Bước vào những thập niên đầu thế kỷ XXI, bối cảnh quốc tế và trong nước vừa tạo thời cơ lớn, vừa đặt ra những thách thức không nhỏ cho nền giáo dục nước ta trong quá trình đổi mới và phát triển hội nhập quốc tế. Xu hướng đổi mới giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế mới, những quan niệm, phương thức tổ chức mới, tận dụng được kinh nghiệm quốc tế để đổi mới và phát triển, khắc phục nguy cơ tụt hậu so với các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới, từng bước nâng cao trình độ, uy tín và năng lực cạnh tranh của hệ thống giáo dục nước ta nói chung và GDĐH nói riêng trong quá trình hội nhập với khu vực và quốc tế.
Công nghệ phát triển nhanh chóng nên kiến thức và kỹ năng của người đào tạo phải được đổi mới và cập nhật liên tục. Toàn cầu hóa và phát triển kinh tế đất nước đòi hỏi giáo dục cần cung cấp cho xã hội một lực lượng lao động có chất lượng cao về kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động tốt, đáp ứng nhu cầu và quyền được học tập suốt đời cho mọi người, để tiến tới một nền giáo dục dân chủ, tiến bộ và hiện đại.
Sự thay đổi nhanh chóng của khoa học, công nghệ và sản xuất đòi hỏi người lao động phải thường xuyên học tập và học tập suốt đời, nhằm không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp cũng như cơ hội để thay đổi việc làm. Ở Việt Nam, hàng năm có hàng vạn người lao động ở các cấp trình độ khác nhau có nhu cầu đào tạo và đào tạo lại để bổ sung kiến thức phục vụ cho công việc mà chính họ đang đảm trách và cũng có hàng vạn người có nhu cầu học tập để nâng cao trình độ và khi cần có thể giúp họ chuyển đổi nghề nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu đó và để hợp lý hóa quá trình đào tạo liên tục giữa các cấp trình độ, ngày nay, ĐTLT được tiến hành trên nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước phát triển.
233 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận cdio, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PHẠM HỮU LỘC
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NHÓM NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ THEO TIẾP CẬN CDIO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PHẠM HỮU LỘC
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NHÓM NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ THEO TIẾP CẬN CDIO
Ngành: Lý luận và Lịch sử giáo dục
Mã số: 9140102
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS TRẦN KHÁNH ĐỨC
2. PGS.TS VÕ THỊ XUÂN
THÁI NGUYÊN - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Kết quả nghiên cứu của luận án đảm bảo khách quan, trung thực và chưa từng được ai sử dụng để bảo vệ bất kì một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 5 năm 2019
Tác giả luận án
Phạm Hữu Lộc
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc nhất tới Ban Giám hiệu, quý Thầy/Cô Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên về sự giúp đỡ tận tình đối với tôi trong suốt quá trình học tập, về những ý tưởng, những đóng góp từ khi luận án còn là đề cương nghiên cứu, về những nhận xét quý báu cho luận án.
Tôi đặc biệt cám ơn quý Thầy/Cô giáo hướng dẫn PGS.TS Trần Khánh Đức và PGS.TS Võ Thị Xuân đã hướng dẫn nhiệt tình và những gợi ý sâu sắc.
