Luận án Phân tích tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ nghèo ở nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long

2.3.3 Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế nghèo ở ĐBSCL Ở Việt Nam, nông dân nghèo là đối tượng dễ bị tổn thương nhất ở các vùng đồng bằng do tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai. Các hiện tượng cực đoan như mực nước biển dâng, gia tăng bão và áp thấp nhiệt đới, lũ lụt và sạt lỡ đất, xâm nhập mặn là các tác nhân chính dẫn đến tổn thương do biến đổi khí hậu của hộ nghèo trong vùng đồng bằng (Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Môi trường, 2011). Trong báo cáo của Ofxam (2022), thu nhập và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2018 bị giảm sút một cách có ý nghĩa thống kê do các loại hình thiên tai khác nhau gây ra như lũ lụt, bão, hạn hán. Tình trạng nghèo theo chi tiêu cũng tăng theo số lượng các cơn bão xảy ra trong năm dựa trên kết quả ước lượng của báo cáo này. Một số nghiên cứu đã được tiến hành để xem xét khía cạnh tác động trực tiếp và gián tiếp của thiên tai đến tình trạng nghèo của hộ gia đình Việt Nam. Nghiên cứu của Thomas et al., (2010) tìm thấy tác động của thiên tai lên các nguồn vốn sinh kế và gián tiếp thông qua ảnh hưởng đến các thị trường sản phẩm, yếu tố sản xuất, cơ sở hạ tầng,… làm giảm thu nhập và tiêu dùng của hộ gia đình. Ở khía cạnh khác, Anh et al. (2014), Karim (2014), Narloch (2016) và Narloch & Bangalore (2016) chứng minh rằng cả thu nhập và tiêu dùng đều rõ ràng bị tác động bất lợi bởi thiên tai, tuy nhiên tiêu dùng giảm ở mức độ thấp hơn thu nhập. Các hộ nghèo dường như giảm tiêu thụ thực phẩm bằng cách giảm tiêu thụ các mặt hàng phi thực phẩm; đặc biệt là sức khỏe và giáo dục, và điều này cho thấy những hậu quả bất lợi tiềm ẩn lâu dài (Ofxam, 2022). Điều này cũng được nghiên cứu của Arouri (2015) làm rõ trong nghiên cứu về tác động bất lợi của thiên tai đến thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình nghèo ở Việt Nam trước và sau thảm họa. Bên cạnh đó, tỷ lệ hộ nghèo ở khu vực bị thiên tai có xu hướng gia tăng sau tác động so với các khu vực khác (Bangalore, 2016). Các nghiên cứu này cho thấy các hộ gia đình nghèo phải đối mặt với nhiều rủi ro thiên tai hơn và những rủi ro đó không chỉ gây ra mức thu nhập thấp hơn mà còn ảnh hưởng đến tiêu dùng theo thời gian, hậu quả là nghèo ngày càng gia tăng trong khu vực bị ảnh hưởng bởi các thảm họa thiên tai.

pdf231 trang | Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân tích tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ nghèo ở nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÊ THỊ KIM LOAN PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA XÂM NHẬP MẶN ĐẾN SINH KẾ CỦA HỘ NGHÈO Ở NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ 62620115 NĂM 2024 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÊ THỊ KIM LOAN MÃ SỐ NCS: P0817002 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA XÂM NHẬP MẶN ĐẾN SINH KẾ CỦA HỘ NGHÈO Ở NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ 62620115 NGƯỜI HƯỚNG DẪN TS. NGÔ THỊ THANH TRÚC TS. DƯƠNG ĐĂNG KHOA NĂM 2024 i TÓM TẮT Nghiên cứu này xem xét tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ nghèo ở nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long một cách toàn diện ở cả ba thành phần sinh kế là nguồn vốn sinh kế, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu của 344 hộ gia đình nông thôn có sinh kế nông nghiệp thuộc bốn tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang và Sóc Trăng từ Bộ dữ liệu điều tra mức sống hộ gia đình năm 2014 và 2018 của Tổng cục Thống kê và kết quả khảo sát thực địa bổ sung năm 2022 về mức độ nhận thức và các hành động thích ứng với xâm nhập mặn của hộ để xây dựng cơ chế tác động. Nghiên cứu đã kiểm tra mối tương quan giữa xâm nhập mặn và sinh kế của hộ gia đình nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long, dẫn đến kết luận cốt lõi trong nghiên cứu của luận án là: (1) Xâm nhập mặn có tác động tiêu cực đáng kể đến sinh kế của hộ gia đình nông thôn dù thuộc trường hợp bị xâm nhập mặn lần đầu hay thường xuyên, từ đó làm giảm tính bền vững của sinh kế; (2) Xâm nhập mặn gây thiệt hại nặng nề đến thu nhập của các hộ nghèo nhiều hơn so với hộ không nghèo; và (3) Xâm nhập mặn làm tăng nguy cơ nghèo cho hộ gia đình nông thôn thông qua hạn chế khả năng tiếp cận các nguồn vốn sinh kế, khó khăn trong việc thực hiện chiến lược kết hợp sinh kế và ảnh hưởng xấu đến thu nhập, giảm khả năng thoát nghèo của hộ. Nghiên cứu vận dụng lý thuyết về khung sinh kế bền vững của DFID (1999) đặt trong bối cảnh nông thôn theo khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones (1998) và các phương pháp tiếp cận sinh kế và nghèo của FAO (2005), bẫy nghèo do thảm họa thiên tai của Barbier (2015) để xây dựng khung nghiên cứu. Bên cạnh các phương pháp thống kê mô tả thực trạng sinh kế hộ gia đình ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhiều phương pháp phân tích được sử dụng để khai thác tối đa các góc nhìn khác nhau về tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế hộ gia đình nông thôn. Các kết quả nghiên cứu cho thấy xâm nhập mặn tác động tiêu cực đến toàn bộ sinh kế của hộ gia đình nông thôn dù ảnh hưởng lần đầu hay thường xuyên. Tác động này của xâm nhập mặn càng nặng nề hơn đối với hộ nghèo, vốn đã có nhiều hạn chế trong sở hữu hoặc tiếp cận các nguồn vốn sinh kế. Xâm nhập mặn làm hiệu quả sản xuất nông nghiệp giảm sút, làm kiệt quệ tài chính của hộ gia đình, khiến hộ nghèo luẩn quẩn trong bẫy nghèo. Nghiên cứu cũng cho thấy hộ gia đình sống ở vùng bị xâm nhập mặn thường xuyên sẽ tăng nguy cơ nghèo thêm 7,3% so với vùng còn lại. Điều này càng khẳng định tác động tiêu cực của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ nghèo nông thôn trong vùng. Cơ chế tác động chính yếu của xâm nhập mặn là nguồn vốn tự nhiên, từ đó gây tác động thứ yếu đến hoạt động sinh kế của hộ và cuối cùng làm giảm sút thu nhập. Hộ gia đình đứng trước lựa chọn hành động thích ứng hoặc không thích ứng. Tuy nhiên, việc không hành động thích ứng hoặc thích ứng nhưng không thành công đều gây tác động tiêu cực trầm trọng thêm cho kết quả sinh kế và suy giảm các nguồn vốn sinh kế. Hộ nghèo gặp nhiều khó khăn về nguồn lực để có thể hành động thích ứng và dễ rơi vào bẫy nghèo hơn. Các kết quả nghiên cứu này có giá trị hữu ích trong việc xây dựng chính ii sách quản lý rủi ro thiên tai kết hợp với giảm nghèo phù hợp cho từng vùng, từng giai đoạn bị ảnh hưởng. Một số giải pháp được đề xuất để tăng cường năng lực hoạt động sinh kế của hộ gia đình nông thôn nói chung và hộ nghèo nói riêng ở Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung vào nâng cao nguồn vốn sinh kế để hộ có thể xây dựng chiến lược thích ứng và thoát nghèo phù hợp với điều kiện sinh kế hộ gia đình cụ thể. Từ khóa: Xâm nhập mặn, sinh kế nông thôn bền vững, nghèo, phân tích tác động iii ABSTRACT This study examines the impact of salinity intrusion on the livelihoods of poor households in the rural Mekong Delta in a comprehensive way across all three livelihood components: livelihood capital, livelihood strategies, and livelihood outcomes. The study used data from 344 rural households with agricultural livelihoods in the four provinces of Ben Tre, Tra Vinh, Hau Giang, and Soc Trang, collected from the 2014 and 2018 Vietnam Household Living Standards Surveys conducted by the General Statistics Office. Additional survey results in 2022 on the level of awareness and actions to adapt to salinity intrusion by households to build an impact mechanism. The study examined the correlation between salinity intrusion and the livelihoods of rural households in the Mekong Delta, leading to the core conclusions of the thesis's research: (1) Salinity intrusion has a significantly negative impact on the livelihoods of rural households whether in the case of first-time or regular saltwater intrusion, thereby reducing the sustainability of livelihoods; (2) Salinity intrusion causes more serious damage to the livelihood outcomes of poor households than non-poor households; and (3) Salinity intrusion increases the risk of poverty for rural households through limited access to livelihood capital sources, difficulties in implementing livelihood integration strategies, and adverse impacts on income, reducing households' ability to escape poverty. This study applies the theory of sustainable livelihood framework developed by DFID (1999) within the context of rural areas based on Scoones (1998) sustainable rural livelihood framework and FAO's (2005) approach to poverty alleviation. It also incorporated Barbier's (2015) concept of poverty traps caused by natural disasters to construct the research framework. In addition to statistical methods describing the current situation of household livelihoods in the Mekong Delta, many analytical methods are used to maximize different perspectives on the impact of salinity intrusion on the livelihoods of rural households. Research results show that salinity intrusion negatively impacts the entire livelihood of rural households, whether the impact is short- term or long-term. This impact of salinity intrusion is even more severe for poor households, which already have many limitations in owning or accessing livelihood capital sources. Salinity intrusion reduces agricultural production efficiency, exhausts household finances, and makes poor households trapped in a poverty trap. The study also shows that households living in areas with frequent saltwater intrusion will increase their risk of poverty by 7.3% compared to other areas. This further confirms the negative impact of saltwater intrusion on the livelihoods of poor rural households in the region. The primary impact mechanism of salinity intrusion is natural capital, which in turn causes secondary impacts on household livelihood activities and ultimately reduces income. Households are faced with the choice of adapting or not adapting. However, failure to act to adapt or adapt without success will have a serious negative impact on iv livelihood outcomes and a decline in livelihood capital resources. Poor households face many difficulties in having enough resources to act adaptively and are more likely to fall into the poverty trap. These research results are useful in developing natural disaster risk management policies combined with poverty reduction appropriate for each affected region and period. Some solutions are proposed to enhance the livelihood capacity of rural households in general and poor households in particular in the Mekong Delta, focusing on enhancing livelihood capital so that households can develop adaptation and poverty escape strategies suitable to specific household livelihood conditions. Keywords: Saltwater intrusion, sustainable rural livelihoods, poverty, impact analysis v vi MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i TÓM TẮT ...................................................................................................................... ii ABSTRACT .................................................................................................................. iv LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... vi DANH SÁCH BẢNG .................................................................................................... xi DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................. xiii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... xv Chương 1 GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 3 1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi và giả thuyết trong nghiên cứu ..................................................................... 