Luận án Pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình dương

Quyền của NLĐ và bảo vệ quyền của NLĐ là nội dung quan trọng, có tính lịch sử và truyền thống trong quy định của pháp luật lao động quốc tế và các quốc gia trên thế giới. Với tôn chỉ, mục đích hoạt động của mình, từ khi ra đời cho đến nay, ILO đã ban hành 190 công ước, 206 khuyến nghị và 6 nghị định thư quy định các nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao động. Trên cơ sở tiêu chuẩn lao động của ILO, các quốc gia là thành viên, tùy vào điều kiện kinh tế - xã hội của mình mà thực thi hoặc cụ thể hóa các quy định này cho phù hợp. Trong xu thế đa dạng hóa và đa phương hóa của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, ngày càng có nhiều các FTA song phương và đa phương bao gồm các điều khoản về xã hội và lao động liên quan đến quyền của NLĐ. Trong các điều khoản liên quan đến quyền của NLĐ, các FTA tăng cường đề cập tới Tuyên bố về các nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao động (1998) của ILO, trong đó bao trùm cả 8 công ước cơ bản (Công ước số 87, Công ước số 98, Công ước số 29, Công ước số 105, Công ước số 138, Công ước số 182, Công ước số 100, Công ước số 111). Một trong những FTA được cho là sẽ có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong thời gian tới đó là Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương - CPTPP. Là hiệp định thương mại tự do tiêu chuẩn cao, CPTPP không chỉ đề cập tới các lĩnh vực truyền thống mà còn đề cập đến những vấn đề mới, phi truyền thống như lao động, môi trường, mua sắm của Chính phủ, doanh nghiệp Nhà nước, bảo hộ thương mại, . Riêng đối với lĩnh vực lao động, CPTPP yêu cầu các quốc gia phải cam kết và thực thi các quyền cơ bản của NLĐ được nêu trong Tuyên bố năm 1998 của ILO. Đó là quyền tự do liên kết và TLTT; chấm dứt mọi hình thức lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc; loại bỏ một cách hiệu quả LĐTE, cấm các hình thức LĐTE tồi tệ nhất; và quyền bình đẳng, không phân biệt đối xử trong việc làm, nghề nghiệp. Việt Nam đã thông qua Nghị quyết về việc phê chuẩn Hiệp định CPTPP và các văn kiện có liên quan vào ngày 12/11/2018, có hiệu lực (đối với Việt Nam) từ ngày 14/1/2019. Theo đó, Việt Nam cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ chung trong Chương về lao động. Nếu Việt Nam có vi phạm thì các quốc gia sẽ ngưng áp dụng các biện pháp ưu đãi thương mại với Việt Nam trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm CPTPP có hiệu lực. Điều đó đòi hỏi vấn đề quyền của NLĐ và bảo vệ quyền của NLĐ trong các quy định của pháp luật Việt Nam phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và tương thích với các quy định của CPTPP. Hay nói cách khác, yêu cầu nội luật hóa những nội dung của các Công ước quốc tế của ILO nêu trên vào nội dung pháp luật của Việt Nam là một trong những yêu cầu bắt buộc.

