại chịu sự tác động cùng
chiều của giá bán lẻ nội địa và giá xuất khẩu. Trong ngắn hạn, giá bán lẻ có
ảnh hưởng cùng chiều và tức thời đến giá bán tôm sú tại cổng trại.
Để ước lượng mô hình giá kỳ vọng của nông hộ nuôi tôm tác giả sử
dụng số liệu thu thập từ phỏng vấn trực tiếp 97 nông hộ tại tỉnh Cà Mau. Dựa
trên tổng hợp của Fisher and Tanner (1978), 6 mô hình về kỳ vọng giá của
nông hộ được ước lượng và mô hình giá Cobweb với kỳ vọng thích ứng của
Nerlove (1958) phù hợp với số liệu quan sát nhất. Theo đó, giá kỳ vọng của
nông hộ được xác định dựa trên giá trễ một kỳ và sự điều chỉnh kỳ vọng so
với giá thực tế của nông hộ trong kỳ trước. Kết quả nghiên cứu còn chỉ ra giá
kỳ vọng của nông hộ có tương quan dương với giá trễ trên thị trường, trong
khi đó, giá thực tế trên thị trường lại có tương quan âm với giá trị trễ của nó.
187 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân tích phản ứng cung tôm sú ở đồng bằng Sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LÊ NHỊ BẢO NGỌC
PHÂN TÍCH PHẢN ỨNG CUNG TÔM SÚ
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62 62 01 15
2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LÊ NHỊ BẢO NGỌC
PHÂN TÍCH PHẢN ỨNG CUNG TÔM SÚ
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62 62 01 15
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Ts. LÊ QUANG THÔNG
Ts. THÁI ANH HÒA
2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
hỗ trợ, động viên chân thành và quý báu của cha, mẹ, tất cả thành viên trong
gia đình và Anh, Chị, Em trong các Sở ban ngành tại các tỉnh khảo sát. Tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả thành viên trong gia đình,
Thầy, Cô, bạn bè, Anh, Chị, Em trong các sở, ban, ngành tỉnh Sóc Trăng,
Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau; tất cả các đáp viên, các chuyên gia trong
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh tôm đã tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành
luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ tận tình
của TS. Lê Quang Thông và TS. Thái Anh Hòa. Quý thầy đã hướng dẫn, chỉ
dạy và định hướng đầy đủ, chi tiết cho tôi hoàn thành luận án. Chính quý
thầy đã giúp tôi vượt qua những bước ngoặt, giai đoạn khó khăn về kiến thức
để đi đúng hướng và hoàn thành luận án này. Tôi xin cảm ơn tất cả quý Thầy,
Cô Trường Đại học Cần Thơ đã cung cấp kiến thức quý giá trong suốt thời
gian tôi học tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phạm
Lê Thông đã giúp tôi học tập và rèn luyện về kiến thức chuyên môn lẫn tinh
thần làm việc trong quá trình viết và hoàn thành luận án.
Tôi xin cảm ơn PSG.TS Nguyễn Phú Son là chủ nhiệm đề tài cấp
Quốc gia “Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng tôm và xây dựng mô hình nuôi
tôm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng Tây Nam Bộ” đã tạo điều kiện
cho tôi tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu này. Trong quá trình tham gia
thực hiện đề tài đã giúp tôi bổ sung được nhiều thông tin, kiến thức và
phương pháp phân tích có liên quan đến luận án tiến sĩ của tôi, đồng thời
cũng đã giúp tôi tạo được mối quan hệ với các sở ban ngành 4 tỉnh Cà Mau,
Bạc Liêu, Sóc Trăng và Kiên Giang trong quá trình thu thập số liệu.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến các đồng nghiệp, bạn học viên nghiên
cứu sinh Khoa Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ thu thập thông
tin, chia sẻ nhiều tài liệu, ủng hộ tôi trong quá trình học tập, thực hiện và
hoàn thành luận án.