4 1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4 1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................. 4 1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 4 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 4 1.4.2 Không gian nghiên cứu........................................................................................... 5 1.4.3 Thời gian nghiên cứu .............................................................................................. 5 1.5 Những điểm mới của luận án .................................................................................... 6 1.5.1 Về học thuật ............................................................................................................ 6 1.5.2 Về thực tiễn ............................................................................................................ 7 1.6 Cấu trúc của luận án .................................................................................................. 7 Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 10 2.1 Khái niệm cơ bản ..................................................................................................... 10 2.1.1 Xâm nhập mặn ...................................................................................................... 10 2.1.2 Nghèo.................................................................................................................... 12 2.2 Cơ sở lý thuyết ......................................................................................................... 14 vii 2.2.1 Lý thuyết về sinh kế bền vững ............................................................................. 14 2.2.2 Lý thuyết về khung sinh kế nông thôn bền vững ................................................. 17 2.2.3 Lý thuyết về sinh kế và nghèo .............................................................................. 19 2.2.4 Lý thuyết về bẫy nghèo ........................................................................................ 21 2.3 Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm.................................................................. 22 2.3.1 Nghiên cứu về sinh kế giảm nghèo ...................................................................... 22 2.3.2 Nghiên cứu tác động của thiên tai đến sinh kế hộ nghèo ..................................... 26 2.3.3 Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế nghèo ở ĐBSCL .............. 34 2.3.4 Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................... 36 Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 38 3.1 Cách tiếp cận nghiên cứu......................................................................................... 38 3.1.1 Khung phân tích ................................................................................................... 38 3.1.2 Tiến trình nghiên cứu ........................................................................................... 42 3.2 Phương pháp thu nhập dữ liệu ................................................................................. 43 3.2.1 Địa bàn nghiên cứu ............................................................................................... 43 3.2.2 Dữ liệu thứ cấp ..................................................................................................... 44 3.2.3 Dữ liệu sơ cấp ....................................................................................................... 46 3.3 Phương pháp phân tích ............................................................................................ 48 3.3.1 Xây dựng hệ thống biến cho mô hình nghiên cứu thực nghiệm .......................... 49 3.3.2 Phương pháp phân tích tác động của xâm nhập mặn đến nguồn vốn sinh kế: Phương pháp trọng số entropy ....................................................................................... 55 3.3.3 Phương pháp phân tích tác động của xâm nhập mặn đến chiến lược sinh kế ................................................................................................................................... 61 3.3.4 Phương pháp phân tích tác động của xâm nhập mặn đến thu nhập và tình trạng nghèo ............................................................................................................................. 70 Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 75 4.1 Tác động của xâm nhập mặn đến vốn sinh kế của hộ gia đình nông thôn .............. 75 4.1.1 Đặc điểm vốn sinh kế của hộ gia đình nông thôn ở các vùng bị xâm nhập mặn khác nhau ............................................................................................................................... 75 4.1.2 Đo lường chỉ số vốn sinh kế của hộ gia đình nông thôn ...................................... 