Rủi ro phá sản (RRPS) hay nguy cơ phá sản là tình trạng tiêu cực và không
mong muốn đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Khi RRPS xảy ra sẽ kéo theo hàng
loạt các sự kiện xấu như cổ tức giảm sút, đóng cửa các nhà máy, thua lỗ, sa thải
công nhân viên, giá cổ phiếu sụt giảm từ đó sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích
kinh tế của các chủ nợ, các nhà đầu tư, người lao động và các bên liên quan. Điều
này càng được thể hiện rõ đối với các ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân như ngành bất động sản (BĐS) ở Việt Nam.
Trong thời gian qua, do sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm
cho thị trường BĐS có nhiều biến động phức tạp, tính thanh khoản rất thấp với
nhiều khó khăn to lớn, nợ xấu tăng đột biến, lãi suất ngân hàng có lúc tăng cao ngất
ngưởng, gần như tất cả các dự án bất động sản đều đóng băng. Các giao dịch trở nên
nhỏ giọt, hàng hóa không bán được, đẩy các công ty bất động sản vào tình trạng kiệt
quệ tài chính, và việc lặp đi lặp lại những đợt sóng này đã khiến không ít doanh
nghiệp rơi vào tình trạng “sống dở chết dở”. Đặc biệt là khi Chính phủ ban hành
chính sách thắt chặt tiền tệ năm 2011, đã hạn chế dòng tiền vào bất động sản khiến
nhiều dự án bị ngưng trệ, nhà đầu tư cũng rất khó vay tiền để mua nhà, nhiều doanh
nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản. Theo số liệu tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp cho thấy trong năm 2012 có 680 doanh nghiệp với ngành nghề
kinh doanh chính là bất động sản đăng ký giải thể, ngừng hoạt động, tăng 19,9% so
với năm 2011. Năm 2013 có thêm 10.635 doanh nghiệp thành lập mới, đồng thời
10.077 doanh nghiệp phá sản. Năm 2014 có 7.833 công ty bất động sản thì có tới
4.517 công ty kinh doanh thua lỗ với tổng số lỗ lên tới -14.753 tỷ đồng.
Nguyên nhân thì có nhiều, ngoài các yếu tố mang tính khách quan thì hiện
nay các công ty bất động sản đang tồn tại một cơ cấu sản phẩm bất hợp lý khi không
đáp ứng được nhu cầu thực của xã hội, lệch pha cung cầu dẫn đến lượng hàng tồn
kho cao, phụ thuộc quá nhiều vào nợ vay
188 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân tích rủi ro phá sản trong các công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà nội, ngày tháng năm 2018
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Nga
Xác nhận của người hướng dẫn
GS.TS. NGUYỄN VĂN CÔNG
LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
được tiếp cận với những kiến thức mới và được trang bị những công cụ, phương
pháp khoa học chuyên sau, tôi đã hoàn thành luận án tiến sĩ chuyên ngành kế toán,
kiểm toán và phân tích.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay là nhờ vào sự động viên, giúp đỡ cả
về vật chất và tình thần từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cùng các thầy cô giáo, đặc
biệt là thầy giáo hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Văn Công.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, đồng nghiêp, bạn bè và thầy giáo
hướng dẫn, những người đã luôn giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong cuộc sống cũng như trên
con đường nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty Vietstock, Ủy ban chứng khoán nhà
nước, Tổng cục Thống kê đã cung cấp cho tôi bộ dữ liệu quan trọng để hoàn thành
mảng phân tích dữ liệu. Tôi xin cảm ơn các thầy cô, các anh chị, các bạn đồng
nghiệp đã hỗ trợ tôi những kiến thức quý báu về kinh tế lượng, thống kê và những
kiến thức chuyên ngành chuyên sâu để tôi hoàn thiện được luận án của mình.
