Ngày nay các nhà sản xuất lớn trên thế giới, các tập đoàn đa quốc gia
(TĐĐQG) chỉ nắm giữ các hoạt động như nghiên cứu và triển khai, xúc tiến
thương mại, phát triển sản phẩm, còn các công đoạn sản xuất, những phần công
việc trước đây vẫn nằm trong dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh, hầu hết được giao
cho các doanh nghiệp bên ngoài. Nhưvậy, các sản phẩm công nghiệp không còn
được sản xuất tại một không gian, địa điểm, mà được phân chia thành nhiều công
đoạn, ở các địa điểm, các quốc gia khác nhau. Thuật ngữ công nghiệp hỗ trợ
(CNHT) là cách tiếp cận sản xuất công nghiệp trong bối cảnh mới này.
Qua hai mươi năm đổi mới, công nghiệp Việt Nam đã có những bước phát
triển mạnh mẽ, chuyển sang cơchếthịtrường, bước đầu hội nhập vào nền kinh
tếkhu vực và thếgiới. Tuy vậy, tỷlệgiá trịgia tăng trong giá trịsản xuất công
nghiệp lại đang có dấu hiệu đi xuống. Theo BộCông Thương (2008a), năm 1995
VA/GO toàn ngành công nghiệp là 42,5%; đến năm 2000, tỷ lệ này chỉ còn
38,45%; năm 2005 còn 29,63%; năm 2007 đạt 26,3%; dựbáo năm 2010 chỉcòn
23%. Trong đó, thấp nhất là ngành công nghiệp điện tửvà công nghệthông tin
với 13,81% [8, tr.17]. Một trong những lý do quan trọng của tình trạng này, là sự
yếu kém của các ngành CNHT.
Sau vài năm xuất hiện ởViệt Nam, thuật ngữ“công nghiệp hỗtrợ” (cụm từ
“công nghiệp phụtrợ” dịch từtiếng Anh “Supporting Industry” đã được sửdụng
rộng rãi ởViệt Nam từnăm 2003 cho đến năm 2007, khi BộCông nghiệp (cũ)
chính thức sửdụng cụm từ“công nghiệp hỗtrợ”. Trong tài liệu này, hai cụm từ
trên có nghĩa tương đương) đã trởthành vấn đềnóng bỏng, không chỉcủa riêng
BộCông Thương và các nhà nghiên cứu, mà đã được các cơquan chính phủ, các
tổchức hỗtrợdoanh nghiệp, doanh nghiệp và cảcộng đồng xã hội quan tâm. Đã
có nhiều chuyển biến đáng kểtrong nhận thức cũng nhưtrong hoạt động của các
2
doanh nghiệp sản xuất Việt Nam. Khảnăng nội địa hóa trong một sốngành đã
gia tăng, nhưcông nghiệp xe máy đã đạt đến 95%. Tuy nhiên trong đa sốcác
ngành khác, như công nghiệp điện tử, tỷ lệ cung ứng trong nước chỉ khoảng
15%, tập trung vào các chi tiết có kích thước cồng kềnh với giá trịthấp và hầu
hết do các doanh nghiệp sản xuất linh phụkiện có vốn đầu tưnước ngoài cung
cấp [8]. Mặc dù đã có rất nhiều nỗlực từphía doanh nghiệp, sựgiúp đỡcủa các
cơquan hỗtrợ, nhưng trình độphát triển CNHT của Việt Nam còn thấp xa so
với kỳvọng và so với yêu cầu. Việc nghiên cứu tìm ra nguyên nhân đích thực
của tình trạng này, từ đó, đề xuất định hướng và giải pháp phát triển hợp lý
CNHT vừa là nhiệm vụcấp thiết, vừa là nhiệm vụcơbản đểcông nghiệp Việt
Nam phát triển.