84 4.1.3 So sánh vốn sinh kế của hộ gia đình ở vùng bị xâm nhập mặn khác nhau .......... 87 viii 4.1.4 Tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến vốn sinh kế của hộ gia đình nông thôn ....................................................................................................................... 92 4.2 Tác động của xâm nhập mặn đến chiến lược sinh kế hộ gia đình nông thôn .......... 94 4.2.1 Đặc điểm chiến lược sinh kế của hộ gia đình nông thôn ở các vùng bị xâm nhập mặn khác nhau ............................................................................................................... 94 4.2.2 So sánh chiến lược sinh kế của hộ gia đình ở các vùng bị xâm nhập mặn khác nhau ..................................................................................................................................... 100 4.2.3 Tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến chiến lược sinh kế của hộ gia đình nông thôn ............................................................................................................. 115 4.3 Tác động của xâm nhập mặn đến thu nhập và tình trạng nghèo của hộ gia đình nông thôn .............................................................................................................................. 120 4.3.1 So sánh thu nhập của hộ gia đình ở vùng bị xâm nhập mặn khác nhau ............. 120 4.3.2 Tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đối với thu nhập của hộ nghèo và hộ không nghèo ........................................................................................................... 123 4.3.3 Tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến thu nhập của hộ gia đình nông thôn .............................................................................................................................. 126 4.4 Cơ chế tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế hộ gia đình nông thôn .............. 129 4.4.1 Nhận thức của hộ gia đình nông thôn về xâm nhập mặn ................................... 130 4.4.2 Cơ chế tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế hộ gia đình nông thôn ........... 132 4.5 Giải pháp................................................................................................................ 141 4.5.1 Giải pháp nâng cao năng lực vốn sinh kế của hộ nghèo .................................... 141 4.5.2 Giải pháp chuyển đổi hoạt động sinh kế thích ứng của hộ nghèo ...................... 145 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..................................................................... 148 5.1 Kết luận.................................................................................................................. 148 5.2 Đề xuất ................................................................................................................... 150 5.2.1 Đối với chính quyền địa phương ........................................................................ 150 5.2.2 Đối với doanh nghiệp ......................................................................................... 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 154 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ......................................................... 163 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 164 Phụ lục 1 Phiếu khảo sát hộ gia đình nông thôn ......................................................... 164 Phụ lục 2 Phiếu khảo sát cán bộ địa phương .............................................................. 168 ix Phụ lục 3 Phiếu khảo sát chuyên gia .......................................................................... 171 Phụ lục 4 Kết quả xử lý so sánh tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến nguồn vốn sinh kế (DID) ............................................................................................. 173 Phụ lục 5 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập .......................... 177 Phụ lục 6 Kết quả xử lý các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn sinh kế (Mô hình probit đa biến) ............................................................................................................................. 178 Phụ lục 7 Kết quả xử lý các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu sinh kế (Mô hình tobit đa biến) ............................................................................................................................. 182 Phụ lục 8 Kết quả xử lý các yếu tố ảnh hưởng đến đa dạng hóa sinh kế (Mô hình logit nhị thức) ....................................................................................................................... 186 Phụ lục 9 Kết quả xử lý các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng kết hợp sinh kế (Mô hình logit đa thức) ................................................................................................................ 187 Phụ lục 10 Kết quả xử lý tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến chiến lược sinh kế (Chi-square và Probit) ..................................................................................... 190 Phụ lục 11 Kết quả xử lý các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập (Mô hình hồi quy tuyến tính bội - OLS) ............................................................................................................. 