Hà nội, ngày tháng 1 năm 2018
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Nga
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu của nghiên cứu ....................................................................................... 4
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6
6. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 6
7. Những đóng góp của luận án................................................................................. 7
8. Kết cấu của luận án .............................................................................................. 8
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 9
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH RỦI RO
PHÁ SẢN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................... 9
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ngoài nước ............................................ 9
1.1.1. Các nghiên cứu về phân tích rủi ro phá sản dựa vào sổ sách kế toán ................. 10
1.1.2. Các nghiên cứu về rủi ro phá sản dựa theo yếu tố thị trường ............................. 21
1.1.3. Các nghiên cứu về rủi ro phá sản dựa trên trí tuệ nhân tạo ................................ 23
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước .......................................... 25
1.3. Kết luận về tổng quan nghiên cứu và xác lập vấn đề nghiên cứu ................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO PHÁ SẢN VÀ PHÂN TÍCH RỦI
RO PHÁ SẢN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ................................................... 33
2.1. Rủi ro phá sản ................................................................................................... 33
2.1.1. Rủi ro phá sản ................................................................................................... 33
2.1.2. Ảnh hưởng của rủi ro phá sản đến nền kinh tế................................................... 38
2.2. Phân tích rủi ro phá sản ................................................................................... 44
2.2.1. Bản chất và vai trò của phân tích rủi ro phá sản ................................................ 44
2.2.2. Nội dung của phân tích rủi ro phá sản ............................................................... 48
2.2.3. Công cụ và kỹ thuật phân tích rủi ro phá sản ..................................................... 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 61
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 63
3.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 63
3.1.1.Thiết lập mô hình nghiên cứu ............................................................................ 63
3.1.2. Các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................................... 68
3.1.3. Các giả thuyết khoa học trong mô hình nghiên cứu ........................................... 70
3.2. Phương pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu ....................................................... 72
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 72
3.2.2. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 73
3.2.3. Quy trình xử lý dữ liệu ...................................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 78
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH RỦI RO PHÁ SẢN
TRONG CÁC CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊTRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................ 79
4.1. Tổng quan về các công ty bất động sản Việt Nam ........................................... 79
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 79
4.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và phân cấp tài chính .................................. 83
4.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các công ty bất động sản ......................... 85
4.2. Thực trạng kết quả nghiên cứu về phân tích rủi ro phá sản trong các công
ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam......................... 89
4.2.1. Thống kê đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................. 89
4.2.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu .......................................... 90
4.2.3. Phân tích ma trận tương quan giữa các biến độc lập ........................................ 100
4.2.4. Kết quả hồi quy ............................................................................................. 100
4.2.5. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ....................................................... 103
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 111
CHƯƠNG 5: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO PHÁ SẢN TRONG CÁC CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .................... 113
5.1. Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phá sản trong các công ty bất động
sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .......................................... 113
5.1.1. Sử dụng hợp lý đòn bẩy tài chính .................................................................... 113
5.1.2. Nâng cao khả năng sinh lợi của doanh nghiệp ................................................. 118
5.1.3. Cần chú trọng đến quản lý tốt dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp ............. 122
5.1.4. Điều tiết tốt vốn hoạt động thuần của doanh nghiệp một cách hợp lý .............. 127
5.1.5. Tăng cường hoạt động phân tích ..................................................................... 131
5.2. Kiến nghị về việc vận dụng các giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phá
sản trong các công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam133
5.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước ............................................................................. 133
5.2.2. Kiến nghị đối với hiệp hội bất động sản và các công ty bất động sản .............. 139
5.2.3. Kiến nghị đối với các tổ chức tín dụng và tiền tệ ............................................. 143