Kính chúc tất cả quý người thân, thầy, cô, đồng nghiệp và bạn bè mạnh
khỏe và thành công!
Cần Thơ, ngày.. tháng năm 2019
Nghiên cứu sinh
Lê Nhị Bảo Ngọc
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong
bất cứ công trình luận án nào trước đây.
Người hướng dẫn
Lê Quang Thông Thái Anh Hòa
Nghiên cứu sinh
Lê Nhị Bảo Ngọc
iii
TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm xây dựng hàm phản ứng cung đối với tôm sú tại các
tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) theo mô hình của Nerlove
(1958). Trong mô hình này, phản ứng cung của vùng là một hàm số của giá
kỳ vọng và sự điều chỉnh sản xuất của vùng dựa vào các giá và sản lượng trễ.
Nội dung nghiên cứu được thực hiện theo các bước sau. Thứ nhất, nghiên
cứu sự truyền dẫn giá bán tôm sú trong thị trường để xác định biến giá và
phương pháp ước lượng. Thứ hai, nghiên cứu mô hình giá kỳ vọng làm cơ sở
đề xuất độ trễ của giá trong hàm phản ứng cung. Thứ ba, dựa vào kết quả
bước 1 và bước 2 tác giả ước lượng mô hình phản ứng cung tôm sú ở
ĐBSCL.
Mô hình truyền dẫn giá xem xét mối quan hệ giữa giá bán tôm sú tại
cổng trại với giá bán lẻ nội địa và giá xuất khẩu trong ngắn hạn và dài hạn ở
tỉnh Cà Mau. Số liệu chuỗi thời gian từ tháng 9/2011 đến tháng 4/2017
được sử dụng cho phân tích. Mối quan hệ giữa các mức giá được phân tích
dựa vào việc mô hình hồi quy tuyến tính OLS dựa trên các chuỗi dừng của
giá và ước lượng mô hình hiệu chỉnh sai số ECM. Kết quả ước lượng mô
hình cho thấy giá bán tôm sú giữa các thị trường luôn tồn tại mối quan hệ
nhân quả. Trong dài hạn giá bán tôm sú tại cổng trại chịu sự tác động cùng
chiều của giá bán lẻ nội địa và giá xuất khẩu. Trong ngắn hạn, giá bán lẻ có
ảnh hưởng cùng chiều và tức thời đến giá bán tôm sú tại cổng trại.
Để ước lượng mô hình giá kỳ vọng của nông hộ nuôi tôm tác giả sử
dụng số liệu thu thập từ phỏng vấn trực tiếp 97 nông hộ tại tỉnh Cà Mau. Dựa
trên tổng hợp của Fisher and Tanner (1978), 6 mô hình về kỳ vọng giá của
nông hộ được ước lượng và mô hình giá Cobweb với kỳ vọng thích ứng của
Nerlove (1958) phù hợp với số liệu quan sát nhất. Theo đó, giá kỳ vọng của
nông hộ được xác định dựa trên giá trễ một kỳ và sự điều chỉnh kỳ vọng so
với giá thực tế của nông hộ trong kỳ trước. Kết quả nghiên cứu còn chỉ ra giá
kỳ vọng của nông hộ có tương quan dương với giá trễ trên thị trường, trong
khi đó, giá thực tế trên thị trường lại có tương quan âm với giá trị trễ của nó.
Dựa vào kết quả mô hình giá kỳ vọng của nông hộ tác giả sử dụng giá
kỳ vọng là hàm giá Cobweb với một độ trễ trong mô hình phản ứng cung
Nerlove. Sử dụng số liệu bảng (panel data) từ bốn tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu,
Sóc Trăng và Kiên Giang trong giai đoạn quý 1/2014 đến quý 4/2017, tác giả
ước lượng mô hình phản ứng cung Nerlove với giá kỳ vọng được hiển thị
thông qua giá trễ. Kết quả ước lượng hàm phản ứng cung theo phương pháp
iv
hiệu ứng cố định (FE) cho thấy, giá trễ của vụ trước tác động tích cực trong
quá trình quyết định điều chỉnh diện tích và mạnh hơn so với sản lượng.