197 Phụ lục 12 Kết quả xử lý so sánh tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến thu nhập giữa các vùng bị mặn khác nhau (PSM) ............................................................. 199 Phụ lục 13 Kết quả xử lý các yếu tố ảnh hưởng đến ngũ phân vị thu nhập (Mô hình probit thứ bậc) ............................................................................................................. 201 Phụ lục 14 Kết quả xử lý so sánh tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến hộ nghèo (Mô hình hồi quy tuyến tính bội - OLS) ........................................................... 202 Phụ lục 15 Kết quả xử lý các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo (Mô hình logit nhị thức) ............................................................................................................................. 204 Phụ lục 16 Kết quả xử lý tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến thu nhập (Mô hình hồi quy tuyến tính bội - FE) ........................................................................ 206 Phụ lục 17 Kết quả xử lý so sánh tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến thu nhập (DID) ................................................................................................................... 212 x DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1: Ảnh hưởng của xâm nhập mặn ở cấp độ hộ gia đình ................................... 11 Bảng 2.2: Chuẩn nghèo thế giới giai đoạn 2011-2020 .................................................. 12 Bảng 2.3: Chuẩn nghèo của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ........................................ 13 Bảng 3.1: Tổng hợp nguồn thu thập số liệu thứ cấp...................................................... 46 Bảng 3.2: Phân bổ hộ gia đình nông thôn được chọn nghiên cứu ................................. 47 Bảng 3.3: Hệ thống chỉ báo đánh giá vốn sinh kế của hộ gia đình nông thôn .............. 50 Bảng 3.4: Biến giải thích cốt lõi được sử dụng trong mô hình nghiên cứu thực nghiệm ....................................................................................................................................... 55 Bảng 3.5: Hệ thống các chỉ báo về chỉ số vốn sinh kế và trọng số entropy của nó ...... 59 Bảng 3.6: Các biến phụ thuộc được sử dụng trong mô hình lựa chọn hoạt động sinh kế ....................................................................................................................................... 62 Bảng 3.7: Biến phụ thuộc được sử dụng trong mô hình kết hợp sinh kế ...................... 67 Bảng 4.1: Đặc điểm vốn con người của hộ gia đình nông thôn .................................... 75 Bảng 4.2: Đặc điểm vốn tự nhiên của hộ gia đình nông thôn ....................................... 78 Bảng 4.3: Đặc điểm vốn vật chất của hộ gia đình nông thôn ........................................ 79 Bảng 4.4: Tỷ lệ hộ gia đình trong vùng sở hữu một số đồ dùng lâu bền điển hình ...... 80 Bảng 4.5: Đặc điểm các khoản vay vốn của hộ gia đình nông thôn ............................. 81 Bảng 4.6: Đặc điểm vốn xã hội của hộ gia đình nông thôn .......................................... 83 Bảng 4.7: Đặc điểm các hình thức vốn sinh kế của các chiến lược sinh kế khác nhau 87 Bảng 4.8: So sánh vốn sinh kế của hộ gia đình nông thôn ở vùng bị xâm nhập mặn khác nhau ............................................................................................................................... 88 Bảng 4.9: So sánh các chỉ báo vốn sinh kế của các hộ gia đình nông thôn ở vùng bị xâm nhập mặn khác nhau ...................................................................................................... 90 Bảng 4.10: Tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến thu nhập hộ gia đình nông thôn: Phương pháp DID................................................................................................. 93 Bảng 4.11: So sánh thu nhập từ các hoạt động sinh kế của hộ gia đình nông thôn ở các vùng bị xâm nhập mặn khác nhau ................................................................................. 97 Bảng 4.12: So sánh số hoạt động sinh kế của các hộ gia đình nông thôn ..................... 99 Bảng 4.13: Tác động của xâm nhập mặn đến quyết định lựa chọn sinh kế của hộ gia đình nông thôn: Mô hình probit đa biến .............................................................................. 101 xi Bảng 4.14: Tác động của xâm nhập mặn đến nguồn thu từ các hoạt động sinh kế của hộ gia đình nông thôn: Mô hình tobit đa biến .................................................................. 102 Bảng 4.15: Tác động của xâm nhập mặn đến khả năng kết hợp sinh kế của các hộ gia đình nông thôn: Mô hình logit nhị thức ....................................................................... 111 Bảng 4.16: Tác động của xâm nhập mặn đến quyết định lựa chọn chiến lược kết hợp sinh kế của các hộ gia đình nông thôn: Mô hình logit đa thức .................................... 112 Bảng 4.17: Thay đổi sinh kế của hộ gia đình nông thôn ở các vùng bị xâm nhập mặn khác nhau năm 2018 so với năm 2014 ........................................................................ 117 Bảng 4.18: Tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến chiến lược sinh kế của hộ gia đình: Mô hình probit .............................................................................................. 119 Bảng 4.19: Tác động của xâm nhập mặn đến thu nhập của hộ gia đình nông thôn: Phương pháp OLS ..................................................................................................................... 