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 146
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................. 147
HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN ................................................................................... 148
KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................... 150
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ............................ 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 152
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 160
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 6
Sơ đồ 4. 1: Tổ chức bộ máy quản lý và phân cấp tài chính của công ty cổ phần BĐS
điện lực dầu khí Việt Nam ......................................................................................... 85
BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1: Cấu trúc dữ liệu các biến trong mô hình Logit .......................................... 66
Bảng 3. 2: Mô tả cách tính, kí hiệu các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ......... 68
Bảng 3. 3: Tổng hợp mẫu nghiên cứu ........................................................................ 75
Bảng 3. 4: Tỷ lệ các quan sát với các điều kiện nhận diện rủi ro phá sản .................. 75
Bảng 4.1: Số doanh nghiệp BĐS phân theo quy mô lao động giai đoạn 2013-2014 ... 79
Bảng 4. 2: Số doanh nghiệp BĐS phân theo quy mô vốn giai đoạn 2010-2014 .......... 80
Bảng 4. 3: Số doanh nghiệp BĐS có lãi hoặc lỗ giai đoạn 2010 -2014 ....................... 81
Bảng 4. 4: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................ 89
Bảng 4. 5: Thống kê mô tả các biến độc lập của toàn bộ mẫu nghiên cứu .................. 94
Bảng 4. 6: Thống kê mô tả các biến của các công ty không có rủi ro phá sản............. 95
Bảng 4. 7: Thống kê mô tả các biến của các công ty có rủi ro phá sản ....................... 96
Bảng 4. 8: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ............................. 99
Bảng 4. 9: Kết quả hồi quy logit .............................................................................. 101
Bảng 4. 10: Omnibus Tests of Model Coefficients ................................................... 103
Bảng 4. 11: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ...................................................... 104
Bảng 4. 12: Kiểm định khả năng dự báo của mô hình .............................................. 104
Bảng 4. 13: Phân loại khả năng dự báo rủi ro phá sản .............................................. 106
Bảng 4. 14: Bảng tính xác suất có rủi ro phá sản của một số công ty BĐS ................ 108
Bảng 5.1: Hệ số nợ của một số công ty bất động sản giai đoạn 2011- 2015 ............. 116
Bảng 5.2: Giá trị ROA một số công ty bất động sản giai đoạn 2011- 2015 .............. 119
Bảng 5.3: Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của một số công ty BĐS ......... 124
Bảng 5.4: Giá trị vốn lưu động, hàng tồn kho, khoản nợ phải thu của một số công ty
BĐS năm 2014 -2015 .............................................................................................. 128
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1. 1: Ba tỷ số tài chính xác định khủng hoảng tài chính theo Beaver (1966) ...... 10
Hình 2. 1: Các mức độ của rủi ro phá sản .................................................................. 44
Hình 3. 1: mô hình nghiên cứu .................................................................................. 65
Hình 4.1:Tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong 10 tháng đầu năm
2016 xét theo lĩnh vực hoạt động. .............................................................................. 82
Hình 4. 2: So sánh giá trị trung bình của đòn bẩy giữa các công ty có rủi ro phá sản
và không có rủi ro phá sản ......................................................................................... 97
Hình 4. 3: So sánh giá trị trung bình của khả năng thanh toán giữa các công ty có rủi
ro phá sản và không có rủi ro phá sản ........................................................................ 97
Hình 4. 4: So sánh giá trị trung bình của khả năng sinh lợi giữa các công ty .............. 98
Hình 4. 5: So sánh giá trị trung bình của năng lực hoạt động giữa các công ty có rủi
ro phá sản và không có rủi ro phá sản ........................................................................ 98
Hình 4. 6: So sánh giá trị trung bình của kỳ vọng thị trường giữa các công ty có rủi
ro phá sản và không có rủi ro phá sản ........................................................................ 99
Hình 4. 7: So sánh giá trị trung bình quy mô giữa các công ty có rủi ro phá sản và
không có rủi ro phá sản .............................................................................................. 99
Hình 4. 8: Đường cong ROC theo mô hình logit ...................................................... 108
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Diễn giải
BĐS Bất động sản
BGĐ Ban giám đốc
BKS Ban kiểm soát
CTCP Công ty cổ phần
DN Doanh nghiệp
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
HĐQT Hội đồng quản trị
HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
TTCKVN Thị trường chứng khoán Việt Nam
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
RRPS Rủi ro phá sản
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Rủi ro phá sản (RRPS) hay nguy cơ phá sản là tình trạng tiêu cực và không
mong muốn đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Khi RRPS xảy ra sẽ kéo theo hàng
loạt các sự kiện xấu như cổ tức giảm sút, đóng cửa các nhà máy, thua lỗ, sa thải
công nhân viên, giá cổ phiếu sụt giảm từ đó sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích
kinh tế của các chủ nợ, các nhà đầu tư, người lao động và các bên liên quan. Điều
này càng được thể hiện rõ đối với các ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân như ngành bất động sản (BĐS) ở Việt Nam.