pdf160 trang | Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 28/12/2022 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TRẦN TUẤN SƠN PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ BẢO VỆ QUYỀN CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC HUẾ - 2022 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TRẦN TUẤN SƠN PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ BẢO VỆ QUYỀN CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC Ngành : Luật Kinh tế Mã số : 9 38 01 07 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1: PGS. TS. Đoàn Đức Lƣơng Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 2: TS. Đào Mộng Điệp HUẾ - 2022 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu tham khảo, trích dẫn trình bày trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................. 6 6. Những điểm mới của luận án ................................................................. 7 7. Bố cục của Luận án ................................................................................ 7 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................................................................ 8 1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................... 8 1.1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến những vấn đề lý luận về bảo vệ quyền của người lao động và pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động ..... 8 1.1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến thực trạng pháp luật và thực tiễn thi hành pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động khi Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ....................... 14 1.1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến hướng hoàn thiện pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động khi Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ................................................... 21 1.2. Đánh giá kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học có liên quan đến đề tài luận án và những vấn đề luận án tiếp tục nghiên cứu .............................. 24 1.2.1. Đánh giá kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên quan đến đề tài .......................................................................................................... 24 1.2.2. Những vấn đề luận án tiếp tục nghiên cứu ...................................... 25 1.3. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu ........................................................................ 26 1.3.1. Lý thuyết nghiên cứu ...................................................................... 26 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 27 1.3.3. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 27 Kết luận Chương 1 ........................................................................................... 28 Chƣơng 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT BẢO VỆ QUYỀN CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG ............................................................................................... 29 2.1. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa bảo vệ quyền của người lao động ............ 29 2.1.1. Khái niệm ....................................................................................... 29 2.1.2. Đặc điểm ........................................................................................ 33 2.1.3. Ý nghĩa của bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương 37 2.2. Pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương .............. 41 2.2.1. Khái niệm pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động .............. 41 2.2.2. Nội dung pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động theo yêu cầu của Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ................ 42 2.2.3. Các biện pháp bảo vệ quyền của người lao động ............................ 55 2.3. Các yếu tố tác động đến pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ............................................................................................. 62 2.3.1. Yếu tố chính trị ............................................................................... 62 2.3.2. Yếu tố kinh tế - xã hội .................................................................... 63 2.3.3. Yếu tố pháp luật ............................................................................. 64 2.3.4. Yếu tố thực thi pháp luật của các chủ thể ........................................ 64 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ QUYỀN CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN ................................................................................................... 67 3.1. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về nội dung bảo vệ quyền của người lao động ................................................................................ 67 3.1.1. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về bảo vệ quyền tự do liên kết và thương lượng tập thể .................................................... 67 3.1.2. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về xóa bỏ mọi hình thức lao động cưỡng bức hoặc ép buộc ..................................................... 75 3.1.3. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về xóa bỏ có hiệu quả lao động trẻ em và nghiêm cấm các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất .................................................................................................................. 77 3.1.4. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về xóa bỏ việc phân biệt đối xử trong việc làm, nghề nghiệp ................................................... 81 3.2. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về các biện pháp bảo vệ quyền của người lao động ............................................................................ 85 3.2.1. Biện pháp bảo vệ quyền của người lao động thông qua tổ chức đại diện của người lao động ................................................................................... 