121 Bảng 4.20: So sánh tác động của xâm nhập mặn đối với thu nhập của hộ gia đình nông thôn ở các vùng bị xâm nhập mặn khác nhau: Phương pháp PSM ............................. 122 Bảng 4.21: Tác động của xâm nhập mặn đến ngũ phân vị thu nhập của hộ gia đình nông thôn: Mô hình probit thứ bậc ....................................................................................... 123 Bảng 4.22: Tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến thu nhập của hộ nghèo và hộ không nghèo: Phương pháp OLS ....................................................................... 124 Bảng 4.23: Tác động của xâm nhập mặn tình trạng nghèo của các hộ gia đình nông thôn: Mô hình logit nhị thức ................................................................................................. 125 Bảng 4.24: Tác động không đồng nhất của xâm nhập mặn đến thu nhập hộ gia đình: Phương pháp FE .......................................................................................................... 127 Bảng 4.25: Tác động của xâm nhập mặn đến thu nhập hộ gia đình bị xâm nhập mặn thường xuyên: Phương pháp DID ............................................................................... 128 Bảng 4.26: Tác động ngắn hạn của xâm nhập mặn đến thu nhập hộ gia đình: Phương pháp DID (Nhóm can thiệp 2 và nhóm đối chứng) ..................................................... 129 Bảng 4.27: Nguồn tiếp cận về thông tin xâm nhập mặn của hộ gia đình nông thôn... 131 Bảng 4.28: Nhận thức của hộ gia đình nông thôn về tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế .......................................................................................................................... 133 Bảng 4.29: Hành động ứng phó với xâm nhập mặn của hộ gia đình nông thôn theo vùng bị xâm nhập mặn khác nhau ........................................................................................ 137 Bảng 4.30: Tổng hợp các kết quả chính của phân tích định lượng về tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế hộ gia đình nông thôn .............................................................. 140 xii DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1: Khung sinh kế bền vững của DFID ............................................................... 16 Hình 2.2: Sinh kế nông thôn bền vững .......................................................................... 18 Hình 2.3: Khung sinh kế bền vững: Tiếp cận sinh kế và nghèo của FAO .................... 20 Hình 2.4: Bẫy nghèo và biến đổi khí hậu ...................................................................... 21 Hình 2.5: Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu và các hiện tượng thiên tai cực đoan đến nghèo .............................................................................................................. 28 Hình 2.6: Các kênh tác động của biến đổi khí hậu đến nghèo ...................................... 29 Hình 3.1: Khung lý thuyết của nghiên cứu .................................................................... 39 Hình 3.2: Khung phân tích tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế hộ nghèo ở nông thôn ................................................................................................................................ 41 Hình 3.3: Tiến trình nghiên cứu .................................................................................... 42 Hình 3.4: Bản đồ xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm .............. 43 Hình 3.5: Quy trình lọc dữ liệu nghiên cứu Nguồn: Tổng hợp của tác giả ................... 45 Hình 3.6: Khu vực nghiên cứu ...................................................................................... 47 Hình 3.7. Phương pháp phân tích tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ nghèo ....................................................................................................................................... 48 Hình 4.1: Tháp lao động của hộ gia đình nông thôn ..................................................... 76 Hình 4.2: Trình độ giáo dục cao nhất của các thành viên trong hộ và của chủ hộ ........ 77 Hình 4.3: Diện tích đất canh tác trung bình của hộ gia đình nông thôn ........................ 78 Hình 4.4: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có vay vốn ........................................................ 81 Hình 4.5: Chỉ số vốn sinh kế của từng hộ gia đình nông thôn ...................................... 85 Hình 4.6: Ngũ giác về vốn sinh kế của hộ gia đình nông thôn ..................................... 86 Hình 4.7: Chỉ số vốn sinh kế của hộ gia đình nông thôn giai đoạn 2014-2018 ............ 92 Hình 4.8: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn tham gia vào các hoạt động sinh kế khác nhau 94 Hình 4.9: Tỷ trọng đóng góp thu nhập từ các hoạt động sinh kế của hộ gia đình nông thôn ................................................................................................................................ 95 Hình 4.10: Số hoạt động sinh kế của hộ gia đình nông thôn ......................................... 99 Hình 4.11: Tình trạng duy trì và thay đổi sinh kế của hộ gia đình nông thôn giai đoạn 2014-2018 .................................................................................................................... 116 xiii Hình 4.12: Cơ chế tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế hộ gia đình nông thôn .. 