Trong thời gian qua, do sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm
cho thị trường BĐS có nhiều biến động phức tạp, tính thanh khoản rất thấp với
nhiều khó khăn to lớn, nợ xấu tăng đột biến, lãi suất ngân hàng có lúc tăng cao ngất
ngưởng, gần như tất cả các dự án bất động sản đều đóng băng. Các giao dịch trở nên
nhỏ giọt, hàng hóa không bán được, đẩy các công ty bất động sản vào tình trạng kiệt
quệ tài chính, và việc lặp đi lặp lại những đợt sóng này đã khiến không ít doanh
nghiệp rơi vào tình trạng “sống dở chết dở”. Đặc biệt là khi Chính phủ ban hành
chính sách thắt chặt tiền tệ năm 2011, đã hạn chế dòng tiền vào bất động sản khiến
nhiều dự án bị ngưng trệ, nhà đầu tư cũng rất khó vay tiền để mua nhà, nhiều doanh
nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản. Theo số liệu tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp cho thấy trong năm 2012 có 680 doanh nghiệp với ngành nghề
kinh doanh chính là bất động sản đăng ký giải thể, ngừng hoạt động, tăng 19,9% so
với năm 2011. Năm 2013 có thêm 10.635 doanh nghiệp thành lập mới, đồng thời
10.077 doanh nghiệp phá sản. Năm 2014 có 7.833 công ty bất động sản thì có tới
4.517 công ty kinh doanh thua lỗ với tổng số lỗ lên tới -14.753 tỷ đồng.
Nguyên nhân thì có nhiều, ngoài các yếu tố mang tính khách quan thì hiện
nay các công ty bất động sản đang tồn tại một cơ cấu sản phẩm bất hợp lý khi không
đáp ứng được nhu cầu thực của xã hội, lệch pha cung cầu dẫn đến lượng hàng tồn
kho cao, phụ thuộc quá nhiều vào nợ vay. Theo số liệu báo cáo ngành bất động sản
của FPT cho thấy các công ty có hệ số nợ ở mức cao và có sự tăng dần qua các năm
2
(năm 2015 có hệ số nợ bình quân là 63% tăng so với năm 2014 là 60%). Tổng nợ
phải trả của các công ty BĐS tại thời điểm 31/12/2015 đạt gần 179 nghìn tỷ đồng,
tăng 38% so với cuối năm 2014. Có thể kể đến một số công ty như: Công ty cổ phần
cơ điện và xây dựng Việt Nam (mã MCG) nợ phải trả các năm 2013, 2014, 2015 lần
lượt là 2.251,6 tỷ đồng, 1.684 tỷ đồng, 1.486 tỷ đồng, hệ số nợ của MCG luôn duy
trì ở mức cao lần lượt là 80,9% năm 2013, 74,56% năm 2014 và 71,3% năm 2015.