Trong điều kiện toàn cầu hoá và khoa học công nghệphát triển mạnh mẽ,
xuất hiện hàng loạt các yếu tố đòi hỏi phải tính đến, đểbảo đảm “tính hợp lý”
trong phát triển CNHT. Trong đó có yếu tốvềtưduy kinh tếtoàn cầu, việc đặt
nền kinh tếmỗi quốc gia trong mạng lưới sản xuất và phân phối toàn cầu, yếu tố
vềxửlý mối quan hệgiữa nhà nước, doanh nghiệp và thịtrường. Vềlý thuyết,
cho đến nay, đó là những vấn đềvẫn chưa được lý giải rõ ràng; vềthực tế, vẫn
còn những quan điểm khác nhau vềphát triển CNHT ởnhững nước đang trong
quá trình công nghiệp hoá nhưViệt Nam. Chính sách phát triển CNHT quốc gia,
vì vậy, cần phải phù hợp với xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập có hiệu quảvào
đời sống kinh tếquốc tế.
Trước đòi hỏi đối với tiến trình phát triển và hội nhập đó, phát triển
CNHT, nhất là trong các ngành công nghiệp thâm dụng công nghệ, đang là thách
thức rất lớn đặt ra cho Việt Nam. Nhằm cụthểvà thực tiễn hoá các nội dung
nghiên cứu, đề tài được giới hạn vào CNHT cho ngành điện tử gia dụng
(ĐTGD), nhưlà một trường hợp nghiên cứu điển hình. ĐTGD là ngành có tính
đại diện cao cho một quốc gia đang phát triển có dân số đông, trong bối cảnh tiến
bộkhoa học công nghệvà toàn cầu hoá. Dù là lĩnh vực đang phát triển khá mạnh
3
mẽ ởViệt Nam, nhưng mới đây, việc một sốtập đoàn ĐTGD đóng cửa nhà máy
sản xuất là tín hiệu báo động, khẩn cấp đòi hỏi các chính sách phát triển CNHT
hiệu quả, thiết thực. Bởi lẽ, cùng với việc nâng cao năng lực sản xuất, nền
CNHT phát triển sẽlà y ếu tốmạnh nhất đểthu hút và giữchân các nhà đầu tư
nước ngoài một cách bền vững. Nhưvậy, phát triển CNHT không chỉnhằm mục
tiêu gia tăng năng lực cạnh tranh quốc gia, mà còn là công cụquan trọng đểViệt
Nam hội nhập kinh tếquốc tếnhanh chóng.
Trước tình hình như vậy, đềtài “Phát triển công nghiệp hỗ trợtrong
ngành điện tửgia dụng ởViệt Nam” đã được lựa chọn nghiên cứu.
183 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển công nghiệp hỗ trợ trong ngành điện tử gia dụng ởViệt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu khoa h ọc
độc l ập c ủa riêng tôi. Các s ố li ệu s ử d ụng phân tích trong lu ận
án có ngu ồn g ốc rõ ràng, đã công b ố theo đúng quy đị nh. Các
kết qu ả nghiên c ứu trong lu ận án do tôi tự tìm hi ểu, phân tích
một cách trung th ực, khách quan và phù h ợp v ới th ực ti ễn c ủa
Vi ệt Nam. Các k ết qu ả này ch ưa t ừng được công b ố trong b ất
kỳ nghiên c ứu nào khác.
Nghiên c ứu sinh
Tr ươ ng Th ị Chí Bình
ii
LỜI C ẢM ƠN
Trân tr ọng c ảm ơn các thày giáo h ướng d ẫn, các thày cô giáo
trong Khoa Qu ản tr ị kinh doanh, Vi ện Đào t ạo sau đạ i h ọc, tr ường
Đại h ọc Kinh t ế qu ốc dân và Vi ện Nghiên c ứu Chi ến l ược Chính
sách Công nghi ệp đã t ạo nh ững điều ki ện t ốt nh ất để tác gi ả th ực
hi ện lu ận án.
Đặc bi ệt, xin được bày t ỏ lòng bi ết ơn chân thành nh ất đế n các
doanh nghi ệp mà tác gi ả đã có điều ki ện g ặp g ỡ, kh ảo sát và các
chuyên gia trong các l ĩnh v ực liên quan, đã đóng góp nh ững thông tin
vô cùng quý báu và nh ững ý ki ến xác đáng, để tác gi ả có th ể hoàn
thành nghiên c ứu này.