Trong ngắn hạn và dài hạn, hệ số co giãn cung về sản lượng theo giá
cổng trại của sản phẩm, giá cổng trại yếu tố đầu vào và giá cổng trại sản phẩm
cạnh tranh (cua biển) đều kém co giãn. Tuy nhiên, hệ số co giãn cung về sản
lượng với giá cổng trại của sản phẩm cạnh tranh (tôm thẻ chân trắng) co giãn.
Trong khi đó, hệ số co giãn cung về diện tích theo giá cổng trại của sản phẩm,
giá cổng trại yếu tố đầu vào và giá cổng trại sản phẩm cạnh tranh đều co giãn.
Điều này cho thấy, diện tích nuôi tôm sú rất nhạy cảm trước biến động về giá
bán nhưng sản lượng tôm sú thì không. Đường cung tôm sú dịch chuyển sang
trái trước tác động của sự gia tăng giá tôm sú giống và giá sản phẩm cạnh
tranh.
Từ khóa: Đồng bằng sông Cửu Long, hàm phản ứng cung Nerlove, hệ số co
giãn cung, mô hình kỳ vọng tôm sú.
v
ABSTRACT
The objective of the study is to formulate the Nerlovian supply
response function tiger shrimp in the Mekong Delta. The resulting supply
response is a function of expected price and adjustment to price and lagged
production. The analysis follows three subsequent steps. First, price
transmission model in black tiger shrimp market is estimated to explore the
relationship between farm-gate price and local retail price and export price
and then, to test the endogeneity of the farm-gate price. Second, price
expectation model for shrimp farmers was estimated to explore the orders of
the distributed lag in the model. Third, based on the research findings, the
author analyzes expected price, the partial adjustment mechanism of
production, time lag between planting and harvesting of shrimp production of
provinces in Mekong Delta.
The estimated price transmission model examines the relationship
between the farm-gate price and the retail and export prices in the short run
and long run in Ca Mau province. Monthly time-series data for the analysis
were collected from September 2011 to April 2017. An error correction
mechanism (ECM) and linear regression model of farm-gate prices were
estimated to explore the price transmission from retail and export prices to
farm-gate price. Estimation results showed that the prices of black tiger
shrimp between markets have a causal relationship. In the long run, the price
of black tiger shrimp at the farm gate and retail and export prices were co-
integrated and positively correlated. In the short run, retail price was likely to
have a significant effect on farm-gate one but the export price was not. It was
also found that the disequilibrium of the market in a month was corrected in
the subsequent month through the error-correction mechanism.
Price expectation models of shrimp farmers in Ca Mau province was
estimated using data collected from a survey of 97 farmers. Based on the
survey of Fisher and Tanner (1978), 6 models of price expectation were
estimated. The Nerlovian model was likely to best fit the data. Consequently,
the price expectation of farmers was affected by the 1 period lagged market
price and the adjustment in price expectation to last period’s expectation
error. The estimation results also showed that while the price expectations
were positively correlated with the 1-period lagged market price, market
prices were negatively correlated.
vi
Based on the estimated price expectation model, the Cobweb price
expectation model is applied in estimating the Nerlovian partial adjustment
supply response of the Mekong Delta. Using the quarterly panel data
collected from four provinces (Ca Mau, Bac Lieu, Soc Trang, and Kien
Giang) for the period of 2014 to 2017, the estimates in the supply response
are obtained from Fixed Effects (FE) method. The results document that the
adaptive expectation hypothesis to simple Cobweb model is likely to best fit
the data. The estimates of the supply response model show that information
used for expected price formation quickly responded in a making decision of
black tiger shrimp production.