Công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam (mã PVX) với hệ số nợ trên tổng tài sản
có những năm lên đến trên 80% (năm 2014 là 81,38%, năm 2015 là 80,7%). Công
ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và KCN Sông Đà (mã SJS) có hệ số nợ trên tổng
tài sản năm 2015 là 81,24% tăng hơn 20% so với năm 2014. Mặc dù sử dụng hệ số
nợ cao như vậy nhưng lợi nhuận thu được lại không đáp ứng được kì vọng của các
doanh nghiệp. Các công ty liên tục báo lỗ ví dụ: Becamex IJC (IJC) có lãi thấp nhất
trong 6 năm qua, với doanh thu năm 2015 giảm hơn 33% còn 689 tỷ đồng do hụt
thu ở mảng bất động sản và lãi sau thuế giảm từ 230 tỷ năm 2014 xuống còn 127 tỷ
đồng, mức thấp nhất kể từ năm 2010. Mã SDH lỗ nặng nhất với hơn 23 tỷ đồng do
công ty thiếu công ăn việc làm trong khi chi phí tiền lương vẫn phải trả bình
thường. Công tác thu hồi vốn của SDH chậm nên chi phí tài chính cao và phải trích
lập dự phòng gần 15 tỷ đồng. Riêng PXL lỗ hơn 10 tỷ đồng năm 2015, ghi nhận
năm thứ ba liên tiếp thua lỗ. Kèm theo đó là các số liệu về khả năng sinh lợi của
công ty cũng sụt giảm đáng kể. Ví dụ ROA của các công ty như: PV2 (năm 2015 là
-0,1%, năm 2014 là -9,94%), công ty VPH (năm 2015 là -2,76%, năm -0,4%), DTA
(năm 2015 là 0.05%, năm 2014 là 0,27%, năm 2013 là -2,66%). Số lượng về các
công ty đang làm ăn thua lỗ liên tục là dấu hiệu cho thấy sự khủng hoảng của công
ty bất động sản. Thêm vào đó một số công ty hoạt động với mức vốn hoạt động
thuần âm cũng là một điều đáng suy ngẫm. Ví dụ công ty cổ phần đầu tư căn nhà
mơ ước (mã DRH) có vốn hoạt động thuần âm liên tục trong các năm từ 2011 đến
năm 2015, ghi nhận cụ thể âm 64,6 tỷ đồng năm 2015 tăng gấp 3 lần so với năm
2014, gấp 30 lần so với năm 2011. Khi vốn hoạt động thuần âm đồng nghĩa với
công ty đang mất cân bằng tài chính, khả năng thanh toán thấp. Kể cả với những
3
doanh nghiệp có vốn hoạt động thuần cao ngất ngưỡng nhưng thực chất vốn hoạt
động thuần đó lại tồn tại chủ yếu ở hàng tồn kho và các khoản phải thu. Tỷ trọng
hàng tồn kho năm 2015 so với tổng tài sản rất cao có thể kể đến như: PDR (89%),
VPH (87%), SJS (79%), NBB (77%), NTL (77%) trong khi tỷ trọng này của toàn
ngành trung bình chỉ là 36%. Ngoài ra, một số các công ty bất động sản tuy có mức
lợi nhuận sau thuế ghi nhận không hề nhỏ nhưng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh bị âm đến cả trăm tỷ đồng trong nhiều quý, nhiều năm liên tục. Có thể kể đến
như: Công ty cổ phần công nghiệp Tân Tạo (mã ITA) có mức lợi nhuận sau thuế là
136 tỷ đồng năm 2015, 145 tỷ đồng năm 2014, tuy nhiên dòng tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh lại âm liên tục với mức tăng năm sau cao hơn năm trước cụ thể là -
857,5 tỷ đồng năm 2014 và đặc biệt âm nặng vào năm 2015 là – 1.057 tỷ đồng. Việc
thiếu tiền dẫn doanh nghiệp có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, bởi vì dòng tiền là “dòng máu” duy trì tất cả các hoạt động sản
xuất - kinh doanh, là yếu tố sống còn