Nghiên c ứu sinh
Tr ươ ng Th ị Chí Bình
iii
MỤC L ỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................................................... I
LỜI C ẢM ƠN .......................................................................................................................................................... II
DANH M ỤC CÁC T Ừ VIẾT T ẮT ....................................................................................................................... IV
DANH M ỤC CÁC B ẢNG, H ỘP THÔNG TIN ...................................................................................................... V
DANH M ỤC CÁC HÌNH V Ẽ, ĐỒ TH Ị ............................................................................................................... VII
MỞ ĐẦ U .................................................................................................................................................................. 1
CH ƯƠ NG 1: C Ơ S Ở LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TI ỄN V Ề PHÁT TRI ỂN CÔNG NGHI ỆP H Ỗ TR Ợ
NGÀNH ĐIỆN T Ử GIA D ỤNG .......................................................................................................................... 11
1.1 Một s ố lu ận c ứ v ề công nghi ệp h ỗ tr ợ ...................................................................... 11
1.1.1 Thu ật ng ữ công nghi ệp h ỗ tr ợ ............................................................................. 11
1.1.2 B ản ch ất c ủa công nghi ệp h ỗ tr ợ ......................................................................... 18
1.1.3 Vai trò c ủa công nghi ệp h ỗ tr ợ ............................................................................ 23
1.1.4 Các nhân t ố ảnh h ưởng đế n phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ .................................. 25
1.2 Công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng............................................................ 36
1.2.1 Khái ni ệm công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng ........................................ 36
1.2.2 Nhân t ố tác độ ng đế n công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng ....................... 41
1.3 Bài h ọc kinh nghi ệm qu ốc t ế .................................................................................... 45
1.3.1 Kinh nghi ệm v ề phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ ..................................................... 45
1.3.2 Kinh nghi ệm phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành công nghi ệp điện t ử ............... 49
1.3.3 K ết lu ận tham kh ảo cho Vi ệt Nam ....................................................................... 53
CH ƯƠ NG 2: TH ỰC TR ẠNG VÀ TRI ỂN V ỌNG PHÁT TRI ỂN CÔNG NGHI ỆP H Ỗ TR Ợ NGÀNH
ĐIỆN T Ử GIA D ỤNG Ở VIỆT NAM ................................................................................................................. 57
2.1 Th ực tr ạng phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng ở Vi ệt Nam .... 57
2.1.1 Th ực tr ạng phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ ở Vi ệt Nam ......................................... 57
2.1.2 Công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành công nghi ệp điện t ử ở Vi ệt Nam ................................ 61
2.1.3 Công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng ở Vi ệt Nam ...................................... 69
2.2 Tri ển v ọng phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng ở Vi ệt Nam..... 76
2.2.1 Cách ti ếp c ận đánh giá ....................................................................................... 76