In both short run and long run, the expected price has a significant
effect in directing black tiger shrimp farmers to formulate the supply
response decision. Moreover, quantity harvested of white leg shrimp and
black tiger shrimp are essential factors in the supply response function of the
black tiger shrimp farmers in Mekong Delta. The estimates of the supply
response model showed that acreage response elasticity is more sensitive
than output response elasticity. The price of input and price of competing
commodities may shift the supply curve to the left.
Keywords: Black tiger shrimp, Mekong Delta, Nerlovian supply response
function, price elasticity, price expectation models.
.
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... ii
TÓM TẮT ...................................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................... v
MỤC LỤC .................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................... xii
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................... xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... xv
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1.1.1 Tính cấp thiết về mặt lý thuyết .............................................................. 1
1.1.2 Tính cấp thiết về mặt thực tiễn .............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4
1.2.1 Mục tiêu chung của nghiên cứu ..................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu ..................................................... 4
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 5
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 5
1.3.2 Phạm vi không gian ........................................................................ 5
1.3.2 Phạm vi thời gian ........................................................................... 5
1.4 Cấu trúc của luận án................................................................................... 6
1.5 Đóng góp của luận án ................................................................................ 7
1.6 Hạn chế của luận án ................................................................................... 7
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 9
2.1 Tổng quan lý thuyết ................................................................................... 9
2.1.1 Các khái niệm, lý thuyết trong nghiên cứu .................................... 9
2.1.1.1 Các khái niệm trong nghiên cứu ........................................... 10
2.1.1.2 Lý thuyết về hàm số cung ..................................................... 11
viii
2.1.2 Các phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu ............................... 14
2.1.2.1 Các phương pháp tiếp cận truyền dẫn giá trong thị trường .. 14
2.1.2.2 Các phương pháp tiếp cận giá kỳ vọng trong sản xuất nông
nghiệp ............................................................................................................. 17
2.1.3 Các phương pháp tiếp cận trong phản ứng cung.......................... 19
2.1.3.1 Phương pháp tiếp cận phản ứng cung động với giá đầu ra
(Dynamic supply response to output prices) ................................................. 20
2.1.3.2. Phương pháp tiếp cận điều chỉnh sản xuất theo diện tích ... 20
2.1.3.3 Phương pháp tiếp cận giá kỳ vọng trong sản xuất ................ 20
2.1.3.4 Hành vi cung ứng của người nông dân sản xuất tôm ................ 21
2.1.3.5 Hệ số co giãn ngắn hạn và dài hạn ....................................... 22
2.2 Tổng quan tài liệu tham khảo .................................................................. 23
2.2.1 Sự truyền dẫn giá bán giữa các khúc thị trường trong kênh phân
phối ................................................................................................................ 23
2.2.2 Giả thuyết kỳ vọng và mô hình giá kỳ vọng nghiên cứu ............. 24
2.2.3 Tổng quan tài liệu phản ứng cung sản phẩm nông nghiệp .......... 25
2.2.3.1 Hàm phản ứng cung điều chỉnh theo sản lượng ................... 25
2.2.3.2 Hàm phản ứng cung điều chỉnh theo diện tích ..................... 25
2.2.3.3 Ảnh hưởng chính sách giá đến phản ứng cung ..................... 26
2.2.3.4 Mô hình giá kỳ vọng lý thuyết trong phản ứng cung ........... 29
2.2.3.5 Dữ liệu phân tích và phương pháp ước lượng ...................... 31
2.2.3 Các nghiên cứu thực nghiệm tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long 32
2.3 Khung nghiên cứu đề xuất cho nghiên cứu luận án ................................. 33
2.3.1 Khe hổng nghiên cứu ................................................................... 33
2.3.2 Khung nghiên cứu đề xuất cho nghiên cứu luận án ................. 383