Tôi cũng xin bày tỏ lời cám ơn chân thành đối với quý Thầy/Cô Trường Đại học Bách khoa TPHCM, Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TPHCM và các trường đại học tại TPHCM đã cho phép khảo sát các số liệu về đào tạo liên thông trình độ đại học và CTĐT trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy, đóng góp các ý kiến quý báu trong hội thảo xây dựng CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
Tôi cũng bày tỏ lòng cám ơn với tác giả các tài liệu, sách, báo, tạp chí mà tôi đã trích dẫn. Đây là những tài liệu quý giúp tôi hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, từ đáy lòng mình, tôi muốn nói lời cám ơn với những người thân, gia đình và bè bạn, những người luôn bên cạnh động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu của mình.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ABET : Accreditation Board for Engineering and Technology
CAD/CAM : Computer-Aided Design / Computer-Aided Manufacturing
CDIO : Conceive Design Implement Operate
CĐ : Cao đẳng
CĐR : Chuẩn đầu ra
CNC : Computer Numerical Control
CNH : Công nghiệp hóa
CTĐT : Chương trình đào tạo
CTGD : Chương trình giáo dục
DN : Doanh nghiệp
ĐH : Đại học
ĐHCQ : Đại học chính quy
ĐT : Đào tạo
ĐTĐH : Đào tạo đại học
ĐTLT : Đào tạo liên thông
GD : Giáo dục
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GDĐH : Giáo dục đại học
GDNN : Giáo dục nghề nghiệp
GV : Giảng viên
HĐH : Hiện đại hóa
LTĐH : Liên thông đại học
MT : Mục tiêu
PI : Performance Indicator
STC : Số tín chỉ
SV : Sinh viên
TC : Tín chỉ
THCS : Trung học cơ sở
THĐG : Tổng hợp đánh giá
THPT : Trung học phổ thông
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các nhóm và phân mức độ, ý nghĩa đánh giá 43
Bảng 2.2. Bảng so sánh đánh giá về CTĐT ĐH ngành công nghệ chế tạo máy của 3 trường ĐH tại thành phố Hồ Chí Minh 43
Bảng 3.1. Quan hệ giữa chuẩn đầu ra của chương trình và mục tiêu cụ thể 86
Bảng 3.2. Bảng cấp độ nhận thức theo Bloom liên quan kiến thức và sự hiểu biết 88
Bảng 3.3. Bảng đối chiếu mức chuẩn đầu ra cho chương trình đào tạo 89
Bảng 3.4. Khảo sát ITU cho môn học An toàn và môi trường công nghiệp 94
Bảng 3.5. Khảo sát chuẩn đầu vào và chuẩn đầu ra cho môn học An toàn và môi trường công nghiệp 95
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả khảo sát ITU của các môn học trong chương trình đào tạo hiện hành 96
Bảng 3.7. Phân bổ khối kiến thức cho ngành công nghệ chế tạo máy tại Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP Hồ Chí Minh 97
Bảng 3.8. Đối sánh tín chỉ theo khối kiến thức so với các trường khác 97
Bảng 3.9. Minh họa sơ đồ các khối kiến thức trong CTĐT 98
Bảng 3.10. Minh họa kiến thức và lập luận kiến thức trong CTĐT 98
Bảng 3.11. Cấu trúc khung chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra mới sau khi tái cấu trúc 99
Bảng 3.12. Ma trận phân bố kiến thức các môn học theo chuẩn đầu ra mới 101
Bảng 3.13. Phân bố tín chỉ cho các khối môn học 102
Bảng 3.14. Khung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO của Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TPHCM 103
Bảng 3.15. Bảng đối sánh mục tiêu chung 106
Bảng 3.16. Bảng đối sánh mục tiêu cụ thể 107
Bảng 3.17. Bảng so sánh CĐR của 2 chương trình đào tạo 109
Bảng 3.18. Bảng so sánh khung CTĐT của 2 bậc học đại học và cao đẳng 119
Bảng 3.19. Bảng so sánh khối kiến thức giữa trình độ ĐH và CĐ 122
Bảng 3.20. Bảng tổng hợp các môn học của chương trình đào tạo liên thông trình độ ĐH ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO từ trình độ CĐ 125