2.2.2 K ết qu ả nghiên c ứu đánh giá .............................................................................. 81
CH ƯƠ NG 3: GI ẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHI ỆP H Ỗ TRỢ NGÀNH ĐIỆN T Ử GIA DỤNG
Ở VI ỆT NAM ...................................................................................................................................................... 104
3.1 B ối c ảnh phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng Vi ệt Nam .......... 104
3.1.1 Bối c ảnh toàn c ầu và khu v ực ............................................................................ 104
3.1.2 Môi tr ường kinh doanh c ủa Vi ệt Nam ................................................................ 105
3.1.3 Xu th ế phát tri ển trong ngành công nghiệp điện t ử ............................................. 106
3.2 Gi ải pháp phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng ......................... 108
3.2.1 Các gi ải pháp ch ủ y ếu ....................................................................................... 108
3.2.2 Gi ải pháp thúc đẩ y phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ ngành điện t ử gia d ụng ......... 142
KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị ............................................................................................................................ 151
DANH M ỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN C ỦA TÁC GI Ả .............................................................................. 154
DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO .............................................................................................................. 155
PH ẦN PH Ụ L ỤC ................................................................................................................................................. 163
iv
DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT
ASEAN The Association of Southeast Asian Nations
Hi ệp h ội các qu ốc gia Đông Nam Á
CLKN Cụm liên k ết ngành
CN ĐT Công nghi ệp điện t ử
CNHT Công nghi ệp h ỗ tr ợ
CNTT Công ngh ệ thông tin
CSDL Cơ s ở d ữ li ệu
DNNN Doanh nghi ệp nhà n ước
DNNVV Doanh nghi ệp nh ỏ và v ừa
ĐTGD Điện t ử gia d ụng
FDI Foreign Direct Investment
Đầu t ư tr ực ti ếp n ước ngoài
KCN Khu công nghi ệp
KCNHT Khu công nghi ệp h ỗ tr ợ
MLSX Mạng l ưới s ản xu ất
NXB Nhà xu ất b ản
JETRO The Japan External Trade Organization
Cơ quan xúc ti ến ngo ại th ươ ng Nh ật B ản
TĐĐ QG Tập đoàn đa qu ốc gia
TV Sản ph ẩm điện t ử truy ền hình
UNIDO The United Nations Industrial Development Organization
Tổ ch ức phát tri ển công nghi ệp c ủa Liên Hi ệp Qu ốc
VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry
Phòng Th ươ ng m ại và Công nghi ệp Vi ệt Nam
VDF Vi ệt Nam Development Forum
Di ễn đàn phát tri ển Vi ệt Nam
VƯDN Vườn ươ m doanh nghi ệp
v
DANH M ỤC CÁC B ẢNG, H ỘP THÔNG TIN
Bảng 1.1 Tình hình ngành công nghi ệp điện t ử và CNHT trong ngành 51
ở m ột s ố qu ốc gia ASEAN
Bảng 2.1 Tỉ l ệ n ội đị a hoá các s ản ph ẩm ĐTGD ở Vi ệt Nam 69
Bảng 2.2 Sản l ượng s ản ph ẩm ĐTGD ở ASEAN 72
Bảng 2.3 Đánh giá CNHT trong ngành ĐTGD Vi ệt Nam 75
Bảng 2.4 Tình hình cung ứng cho các t ập đoàn l ắp ráp 81
ĐTGD t ại Vi ệt Nam
Bảng 2.5 Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn doanh nghi ệp cung ứng 86
Bảng 2.6 Cách th ức k ết n ối doanh nghi ệp l ắp ráp và cung ứng 88
Bảng 2.7 Mức nh ựa phun máy cho m ột s ố s ản ph ẩm CNHT 92
Bảng 3.1 Đề xu ất v ề nhóm s ản ph ẩm CNHT ngành điện t ử 110