2.4 Các mô hình thực nghiệm và phương pháp nghiên cứu ........................ 38
2.4.1 Các mô hình kinh tế lượng sử dụng phân tích trong luận án ....... 37
2.4.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................... 37
2.3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................... 42
2.3.4.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................. 45
2.5 Kết luận .................................................................................................... 48
ix
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TÔM SÚ Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ............................................................ 50
3.1 Sơ lược về vùng Đồng bằng sông Cửu Long .......................................... 50
3.1.1 Vị trí địa lý, địa hình .................................................................... 50
3.1.2 Dân số, lao động vùng Đồng bằng sông Cửu Long ..................... 52
3.2 Khái quát về con tôm sú và các hình thức nuôi về tôm sú ...................... 53
3.3.1 Khái quát về tôm sú ..................................................................... 53
3.3.2 Các hình thức nuôi tôm sú phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long ... 54
3.3. Quá trình phát triển của ngành tôm nước lợ ........................................... 55
3.4 Thực trạng nuôi tôm nước lợ ................................................................... 57
3.4.1 Thực trạng sản lượng tôm nước lợ tại các nước trên thế giới ...... 57
3.4.2 Tổng quan tình hình tôm nước lợ Việt Nam ................................ 58
3.4.2.1 Diện tích và sản lượng tôm nước lợ so với thủy sản khác theo
thời gian ......................................................................................................... 58
3.4.3.2 Sản lượng tôm nước lợ của Việt Nam so với thế giới qua thời
gian ................................................................................................................. 59
3.4.3 Tổng quan tình hình tôm nước lợ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. .. 60
3.4.3.1 Diễn biến diện tích nuôi tôm nước lợ ở Đồng Bằng Sông Cửu
Long từ năm 2010-2017 ................................................................................ 60
3.4.3.2 Diễn biến sản lượng nuôi tôm nước lợ ở Đồng Bằng Sông
Cửu Long từ năm 2010-2017 ......................................................................... 61
3.4.3.3. Giá trị sản xuất tôm nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long qua
các năm ........................................................................................................... 62
3.4.4 Đánh giá công nghiệp phụ trợ và công tác kiểm soát dịch bệnh
trong ngành tôm nước lợ ................................................................................ 62
3.4.4.1 Thực trạng sản xuất giống tôm nước lợ ........................... 62
3.4.4.2 Thực trạng chế biến - xuất khẩu tôm và thủy sản ............ 63
3.4.4.3 Những thách thức ngành tôm nước lợ gặp phải .............. 64
3.5. Tình hình sản xuất - nuôi tôm sú ỏ Đồng Bằng Sông Cửu Long ........... 66
3.5.1 Sản lượng và diện tích nuôi tôm sú Đồng Bằng Sông Cửu Long
so với các vùng khác trong giai đoạn từ năm 2010-2017 .............................. 66
x
3.5.2 Diện tích nuôi tôm sú giai đoạn từ năm 2010-2017 tại các tỉnh
trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long ......................................................... 68
3.5.3 Sản lượng nuôi tôm sú giai đoạn từ năm 2010-2017 tại các tỉnh
trong ở Đồng bằng sông Cửu Long ............................................................... 69
3.6 Thị trường của tôm sú trong giai đoạn từ năm 2010-2016 ...................... 70
3.6.1 Giá trị kim ngạch xuất khẩu tôm nước lợ của Việt Nam từ năm
2010 đến năm 2017 ........................................................................................ 70
3.6.2 Giá trị tôm nhập khẩu vào Việt Nam ........................................... 72
3.6.3 Giá cổng trại tôm sú cỡ 30 con/kg trong giai đoạn từ tháng 1/2014 -
10/2017 .......................................................................................................... 73
3.6.4 Giá cổng trại và xuất khẩu của tôm sú từ 1/2014-9/2017 ............ 74
3.6.5 Giá cổng trại tôm sú và tôm thẻ chân trắng từ tháng 1/2014-
9/2017 ............................................................................................................ 75
3.7 Kết luận .................................................................................................... 76
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH PHẢN ỨNG CUNG TÔM SÚ Ở ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG .................................................................