85 3.2.2. Biện pháp bảo vệ quyền của người lao động thông qua đối thoại xã hội .................................................................................................................... 87 3.2.3. Biện pháp bảo vệ quyền của người lao động thông qua bồi thường thiệt hại của người sử dụng lao động ................................................................ 89 3.2.4. Biện pháp bảo vệ quyền của người lao động thông qua xử phạt vi phạm của cơ quan quản lý nhà nước ................................................................. 91 3.2.5. Biện pháp bảo vệ quyền của người lao động thông qua phán quyết của Tòa án nhân dân ......................................................................................... 93 3.3. Đánh giá thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ................................................... 95 3.3.1. Những điểm tương đồng của pháp luật Việt Nam với nội dung cam kết về bảo vệ quyền của người lao động trong Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ....................................................................... 95 3.3.2. Những điểm chưa tương thích của pháp luật Việt Nam so với nội dung cam kết về bảo vệ quyền của người lao động trong Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ......................................................... 102 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 110 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ QUYỀN CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG ............................................................................................. 111 4.1. Định hướng hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ............................. 111 4.1.1. Bảo vệ quyền của người lao động phải đặt trong bối cảnh hoàn thiện pháp luật về quyền con người ......................................................................... 112 4.1.2. Bảo đảm mối tương quan với bảo vệ quyền của người sử dụng lao động ............................................................................................................... 113 4.1.3. Tôn trọng sự khách quan của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ........................................................................................................ 114 4.1.4. Bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong hệ thống pháp luật Việt Nam ....................................................................................................................... 115 4.1.5. Bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn lao động quốc tế .................. 116 4.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ................................................................................................... 117 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về nội dung bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ............................................................................ 117 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về biện pháp bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ............................................................................ 122 4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ............................................................................ 127 4.3.1. Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành pháp luật nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn lao động quốc tế về bảo vệ quyền của người lao động ...... 127 4.3.2. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lao động ............................................................................................ 129 4.3.3. Nâng cao trách nhiệm của các chủ thể về bảo vệ quyền của người lao động đáp ứng yêu cầu của các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nói chung và Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương nói riêng . 130 4.3.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lao động, trong đó có việc phổ biến kiến thức về quyền và bảo vệ quyền của người lao động được đề cập trong các hiệp định thương mại tự do................................. 133 4.3.5. Nâng cao chất lượng hoạt động xét xử đối với các tranh chấp lao động, đẩy mạnh hoạt động cải cách tư pháp trong hoạt động xét xử của Tòa án nhân dân. ........................................................................................................ 133 KẾT LUẬN ................................................................................................... 136 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................ 138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 139 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tuổi lao động tối thiểu theo Công ước 138 của ILO và theo quy định của pháp luật Việt Nam .................................................................................... 100 DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 3.1. Công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp (có từ 10 lao động trở lên) ..... 72 Biểu đồ 3.2. Doanh nghiệp có TƯLĐTT và doanh nghiệp có tổ chức công đoàn ....... 74 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ tình trạng lao động trẻ em năm 2018) ........................................ 80 BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLDS Bộ luật Dân sự BLHS Bộ luật Hình sự BLLĐ Bộ luật Lao động CPTPP Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) ĐTXH Đối thoại xã hội FTA Hiệp định thương mại tự do ILO International Labour Organization (Tổ chức Lao động Quốc tế) LĐTE Lao động trẻ em NCS Nghiên cứu sinh NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động NXB Nhà xuất bản QHLĐ Quan hệ lao động TLTT Thương lượng tập thể TƯLĐTT Thỏa ước lao động tập thể UN United Nations (Liên Hợp Quốc) XHCN Xã hội chủ nghĩa 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quyền của NLĐ và bảo vệ quyền của NLĐ là nội dung quan trọng, có tính lịch sử và truyền thống trong quy định của pháp luật lao động quốc tế và các quốc gia trên thế giới. Với tôn chỉ, mục đích hoạt động của mình, từ khi ra đời cho đến nay, ILO đã ban hành 190 công ước, 206 khuyến nghị và 6 nghị định thư quy định các nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao động. Trên cơ sở tiêu chuẩn lao động của ILO, các quốc