Bảng 3.2 Đề xu ất ch ươ ng trình phát tri ển CNHT 116
ngành ĐTGD Vi ệt Nam
Bảng 3.3 Đề xu ất n ội dung CSDL CNHT các linh ki ện kim lo ại 126
Bảng 3.4 Đề xu ất thành ph ần v ườn ươ m doanh nghi ệp CNHT 138
Hộp 1.1 Rủi ro c ủa các nhà cung ứng linh ki ện ô tô 32
Hộp 1.2 Khu v ực t ập trung các DNNVV Oida, Tokyo 33
Hộp 2.1 Năng l ực s ản xu ất linh ki ện trong CN ĐT gia d ụng 70
Hộp 2.2 Công ty Sanyo HA Asean 83
Hộp 2.3 Cung ứng linh ki ện nh ựa 84
Hộp 2.4 Công ty TNHH Canon Vi ệt Nam 87
Hộp 2.5 Các h ội ch ợ v ề CNHT c ủa JETRO t ại Vi ệt Nam 89
Hộp 2.6 Tr ở ng ại c ủa doanh nghi ệp cung ứng n ội đị a 91
Hộp 2.7 Cách th ức kinh doanh c ủa doanh nghi ệp t ư nhân Vi ệt Nam 94
Hộp 2.8 “Bí quy ết” c ủa s ản xu ất CNHT 95
Hộp 2.9 Di ện tích nhà x ưởng cho doanh nghi ệp s ản xu ất ph ụ tr ợ 96
Hộp 2.10 Cụm linh ki ện s ản xu ất xe máy VMEP 97
vi
DANH M ỤC CÁC HÌNH V Ẽ, ĐỒ TH Ị
Hình 1.1 Khái ni ệm CNHT của Nh ật B ản 12
Hình 1.2 Khái ni ệm CNHT của Vi ệt Nam 15
Hình 1.3 Các l ớp cung ứng ph ụ tr ợ 17
Hình 1.4 Mạng l ưới “ng ười ch ơi” c ủa lý thuy ết trò ch ơi 28
Hình 1.5 Mạng l ưới “ng ười ch ơi” trong CNHT 29
Hình 1.6 Mạng l ưới “ng ười ch ơi” trong CNHT ở m ột qu ốc gia 29
Hình 1.7 Lộ trình n ội hoá c ủa m ỗi qu ốc gia 34
Hình 1.8 Quy trình s ản xu ất các s ản ph ẩm ĐTGD 38
Hình 1.9 CNHT c ủa ngành điện t ử gia d ụng 40
Hình 1.10 Các giai đoạn phát tri ển CNHT ngành điện t ử ASEAN 49
Hình 2.1 Tổng giá tr ị s ản xu ất công nghi ệp ngành điện t ử 62
Hình 2.2 Tăng tr ưởng c ủa CN ĐT Vi ệt Nam 63
Hình 2.3 Cơ c ấu ngành công nghi ệp điện t ử Vi ệt Nam 65
Hình 2.4 Sản ph ẩm ch ủ y ếu ngành công nghi ệp điện t ử 66
Hình 2.5 Số l ượng TV s ản xu ất ở 4 qu ốc gia n ăm 2006 71
Hình 2.6 Tình hình cung ứng linh ki ện t ại 3 t ập đoàn Nh ật B ản 83
Hình 2.7 Cách th ức gia t ăng n ăng l ực cung ứng 90
Hình 2.8 Chi phí s ản xu ất xe ô tô Innova c ủa hãng Toyota 98
Hình 3.1 Quy trình sản xu ất các s ản ph ẩm ĐTGD 111
Hình 3.2 Định h ướng phát tri ển CNHT ngành ĐTGD 112
Hình 3.3 Đề xu ất h ệ th ống mô hình phát tri ển CNHT ở Vi ệt Nam 130
Hình 3.4 Sơ đồ m ột c ụm liên k ết ngành 133
Hình 3.5 Sơ đồ các b ước c ủa d ự án thí điểm phát tri ển CLKN 134
1
MỞ ĐẦ U
1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài lu ận án
Ngày nay các nhà s ản xu ất l ớn trên th ế gi ới, các t ập đoàn đa quốc gia
(T ĐĐ QG) ch ỉ n ắm gi ữ các ho ạt độ ng nh ư nghiên c ứu và tri ển khai, xúc ti ến
th ươ ng m ại, phát tri ển s ản ph ẩm, còn các công đoạn s ản xu ất, nh ững ph ần công
vi ệc tr ước đây v ẫn n ằm trong dây chuy ền s ản xu ất hoàn ch ỉnh, hầu h ết được giao
cho các doanh nghi ệp bên ngoài. Nh ư v ậy, các s ản ph ẩm công nghi ệp không còn
được s ản xu ất t ại m ột không gian, đị a điểm, mà được phân chia thành nhi ều công
đoạn, ở các địa điểm, các qu ốc gia khác nhau. Thu ật ng ữ công nghi ệp h ỗ tr ợ
(CNHT) là cách ti ếp c ận s ản xu ất công nghi ệp trong b ối c ảnh m ới này.
Qua hai m ươ i n ăm đổi m ới, công nghi ệp Vi ệt Nam đã có nh ững b ước phát
tri ển m ạnh mẽ, chuy ển sang c ơ ch ế th ị tr ường, b ước đầ u h ội nh ập vào n ền kinh
tế khu v ực và th ế gi ới. Tuy v ậy, t ỷ l ệ giá tr ị gia t ăng trong giá tr ị s ản xu ất công
nghi ệp l ại đang có d ấu hi ệu đi xu ống. Theo B ộ Công Th ươ ng (2008a), n ăm 1995
VA/GO toàn ngành công nghi ệp là 42,5%; đến n ăm 2000, t ỷ l ệ này ch ỉ còn
38,45%; n ăm 2005 còn 29,63%; n ăm 2007 đạt 26,3%; d ự báo n ăm 2010 ch ỉ còn
23%. Trong đó, th ấp nh ất là ngành công nghi ệp điện t ử và công ngh ệ thông tin
với 13,81% [8, tr.17]. M ột trong nh ững lý do quan tr ọng c ủa tình tr ạng này, là s ự
yếu kém c ủa các ngành CNHT.