Bảng 3.21. Bảng tổng hợp phiếu đánh giá phát triển khung chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO từ trình độ cao đẳng 127
Bảng 3.22. Xếp loại theo tiêu chuẩn 1 131
Bảng 3.23. Xếp loại theo tiêu chuẩn 2 132
Bảng 3.24. Xếp loại theo tiêu chuẩn 3 133
Bảng 3.25. Xếp loại theo đánh giá tổng hợp 134
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tổng hợp giá về CTĐT ĐH ngành công nghệ chế tạo máy của 3 trường ĐH tại thành phố Hồ Chí Minh 47
Biểu đồ 2.2. Thực trạng về mục tiêu chương trình đào tạo liên thông hiện nay 49
Biểu đồ 2.3. Thực trạng về yêu cầu tích hợp của các môn học và củng cố lẫn nhau 49
Biểu đồ 2.4. Thực trạng về sự phân bố hợp lý giữa kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong chương trình đào tạo liên thông 50
Biểu đồ 2.5. Thực trạng về sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành 51
Biểu đồ 2.6. Mức độ đồng ý về tính cập nhật của chương trình đào tạo liên thông hiện nay 51
Biểu đồ 2.7. Mức độ đồng ý về tổ chức đào tạo của chương trình đào tạo liên thông hiện nay 52
Biểu đồ 2.8. Mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo của chương trình đào tạo liên thông hiện nay 53
Biểu đồ 2.9. Mức độ vận dụng các phương pháp dạy học phù hợp với chuẩn đầu ra của môn học 53
Biểu đồ 2.10. Mức độ đồng ý về nội dung giảng dạy phù hợp thực tiễn nghề nghiệp của chương trình đào tạo hiện nay 54
Biểu đồ 2.11. Mức độ đồng ý về nội dung giảng dạy phù hợp thực tiễn nghề nghiệp của chương trình đào tạo liên thông hiện nay 55
Biểu đồ 2.12. Tổng hợp thực trạng về chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy từ trình độ cao đẳng 55
Biểu đồ 2.13. Mức độ đồng ý về tình hình giảng viên 56
Biểu đồ 2.14. Mức độ hài lòng hệ thống tư vấn, hỗ trợ 57
Biểu đồ 2.15. Mức độ hài lòng về hệ thống tín chỉ 57
Biểu đồ 2.16. Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất 58
Biểu đồ 2.17. Bổ sung kiến thức khởi nghiệp trong chương trình cho sinh viên 58
Biểu đồ 2.18. Đổi mới trong tổ chức đào tạo theo xu thế hội nhập quốc tế 59
Biểu đồ 2.19. Cần thiết chú trọng vận dụng phương pháp dạy học tích cực 59
Biểu đồ 2.20. Cần thiết tăng cường hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo 60
Biểu đồ 2.21. Cần thiết chú trọng vận dụng phương pháp dạy học tích cực 60
Biểu đồ 2.22. Cần thiết tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá quá trình 61
Biểu đồ 2.23. Tổng hợp đánh giá thực trạng về các điều kiện bảo đảm thực hiện chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy hiện nay 61
Biểu đồ 2.24. Kiến thức khoa học tự nhiên 63
Biểu đồ 2.25. Kiến thức cơ sở kỹ thuật 63
Biểu đồ 2.26. Kiến thức chuyên ngành 64
Biểu đồ 2.27. Kiến thức xã hội gắn với thế giới nghề nghiệp 65
Biểu đồ 2.28. Khả năng vận dụng các kiến thức vào công việc 65
Biểu đồ 2.29. Mức độ khả năng lập kế hoạch, tổ chức và quản lý công việc của sinh viên trong chương trình đào tạo liên thông hiện nay 66
Biểu đồ 2.30. Mức độ đạt được trong khả năng giải quyết vấn đề chuyên ngành của sinh viên hiện nay 67
Biểu đồ 2.31. Mức độ khả năng nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật của sinh viên trong chương trình đào tạo liên thông hiện nay 67
Biểu đồ 2.32. Khả năng làm việc độc lập 68
Biểu đồ 2.33. Đánh giá năng lực triển khai quy trình công nghệ của sinh viên hiện nay 69
Biểu đồ 2.34. Đánh giá năng lực thiết kế kỹ thuật và chế tạo 69
Biểu đồ 2.35. Năng lực hình thành ý tưởng trong thiết kế và chế tạo 69
Biểu đồ 2.36. Thực trạng năng lực triển khai dự án thiết kế và chế tạo 70
Biểu đồ 2.37. Năng lực vận hành dự án công nghệ chế tạo 70