134 Hình 4.13: Bẫy nghèo của hộ gia đình nông thôn vùng bị xâm nhập mặn ................. 139 xiv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Diễn giải Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ATT Average Treatment Effect of the Hiệu quả can thiệp trung bình Treated ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long DFID Department for International Bộ Phát triển quốc tế - Vương Development – British quốc Anh Governmen DID Difference in Difference Phương pháp Khác biệt kép FAO Food and Agriculture Tổ chức Lương thực và Nông Organization of the United nghiệp của Liên Hiệp Quốc Nations FE Fixed Effects Hiệu ứng cố định IPCC Intergovernmental Panel on Ủy ban liên chính phủ về biến đổi Climate Change khí hậu ME Marginal Effects Hiệu ứng cận biên OLS Ordinary Least Square Bình phương tối thiểu thông thường PSM Propensity score matching Đối sánh điểm xu hướng UN United Nations Liên Hiệp Quốc UNDP United Nations Development Chương trình Phát triển của Liên Programme Hiệp Quốc UNISDR United Nations Office for Disaster Văn phòng Giảm nhẹ Rủi ro Risk Reduction Thiên tai của Liên Hợp Quốc VHLSS Vietnam household living Điều tra mức sống hộ gia đình standard survey xv Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Các quốc gia trên thế giới đã và đang phải gánh chịu những thiệt hại kinh tế to lớn do thiên tai gây ra. Trong hai thập kỷ đầu của thế kỷ XXI, thế giới đã phải hứng chịu 7.348 thảm họa thiên nhiên lớn, với tổng dân số bị ảnh hưởng hơn 4,2 tỷ người và thiệt hại kinh tế toàn cầu khoảng 2,97 nghìn tỷ đô la Mỹ (UNDRR, 2020). Đặc biệt, do sự xuất hiện thường xuyên của các thảm họa khí hậu cực đoan bởi sự nóng lên toàn cầu, các hệ thống sản xuất nông nghiệp hiện nay trên toàn thế giới đang bị đe dọa nghiêm trọng (IPCC, 2022). Những biến đổi này đã gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến sản xuất trồng trọt toàn cầu, cản trở sự tăng trưởng của sản xuất nông nghiệp. Theo Moore (2020) trong giai đoạn từ năm 1961 đến 2017, sự nóng lên toàn cầu đã làm giảm năng suất các loại cây lương thực chính như ngô, lúa mì, lúa gạo và hiệu ứng ròng tiêu cực là làm giảm 5,7% sản lượng toàn cầu của các loại cây trồng này. Trong khi đó, người nghèo dễ bị tổn thương hơn trước các cú sốc bởi vì bất kỳ tác động nào đến tài sản hoặc mức tiêu dùng của họ đều đe dọa đến sinh kế và triển vọng dài hạn và họ có ít nguồn lực hơn để giảm thiểu rủi ro hoặc đối phó với các cú sốc khi nó xảy ra (Hallegatte et al., 2020). Nghèo thường được coi là kết quả chính của tác động bởi các thảm họa tự nhiên đối với các cá nhân và hộ gia đình. Nghèo do thiên tai luôn là thách thức to lớn để củng cố công cuộc giảm nghèo. Người nghèo, đặc biệt là ở khu vực nông thôn không có thị trường hoạt động, phụ thuộc nhiều vào thu nhập nông nghiệp và hệ sinh thái, do đó họ dễ bị tổn thương trước tác động của thiên tai (Hallegatte et al., 2020). Các thảm họa do biến đổi khí hậu có thể trực tiếp hoặc gián tiếp làm trầm trọng thêm tình trạng nghèo và hình thành bẫy nghèo theo nhiều cách, đặc biệt là ở các nước và khu vực kém phát triển (Leichenko & Silva, 2014). Qua đó, thiên tai ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất trồng trọt và sinh kế của hộ gia đình nông thôn, đe dọa đến nguồn thu nhập và điều kiện sống của hộ dân, dễ đẩy hộ dân không nghèo vào cảnh nghèo và những người đã thoát nghèo lại tái nghèo. Việt Nam là một quốc gia có thu nhập trung bình thấp, tỷ lệ dân số nông thôn cao với nông nghiệp là nguồn thu nhập chính. Trong 30 năm qua, tăng trưởng nông nghiệp mạnh mẽ đã làm thay đổi tình trạng kinh tế xã hội của Việt Nam như cải thiện an ninh lương thực, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, tạo sinh kế cho người dân. Nhờ đó, Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong công cuộc xóa đói giảm nghèo và được quốc tế công nhận, tỷ lệ người nghèo đã giảm mạnh từ 57% vào đầu những năm 90 xuống còn 5,2% vào năm 2020 (UNDP, 2021). Tuy nhiên, tỷ lệ nghèo ở khu vực nông thôn Việt Nam vẫn còn cao so với tỷ lệ nghèo trung bình của cả nước. Hơn nữa, Việt Nam cũng đang đối mặt với những tác động nặng nề của biến đổi khí hậu và là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi biến đổi khí hậu (Espagne et al., 2021). Ngành nông nghiệp của Việt Nam đang chịu nhiều tác động tiêu cực của sự biến đổi 1 thời tiết và các hiện tượng cực đoan do biến đổi khí hậu, đặc biệt là ở hai đồng bằng và ven biển. Vì vậy, những thành tựu của Việt Nam trong việc đưa hàng triệu người thoát nghèo hiện đang bị đe dọa một cách nghiêm trọng bởi các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt gia tăng như mưa lũ, hạn hán và các thảm họa thiên tai khác do biến đổi khí hậu gây ra đang diễn ra dần dần như mực nước biển dâng hay nhiệt độ tăng lên (Oxfam, 2008). Trong đó, đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được xem là một trong ba châu thổ trên thế giới chịu tổn thương nặng nề nhất bởi nước biển dâng do biến đổi khí hậu (IPCC, 2007). Trong những năm gần đây, ĐBSCL đã trải qua các đợt hạn hán và xâm nhập mặn nghiêm trọng nhất trong vòng 100 năm qua, đặc biệt là vào mùa khô năm 2015-2016 và nặng nề hơn vào mùa khô năm 2019-2020. Xâm nhập mặn do nước biển dâng và hạn hán nghiêm trọng trong thời gian qua đã gây thiệt hại nặng nề về kinh tế, xã hội và môi trường cho vùng ĐBSCL. Đợt xâm nhập mặn xảy ra vào mùa khô 2015- 2016 làm cho 160 nghìn ha lúa bị ảnh hưởng, 800 nghìn người thiếu nước ngọt với tổng thiệt hại hơn 7.900 tỷ đồng (Tổng cục Khí tượng thủy văn, 2019). Độ mặn gia tăng đã ảnh hưởng