Sau vài n ăm xu ất hi ện ở Vi ệt Nam, thu ật ng ữ “công nghi ệp h ỗ tr ợ” (c ụm t ừ
“công nghi ệp ph ụ tr ợ” d ịch t ừ ti ếng Anh “Supporting Industry” đã được s ử d ụng
rộng rãi ở Vi ệt Nam t ừ n ăm 2003 cho đế n n ăm 2007, khi B ộ Công nghi ệp (cũ)
chính th ức s ử d ụng c ụm t ừ “công nghi ệp h ỗ tr ợ”. Trong tài li ệu này, hai c ụm t ừ
trên có ngh ĩa t ươ ng đươ ng) đã tr ở thành v ấn đề nóng b ỏng, không ch ỉ c ủa riêng
Bộ Công Th ươ ng và các nhà nghiên c ứu, mà đã được các c ơ quan chính ph ủ, các
tổ ch ức hỗ tr ợ doanh nghi ệp, doanh nghi ệp và c ả c ộng đồ ng xã h ội quan tâm. Đã
có nhi ều chuy ển bi ến đáng k ể trong nh ận th ức c ũng nh ư trong ho ạt độ ng c ủa các
2
doanh nghi ệp s ản xu ất Vi ệt Nam. Kh ả n ăng n ội đị a hóa trong m ột s ố ngành đã
gia t ăng, nh ư công nghi ệp xe máy đã đạt đế n 95%. Tuy nhiên trong đa s ố các
ngành khác, nh ư công nghi ệp điện t ử, t ỷ l ệ cung ứng trong n ước ch ỉ kho ảng
15%, t ập trung vào các chi ti ết có kích th ước c ồng k ềnh v ới giá tr ị th ấp và h ầu
hết do các doanh nghi ệp s ản xu ất linh ph ụ ki ện có v ốn đầ u t ư nước ngoài cung
cấp [8]. M ặc dù đã có r ất nhi ều n ỗ l ực t ừ phía doanh nghi ệp, s ự giúp đỡ c ủa các
cơ quan h ỗ tr ợ, nh ưng trình độ phát tri ển CNHT c ủa Vi ệt Nam còn th ấp xa so
với k ỳ v ọng và so v ới yêu c ầu. Vi ệc nghiên c ứu tìm ra nguyên nhân đích th ực
của tình tr ạng này, t ừ đó, đề xu ất đị nh h ướng và gi ải pháp phát tri ển h ợp lý
CNHT v ừa là nhi ệm v ụ c ấp thi ết, v ừa là nhi ệm v ụ c ơ b ản để công nghi ệp Vi ệt
Nam phát tri ển.
Trong điều ki ện toàn c ầu hoá và khoa h ọc công ngh ệ phát tri ển m ạnh m ẽ,
xu ất hi ện hàng lo ạt các yếu t ố đòi h ỏi ph ải tính đế n, để b ảo đả m “tính h ợp lý”
trong phát tri ển CNHT. Trong đó có y ếu t ố v ề t ư duy kinh t ế toàn c ầu, vi ệc đặ t
nền kinh t ế m ỗi qu ốc gia trong m ạng l ưới s ản xu ất và phân ph ối toàn c ầu, y ếu t ố
về x ử lý m ối quan h ệ gi ữa nhà n ước, doanh nghi ệp và th ị tr ường. V ề lý thuy ết,
cho đến nay, đó là nh ững v ấn đề v ẫn ch ưa được lý gi ải rõ ràng; v ề th ực t ế, v ẫn
còn nh ững quan điểm khác nhau v ề phát tri ển CNHT ở nh ững n ước đang trong
quá trình công nghi ệp hoá nh ư Vi ệt Nam. Chính sách phát tri ển CNHT quốc gia,
vì v ậy, c ần ph ải phù h ợp v ới xu h ướng toàn c ầu hoá và h ội nh ập có hi ệu qu ả vào
đời s ống kinh t ế qu ốc t ế.