Biểu đồ 2.38. Thực trạng năng lực tư duy phân tích bối cảnh liên quan nghề nghiệp của sinh viên 71
Biểu đồ 2.39. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng mức độ khả năng sinh viên làm việc hợp tác trong môi trường liên ngành 72
Biểu đồ 2.40. Tầm quan trọng mức độ khả năng giao tiếp của sinh viên trong môi trường làm việc đa văn hóa 72
Biểu đồ 2.41. Tầm quan trọng về rèn luyện đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp 73
Biểu đồ 2.42. Thực trạng thái độ, tác phong công nghiệp của sinh viên hiện nay 74
Biểu đồ 2.43. Khả năng học tập ở bậc cao hơn 74
Biểu đồ 2.44. Tổng hợp đánh giá thực trạng về kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên với chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy từ trình độ cao đẳng 75
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình tổng thể các thành tố của quá trình đào tạo 20
Hình 1.2. Các giai đoạn trong quá trình phát triển chương trình đào tạo 26
Hình 1.3. Mô hình phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO 32
Hình 1.4. Quy trình phát triển chương trình đào tạo trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO 35
Hình 3.1. Ma trận phân bố môn học theo từng học kỳ 105
Hình 3.2. Phân bố chương trình đào tạo liên thông trình độ ĐH ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO 126
Hình 3.3. T1: Mục tiêu và các yêu cầu cấu trúc, nội dung chương trình đào tạo; khả năng đánh giá 130
Hình 3.4. T2: Khối lượng, cấu trúc các học phần và nội dung kiến thức bắt buộc ở các học phần 131
Hình 3.5. T3: Hình thức văn bản chương trình khung và khả năng áp dụng 132
Hình 3.6. T123: Đánh giá tổng hợp 133
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Bước vào những thập niên đầu thế kỷ XXI, bối cảnh quốc tế và trong nước vừa tạo thời cơ lớn, vừa đặt ra những thách thức không nhỏ cho nền giáo dục nước ta trong quá trình đổi mới và phát triển hội nhập quốc tế. Xu hướng đổi mới giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế mới, những quan niệm, phương thức tổ chức mới, tận dụng được kinh nghiệm quốc tế để đổi mới và phát triển, khắc phục nguy cơ tụt hậu so với các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới, từng bước nâng cao trình độ, uy tín và năng lực cạnh tranh của hệ thống giáo dục nước ta nói chung và GDĐH nói riêng trong quá trình hội nhập với khu vực và quốc tế.
Công nghệ phát triển nhanh chóng nên kiến thức và kỹ năng của người đào tạo phải được đổi mới và cập nhật liên tục. Toàn cầu hóa và phát triển kinh tế đất nước đòi hỏi giáo dục cần cung cấp cho xã hội một lực lượng lao động có chất lượng cao về kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động tốt, đáp ứng nhu cầu và quyền được học tập suốt đời cho mọi người, để tiến tới một nền giáo dục dân chủ, tiến bộ và hiện đại.
Sự thay đổi nhanh chóng của khoa học, công nghệ và sản xuất đòi hỏi người lao động phải thường xuyên học tập và học tập suốt đời, nhằm không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp cũng như cơ hội để thay đổi việc làm. Ở Việt Nam, hàng năm có hàng vạn người lao động ở các cấp trình độ khác nhau có nhu cầu đào tạo và đào tạo lại để bổ sung kiến thức phục vụ cho công việc mà chính họ đang đảm trách và cũng có hàng vạn người có nhu cầu học tập để nâng cao trình độ và khi cần có thể giúp họ chuyển đổi nghề nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu đó và để hợp lý hóa quá trình đào tạo liên tục giữa các cấp trình độ, ngày nay, ĐTLT được tiến hành trên nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước phát triển.
Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn xã hội, nhu cầu ĐTLT của người học ở bậc đại học nói chung và từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học nói riêng, việc nghiên cứu phát triển CTĐT liên thông là nhiệm vụ cấp bách của nhà trường. Tuy nhiên, việc triển khai phát triển các CTĐT liên thông còn có nhiều khó khăn, gặp nhiều cản trở từ thói quen, ý thức đổi mới, mức độ hiểu biết về cơ sở lý luận phát triển CTĐT. Phát triển CTĐT liên thông ở cấp trường là một vấn đề còn khá mới mẻ đối với các nhà trường ở nước ta hiện nay trong bối cảnh chương trình khung của Bộ GD&ĐT ban hành đã bãi bỏ và các cơ sở đào tạo đại học được tự chủ trong đào tạo và phát triển chương trình. Chương trình ĐTLT sẽ được phát triển theo một tiếp cận mới, đó là tiếp cận năng lực, giúp người học không chỉ biết mà còn có thể làm được ở trong môi trường lao động phù hợp với lĩnh vực mình được học. Chính vì vậy trong giai đoạn đổi mới hiện nay, việc phát triển CTĐT liên thông là việc làm quan trọng và cần thiết đối với các trường cao đẳng, đại học, bởi CTĐT liên thông sẽ quyết định đến chất lượng GD&ĐT của mỗi trường. Đặc biệt trước xu thế phát triển của thế giới và Việt Nam, việc liên thông đào tạo giữa các cấp học, bậc học trở thành đòi hỏi khách quan của xã hội, cho phép công nhận và chuyển đổi kết quả học tập và rèn luyện của người học từ một bậc học này tới một hoặc một số bậc học khác trong hệ thống đào tạo mà không phải học lại từ đầu, nhất là đào tạo từ trình độ cao đẳng lên đại học.
Nhưng nhiều năm qua do cơ chế chính sách chưa hoàn thiện để có thể tạo ra một hành lang pháp lý công nhận những kiến thức mà người học đã học qua, chưa có những CTĐT liên thông được thiết kế theo các tiếp cận phát triển chương trình hiện đại, phù hợp, gây khó khăn trong tổ chức và quản lý đào tạo, hạn chế về chất lượng và gây lãng phí tốn kém thời gian công sức của người học, tiền bạc tài chính của xã hội.
Tiếp cận CDIO đã và đang là xu hướng hiện đại trong phát triển CTĐT đại học ngành kỹ thuật ở Mỹ và các nước có nền giáo dục kỹ thuật phát triển cao, phù hợp với yêu cầu đào tạo nhân lực theo CĐR ở nước ta hiện nay. Tuy đã có nhiều công trình nghiên cứu, luận án Tiến sĩ về phát triển CTĐT ở bậc đại học song chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
Cũng như một số trường cao đẳng, đại học khác ở TPHCM, Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TPHCM và Trường Đại học Bách khoa TPHCM đang có liên kết đào tạo và có nhu cầu xây dựng CTĐT liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học theo tiếp cận CDIO một số ngành trong nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
Do đó, cần thiết phải nghiên cứu phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO đáp ứng nhu cầu ĐTLT, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Với những lý do trên, đề tài nghiên cứu được lựa chọn trong khuôn khổ của luận án Tiến sĩ chuyên ngành Lý luận và Lịch sử giáo dục là: “Phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển CTĐT liên thông theo tiếp cận CDIO và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO tại Việt Nam.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Chương trình đào tạo trình độ CĐ/ĐH nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí trong hệ thống GD quốc dân.
Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác ĐTLT ở bậc đại học tuy đã có những kết quả bước đầu song còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế và bất cập, đặc biệt về CTĐT liên thông. Chương trình ĐTLT trình độ đại học ở Việt Nam chưa thực sự được xây dựng bài bản theo một quy trình khoa học, hợp lý để đáp ứng các yêu cầu của thực tiễn sản xuất và nhu cầu xã hội. Nếu phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO với một quy trình khoa học, hợp lý và phù hợp với thực tiễn thì sẽ giúp các trường ĐH và CĐ đào tạo ra những sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí có năng lực cao về thực hành thiết kế, vận hành, sáng tạo trong môi trường sản xuất - dịch vụ công nghiệp hiện đại, sẽ góp phần đảm bảo và từng bước nâng cao chất lượng ĐTLT trình độ đại học, đáp ứng với những thay đổi rất nhanh của tiến bộ khoa học kỹ thuật và nhu cầu nhân lực kỹ thuật có trình độ cao cho sự nghiệp CNH, HĐH và hội nhập quốc tế của đất nước.
5. Nhiệm vụ và các nội dung nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển chương trình đào tạo bậc đại học; Cách tiếp cận CDIO vào phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
5.2. Nghiên cứu khảo sát - đánh giá thực trạng chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí tại các trường đại học, cao đẳng.
5.3. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO.
5.4. Khảo nghiệm lấy ý kiến chuyên gia về các biện pháp đề xuất (nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình). Xây dựng dự thảo cấu trúc chương trình đào tạo liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy theo tiếp cận CDIO giữa Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TPHCM và Trường Đại học Bách khoa TPHCM.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Luận án tập trung nghiên cứu phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học ngành công nghệ chế tạo máy trong nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
- Phạm vi khảo sát một số trường đại học, cao đẳng ở khu vực TPHCM.
- Thời gian khảo sát trong các năm học 2016-2018.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận và cách tiếp cận
Luận án nghiên cứu dựa trên những quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử với các cách tiếp cận chủ yếu sau:
- Tiếp cận hệ thống: Xem xét vấn đề nghiên cứu về phát triển CTĐT liên thông trong hệ thống giáo dục quốc dân nói chung và phân hệ GDĐH nói riêng. Hệ thống CĐR, mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá trong cấu trúc chương trình. Vai trò, vị trí và các mối quan hệ của CTĐT liên thông với các thành tố khác trong phương thức ĐTLT ở bậc đại học.
- Tiếp cận CDIO (Conceive - hình thành ý tưởng; Design - thiết kế ý tưởng; Implement - thực hiện; Operate - vận hành) là một cách tiếp cận hệ thống, tổng thể quá trình phát triển CTĐT liên thông, là cơ sở xác định CĐR về năng lực xã hội, công nghệ và nghề nghiệp để thiết kế quy trình phát triển CTĐT liên thông nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO theo một quy trình khoa học hiện đại, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội và người sử dụng lao động.
- Tiếp cận về thực tiễn: Trong lĩnh vực đào tạo, phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO sẽ đào tạo SV phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực thực hành nghề nghiệp và có ý thức trách nhiệm với xã hội, phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tiễn ở các trường đại học, cao đẳng ở nước ta hiện nay.
- Tiếp cận phát triển: Nghiên cứu phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí theo tiếp cận CDIO theo chu trình phát triển CTĐT ở bậc đại học, kế thừa và phát triển kinh nghiệm ở trong và ngoài nước trong phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO.
- Tiếp cận liên thông: Bảo đảm sự kế thừa, kết nối các mục tiêu, CĐR, nội dung và kết quả đào tạo trong chương trình liên thông giữa các cấp trình độ ĐTLT.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá và khái quát hóa các sách khoa học chuyên khảo, công trình nghiên cứu, tài liệu lý luận trong nước và quốc tế về CTĐT, phát triển CTĐT và cách tiếp cận hiện đại trong việc phát triển CTĐT liên thông trình độ đại học theo tiếp cận CDIO.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Qua thu thập và xử lý thông t