gia là thành viên, tùy vào điều kiện kinh tế - xã hội của mình mà thực thi hoặc cụ thể hóa các quy định này cho phù hợp. Trong xu thế đa dạng hóa và đa phương hóa của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, ngày càng có nhiều các FTA song phương và đa phương bao gồm các điều khoản về xã hội và lao động liên quan đến quyền của NLĐ. Trong các điều khoản liên quan đến quyền của NLĐ, các FTA tăng cường đề cập tới Tuyên bố về các nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao động (1998) của ILO, trong đó bao trùm cả 8 công ước cơ bản (Công ước số 87, Công ước số 98, Công ước số 29, Công ước số 105, Công ước số 138, Công ước số 182, Công ước số 100, Công ước số 111). Một trong những FTA được cho là sẽ có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong thời gian tới đó là Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương - CPTPP. Là hiệp định thương mại tự do tiêu chuẩn cao, CPTPP không chỉ đề cập tới các lĩnh vực truyền thống mà còn đề cập đến những vấn đề mới, phi truyền thống như lao động, môi trường, mua sắm của Chính phủ, doanh nghiệp Nhà nước, bảo hộ thương mại, ... Riêng đối với lĩnh vực lao động, CPTPP yêu cầu các quốc gia phải cam kết và thực thi các quyền cơ bản của NLĐ được nêu trong Tuyên bố năm 1998 của ILO. Đó là quyền tự do liên kết và TLTT; chấm dứt mọi hình thức lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc; loại bỏ một cách hiệu quả LĐTE, cấm các hình thức LĐTE tồi tệ nhất; và quyền bình đẳng, không phân biệt đối xử trong việc làm, nghề nghiệp. Việt Nam đã thông qua Nghị quyết về việc phê chuẩn Hiệp định CPTPP và các văn kiện có liên quan vào ngày 12/11/2018, có hiệu lực (đối với Việt Nam) từ ngày 14/1/2019. Theo đó, Việt Nam cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ chung trong Chương về lao động. Nếu Việt Nam có vi phạm thì các quốc gia sẽ ngưng áp dụng các biện pháp ưu đãi thương mại với Việt Nam trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm CPTPP có hiệu lực. Điều đó đòi hỏi vấn đề quyền của NLĐ và bảo vệ quyền của NLĐ trong các quy định của pháp luật Việt Nam phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và tương thích với các quy định của CPTPP. Hay nói cách khác, yêu cầu nội luật hóa những nội dung của các Công ước quốc tế của ILO nêu trên vào nội dung pháp luật của Việt Nam là một trong những yêu cầu bắt buộc. Mặc dù pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền của NLĐ liên tục được sửa đổi, bổ sung nhằm bảo đảm ngày càng tốt hơn quyền của NLĐ khi tham gia QHLĐ, đáp ứng yêu cầu khách quan của nền kinh tế thị trường, song trong bối cảnh hội nhập và nhất là khi Việt Nam tham gia CPTPP, những quy định hiện hành trong BLLĐ năm 2019; Luật Công đoàn 2 năm 2012; Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015; Luật Trẻ em năm 2016; Luật Bình đẳng giới năm 2006 .v.v Tuy nhiên, vẫn còn một số quy định chưa tương thích với các tiêu chuẩn lao động của ILO. Đó là: quy định về đối tượng NLĐ tham gia tổ chức công đoàn, khái niệm lao động cưỡng bức, LĐTE, các chế tài áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền của NLĐ (pháp luật tổ chức của NLĐ tại doanh nghiệp, pháp luật về LĐTE, cưỡng bức lao động,). Ngoài ra, xét về mặt tổng thể, các quy định về bảo vệ quyền của NLĐ còn chưa đồng bộ, thiếu thống nhất. Một số quy định còn nằm rải rác ở các văn bản pháp luật khác nhau, chưa mang tính hệ thống. Một số quy định của pháp luật thiếu tính khả thi, khó áp dụng trên thực tế, Từ đó, dẫn đến tình trạng một số đối tượng NLĐ chưa có quyền tham gia tổ chức đại diện, tình trạng sử dụng LĐTE và xâm phạm đến quyền của LĐTE xảy ra khá phổ biến, tình trạng lao động cưỡng bức, phân biệt đối xử về vùng miền, độ tuổi, giới tính, ở những mức độ khác nhau diễn ra không chỉ trong các doanh nghiệp mà còn ở nhiều địa phương trên phạm vi cả nước. Nhằm bảo đảm nội luật hóa và thực thi có hiệu quả các quyền cơ bản của NLĐ và bảo vệ các quyền của NLĐ được nêu trong Tuyên bố năm 1998 của ILO mà Việt Nam đã cam kết, pháp luật cần phải khắc phục ngay những bất cập, hạn chế trong quy định về bảo vệ quyền của NLĐ; bảo đảm hệ thống pháp luật đồng bộ, thống nhất trong việc bảo vệ các quyền của con người nói chung, NLĐ nói riêng. Tránh tình trạng các quy định của pháp luật chỉ nằm trên giấy, dẫn đến quyền của NLĐ không được thực thi trên thực tế; ngăn ngừa tình trạng NSDLĐ vi phạm đến các quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ. Từ những lý do nêu trên, NCS đã lựa chọn vấn đề: “Pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương” để làm đề tài luận án tiến sĩ luật học của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích của luận án là nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, có hệ thống một số vấn đề lý luận về bảo vệ quyền của NLĐ và pháp luật bảo vệ quyền của NLĐ trên cơ sở các tiêu chuẩn lao động quốc tế cơ bản được đề cập trong Hiệp định CPTPP; phân tích thực trạng quy định pháp luật về bảo vệ quyền của NLĐ, thực tiễn thực hiện pháp luật và đánh giá mức độ tương thích, phù hợp trong các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền của NLĐ so với các cam kết về quyền của NLĐ được quy định trong Hiệp định CPTPP. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số kiến nghị, giải pháp để nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về bảo vệ quyền của NLĐ ở Việt Nam đáp ứng các yêu cầu của Hiệp định CPTPP. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận án thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau đây: Một là, tổng quan tì

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phap_luat_viet_nam_ve_bao_ve_quyen_cua_nguoi_lao_don.pdf
  • pdf2.1 TÓM TẮT LUẬN ÁN - TIẾNG VIỆT - BẢO VỆ ĐẠI HỌC HUẾ.pdf
  • pdf2.2. TÓM TẮT LUẬN ÁN - TIẾNG ANH - BẢO VỆ ĐẠI HỌC HUẾ.pdf
  • pdf3.1.DONG GOP MOI CUA LUAN AN - TIENG VIET.pdf
  • pdf3.2 ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - TIENG ANH.pdf
  • pdf4. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN.pdf
  • pdfĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG KHAI LUẬN ÁN.pdf
  • pdfQĐ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CẤP ĐH HUẾ.pdf
  • pdfQĐ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CƠ SỞ.pdf