Tr ước đòi h ỏi đố i v ới ti ến trình phát tri ển và h ội nh ập đó, phát tri ển
CNHT, nh ất là trong các ngành công nghi ệp thâm d ụng công ngh ệ, đang là thách
th ức r ất l ớn đặ t ra cho Vi ệt Nam. Nh ằm c ụ th ể và th ực ti ễn hoá các n ội dung
nghiên c ứu, đề tài được gi ới h ạn vào CNHT cho ngành điện t ử gia d ụng
(ĐTGD), nh ư là m ột tr ường h ợp nghiên c ứu điển hình. ĐTGD là ngành có tính
đại di ện cao cho m ột qu ốc gia đang phát tri ển có dân s ố đông, trong b ối c ảnh ti ến
bộ khoa h ọc công ngh ệ và toàn c ầu hoá. Dù là l ĩnh v ực đang phát tri ển khá m ạnh
3
mẽ ở Vi ệt Nam, nh ưng m ới đây, vi ệc m ột s ố t ập đoàn ĐTGD đóng c ửa nhà máy
sản xu ất là tín hi ệu báo độ ng, kh ẩn c ấp đòi h ỏi các chính sách phát tri ển CNHT
hi ệu qu ả, thi ết th ực. B ởi l ẽ, cùng v ới vi ệc nâng cao n ăng l ực s ản xu ất, n ền
CNHT phát tri ển s ẽ là y ếu t ố m ạnh nh ất để thu hút và gi ữ chân các nhà đầu t ư
nước ngoài m ột cách b ền v ững. Nh ư v ậy, phát tri ển CNHT không ch ỉ nh ằm mục
tiêu gia t ăng năng l ực c ạnh tranh qu ốc gia, mà còn là công c ụ quan tr ọng để Vi ệt
Nam hội nh ập kinh t ế qu ốc t ế nhanh chóng.
Tr ước tình hình nh ư v ậy, đề tài “ Phát tri ển công nghi ệp h ỗ tr ợ trong
ngành điện t ử gia d ụng ở Vi ệt Nam ” đã được l ựa ch ọn nghiên c ứu.
2. Tình hình nghiên c ứu liên quan đến đề tài
2.1 Tình hình nghiên c ứu trên th ế gi ới
Năm 1990, “Công nghi ệp liên quan và h ỗ tr ợ” đã được M. Porter nh ắc đế n
trong “Lợi th ế c ạnh tranh của các qu ốc gia” ( The competitive advantage of
nations, Harvard business review 1990 ). Trong đó, c ụm t ừ này đã được phân
tích nh ư là m ột trong n ăm y ếu t ố quy ết đị nh đế n l ợi th ế c ạnh tranh c ủa m ột qu ốc
gia.
Nh ưng các nghiên c ứu v ề CNHT nhi ều nh ất v ẫn là ở các qu ốc gia Đông
Á, đặc bi ệt là Nh ật B ản, n ơi ra đời khái ni ệm CNHT. Tình hình thuê ngoài và
các nhà cung ứng cho các doanh nghi ệp s ản xu ất c ủa Nh ật B ản đã được phân
tích trong “ Chi nhánh các nhà l ắp ráp Nh ật B ản ở châu Á ” (Japanese-Affiliated
Manufactures in Asia), JETRO th ực hi ện n ăm 2003; và “ Báo cáo kh ảo sát các
bộ ph ận ở n ước ngoài c ủa các công ty l ắp ráp Nh ật B ản” (Survey report on
overseas business operations by Japanese manufacturing companies) do Ngân
hàng h ợp tác qu ốc t ế Nh ật B ản (JBIC) xu ất b ản n ăm 2004. Báo cáo ch ỉ ra r ằng,
chi nhánh các tập đoàn Nh ật B ản ở châu Á, đặ c bi ệt là Thái Lan, Ma-lay-xi-a, In-
đô-nê-xi-a đã s ử d ụng h ệ th ống th ầu ph ụ được hình thành v ới vai trò m ạnh m ẽ
của các doanh nghi ệp s ản xu ất linh ki ện có v ốn đầ u t ư t ừ Nh ật B ản.