đến 10 trên 13 tỉnh/thành ở ĐBSCL trong vụ mùa khô 2019-2020, ảnh hưởng đến 58.000 ha lúa, 6.650 ha cây ăn quả, 1.241 ha rau màu, 8.715 ha nuôi trồng thủy sản và có tới 96.000 hộ gia đình tương đương 430.000 người phải đối mặt với tình trạng thiếu nước sinh hoạt (Espagne et al., 2021). Những tác động ngày càng sâu rộng của các thảm họa khí hậu thời gian qua làm cho hiệu quả của chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội tại Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng gặp nhiều khó khăn, thách thức. Lý thuyết về bẫy nghèo từ tác động của các thảm họa thiên tai (Barbier, 2015) cho thấy rằng các thảm họa làm suy giảm nguồn vốn sinh kế và các kết quả sinh kế của hộ gia đình nông thôn, dẫn đến sự thay đổi trong chiến lược sinh kế của hộ gia đình để ứng phó với các cú sốc ấy. Lý thuyết về khung sinh kế bền vững (DFID, 1999) dựa trên sự hiểu biết về khả năng tiếp cận của hộ gia đình đối với các nguồn vốn sinh kế được sử dụng rộng rãi và đã trở thành một mô hình kinh điển trong nghiên cứu sinh kế gia đình, được xem như là một công cụ nhằm xem xét những yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con người. Bên cạnh đó, lý thuyết về khung sinh kế nông thôn (Scoones, 1998) chỉ ra rằng các cú sốc khí hậu dưới góc nhìn của khung sinh kế bền vững tác động đến các thành phần sinh kế hộ gia đình nông thôn như khả năng tiếp cận các nguồn vốn sinh kế (đặc biệt là nguồn vốn tự nhiên), các chiến lược sinh kế (khả năng đa dạng hóa) và cuối cùng là các kết quả sinh kế (năng suất và thu nhập) mà hộ gia đình hướng đến. Các lý thuyết này đều cho thấy rằng thiên tai và các hiện tượng cực đoan tác động tiêu cực lên toàn bộ sinh kế của hộ gia đình, dẫn đến gia tăng nguy cơ nghèo. Vì vậy, nghiên cứu về tác động cũng như mối quan hệ giữa các thảm họa thiên tai với các thành phần sinh kế của hộ gia đình nông thôn, đặc biệt hộ nghèo là vô cùng cần thiết. Mặc dù có nhiều báo cáo cho thấy rằng xâm nhập mặn có tác động tiêu cực đến sinh kế của hộ gia đình nông thôn ĐBSCL, đặc biệt các đối tượng dễ tổn thương như hộ nghèo (Anh và ctv., 2021). Tuy nhiên, các tài liệu hiện có xem xét tác động cụ thể của xâm nhập mặn lên sinh kế và tình trạng nghèo của hộ gia đình nông thôn ĐBSCL là 2 tương đối khan hiếm. Các nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ gia đình thường tập trung vào phân tích kết quả sinh kế của hộ gia đình ở vùng bị mặn như thu nhập nông nghiệp (Anh và ctv., 2022; Rate et al., 2023), chi phí sản xuất nông nghiệp (Hải và ctv., 2021), hiệu quả sản xuất (Nguyệt & Trân, 2022). Trong khi đó, các tài liệu nghiên cứu về tác động của xâm nhập mặn đến nguồn vốn sinh kế và chiến lược sinh kế dường như còn bỏ ngỏ, phần lớn được lồng ghép bằng phương pháp mô tả khi phân tích về các kết quả sinh kế của hộ gia đình. Các mô hình đa dạng hóa sinh kế được đề xuất để giúp hộ gia đình nông thôn trong vùng cải thiện thu nhập và ứng phó với xâm nhâp mặn (Tuấn và ctv., 2022). Tuy nhiên, việc phân tích các chiến lược đa dạng hóa sinh kế của hộ gia đình đặt trong bối cảnh tác động của xâm nhập mặn cũng như tác động của đa dạng hóa sinh kế đến việc cải hiện thu nhập và giảm nghèo còn dừng lại ở phương pháp định tính, thống kê mô tả (Quế và ctv., 2020; Đào, 2021). Tương tự, hầu hết các nghiên cứu về tác động của thiên tai nói chung đối với tình trạng nghèo của hộ gia đình nông thôn đều tập trung vào phân tích tác động lên sản xuất nông nghiệp và sau đó giải thích sự biến đổi tình trạng nghèo của nông dân dựa trên sự biến động của thu nhập nông nghiệp (Carter et al., 2007). Các nghiên cứu thường kết luận rằng thiên tai làm giảm thu nhập hoặc chi tiêu của nông dân. Vì vậy, khoảng trống cho nghiên cứu về tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ gia đình nông thôn ĐBSCL, đặc biệt là hộ nghèo là khá lớn. Những tác động tiêu cực của xâm nhập mặn ảnh hưởng nặng nề hơn ở khu vực nông thôn, đặc biệt là các hộ gia đình nghèo vì sự phụ thuộc cao vào tài nguyên thiên nhiên và khả năng đối phó hạn chế, tuy nhiên việc điều tra mối quan hệ giữa xâm nhập mặn với sinh kế của hộ gia đình nói chung là phức tạp. Chính vì vậy, nghiên cứu thực hiện “Phân tích tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ nghèo ở nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long” có ý nghĩa thiết thực nhằm đề xuất giải pháp giúp hộ gia đình áp dụng các chiến lược sinh kế phù hợp để ổn định sinh kế và giảm thiệt hại do xâm nhập mặn. Đồng thời, kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học và thực tiễn giúp chính quyền địa phương xây dựng các chương trình thích ứng và giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế hộ dân trong vùng, góp phần đạt được thành tựu giảm nghèo bền vững. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của hộ nghèo ở nông thôn vùng ĐBSCL nhằm đề xuất giải pháp giúp hộ áp dụng các chiến lược sinh kế phù hợp để giảm thiệt hại do xâm nhập mặn, ổn định sinh kế và giảm nghèo bền vững. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu chung như trên, luận án tập trung thực hiện các mục tiêu cụ thể như sau: 3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phan_tich_tac_dong_cua_xam_nhap_man_den_sinh_ke_cua.pdf
  • pdfQĐCT_Lê Thị Kim Loan.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN AN (ANH)_LE THI KIM LOAN.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN AN (VIET)_LE THI KIM LOAN.pdf
  • docxTRANG THONG TIN LUAN AN (ANH)_LE THI KIM LOAN.docx
  • docxTRANG THONG TIN LUAN AN (VIET)_LE THI KIM LOAN.docx
Luận văn liên quan