4
Năm 2002, T ổ ch ức n ăng su ất châu Á (Asian productivtity Orgnisation)
đã đúc k ết kinh nghi ệm phát tri ển CNHT trong cu ốn “ Đẩy m ạnh công nghi ệp h ỗ
tr ợ: các kinh nghi ệm c ủa châu Á ” (Strengthening of supporting Industries: Asian
Experiences). Đây là tài li ệu h ữu ích cho các n ước đang phát tri ển v ề chính sách
phát tri ển CNHT qua các th ời k ỳ ở Nh ật B ản, Hàn Qu ốc, Đài Loan. Các chính
sách này t ập trung vào m ột s ố điểm chính: thu hút đầ u t ư n ước ngoài vào phát
tri ển CNHT, quy đị nh v ề t ỷ l ệ n ội đị a hoá và các h ỗ tr ợ m ạnh m ẽ hi ệu qu ả t ừ
phía Chính ph ủ dành cho liên k ết doanh nghi ệp, nh ư là điều ki ện tiên quy ết để
phát tri ển CNHT.
Liên quan đến CNHT cho ngành công nghi ệp điện t ử (CN ĐT), n ăm 1998,
nghiên c ứu c ủa Goh Ban Lee, đạ i h ọc Sains, Ma-lay-xi-a “ Liên k ết gi ữa các
TĐĐ QG và các ngành CNHT n ội đị a” (Linkage between the Multinational
Corporations and Local Supporting Industries) đã đánh giá r ất cao vai trò c ủa
chính sách phát tri ển ngu ồn nhân l ực và các chính sách h ỗ tr ợ liên k ết c ủa chính
ph ủ Ma-lay-xi-a gi ữa các t ập đoàn ĐTGD c ủa Nh ật B ản v ới các doanh nghi ệp
nội đị a s ản xu ất linh ki ện cho ngành điện t ử.
Năm 2002, Noor, Halim, Clarke, Roger, Driffield và Nigel ch ỉ ra vai trò
quan tr ọng c ủa h ỗ tr ợ t ừ phía chính ph ủ cho đổi m ới và sáng t ạo c ủa các doanh
nghi ệp n ội địa trong phát tri ển cung ứng cho ngành điện t ử, trong: “ TĐĐ QG và
các n ỗ l ực công ngh ệ c ủa doanh nghi ệp đị a ph ươ ng: tr ường h ợp nghiên c ứu
ngành công nghi ệp điện và điện t ử Ma-lay-xi-a” (Multinational cooperation and
technological effort by local firm: a case study of the Malaysian Electronics and
Electrical Industry).
2.2 Tình hình nghiên c ứu t ại Vi ệt Nam
Tháng 3 n ăm 2004, báo cáo nghiên c ứu điều tra “ Xây d ựng và đẩy m ạnh
CNHT ở Vi ệt Nam ” do JETRO th ực hi ện được coi là tài li ệu đầ u tiên đánh giá v ề
các ngành CNHT ở Vi ệt Nam. Tác gi ả đã kh ẳng đị nh CNHT ở Vi ệt Nam đã b ắt
5
đầu hình thành. M ặc dù nh ận th ức c ủa các c ơ quan chính ph ủ và doanh nghi ệp
th ời điểm đó còn r ất th ấp, các doanh nghi ệp t ư nhân và kh ối doanh nghi ệp FDI
đang v ươ n lên và khá ch ủ độ ng trong vi ệc n ắm b ắt các c ơ h ội.
Năm 2004, trên t ạp chí Kinh t ế và Phát tri ển, GS. Nguy ễn K ế Tuấn v ới
“Phát tri ển công nghi ệp ph ụ tr ợ trong chi ến l ược phát tri ển công nghi ệp Vi ệt
Nam ” đã đề c ập t ổng quát: khái ni ệm, vai trò, các nhân t ố tác độ ng đế n phát tri ển
CNHT, đề xu ất m ột s ố chính sách ch ủ y ếu v ề phát tri ển CNHT, đặ c bi ệt là quan
điểm để l ựa ch ọn xây d ựng chính sách phát tri ển CNHT cho Vi ệt Nam.
Năm 2005, GS. Tr ần V ăn Th ọ, trong “ Bi ến độ ng kinh t ế Đông Á và con
đường công nghi ệp hoá Vi ệt Nam ”, đã phân tích con đường phát tri ển công
nghi ệp ở Vi ệt Nam theo h ướng toàn c ầu hoá, thông qua phát tri ển CNHT nh ư là
lĩnh v ực c ủa h ệ th ống doanh nghi ệp nh ỏ và v ừa (DNNVV).
Tại H ội th ảo v ề CNHT c ủa JETRO n ăm 2005, PGS. Phan Đă ng Tu ất, trong