SGK Tiếng Việt lớp 2 tập trung vào 05 nội dung: bản thân-gia đình-nhà trường-quê hương đất nước-thiên nhiên. Các chủ điểm với những tên gọi gần gũi, thân thuộc với HS, lấy HS làm trung tâm, phát triển và mở rộng dần theo vòng tròn đồng tâm.
VB đọc trong SGK: VB thông tin khoa học thường thức, VB giới thiệu, VB hướng dẫn, VB thơ, VB truyện và các thể loại văn học khác. Nội dung các bài đọc ngoài tác dụng khám phá tự nhiên, xã hội, đời sống, giáo dục tình cảm gia đình, bạn bè, thầy cô, bồi dưỡng tình cảm, nhân cách HS, còn có các nội dung giáo dục về quyền con người, về bình đẳng giới, giáo dục đạo đức, bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, giáo dục ý thức về chủ quyền quốc gia, biển đảo, giáo dục lòng biết ơn lãnh tụ, anh hùng dân tộc,. được kết nối, lồng ghép qua các bài học. Trong từng ngữ liệu của bài đọc và BT đều hướng tới mục đích giáo dục, chứa đựng triết lí giáo dục: Giáo dục HS biết tôn trọng sự khác biệt, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của bản thân, biết yêu quý, tôn trọng mọi người, mọi vật xung quanh, trong đó có nội dung giáo dục về quyền con người và bình đẳng giới; Giáo dục HS kết nối yêu thương từ những điều bình thường, giản dị, bằng những việc làm phù hợp lứa tuổi,.; Giáo dục ý thức về văn hoá truyền thống, ý thức về quê hương đất nước; Giáo dục ý thức về cuộc sống hiện đại, về môi trường.
Nhìn tổng thể, ngữ liệu dùng để dạy ĐH của khối lớp 2, loại VB văn học chiếm một vị trí đặc biệt. Xét về mặt số lượng, VB truyện chiếm đa số so với VB miêu tả và thơ. Đây là một lợi thế trong việc dạy ĐH, bởi vì HS thích đọc truyện. Trong suốt 02 học kì, các VB truyện dân gian và truyện hiện đại đan xen lẫn nhau. VB truyện được chọn làm ngữ liệu đều đầy đủ nội dung và hình thức. Mỗi truyện đều phản ánh một đề tài nhất định, gần gũi. Chẳng hạn: khuyến khích HS tự tin, tôn trọng sự khác biệt, đưa ra lời khuyên giúp HS tìm được người bạn tốt, biết yêu thương những người thân trong gia đình Mỗi truyện đều có hệ thống nhân vật chính, phụ, số lượng nhân vật ít, tính cách đơn giản, không quá phức tạp. Nhân vật là người, có tên, có diện mạo, tính cách riêng; nhân vật là những vị thần; nhân vật là loài vật, sự vật được nhân hóa, mang tính cách con người, thể hiện cuộc sống con người. Cốt truyện rõ ràng, bao gồm chuỗi sự việc nối tiếp nhau, có mở đầu, nút thắt, diễn biến, kết thúc. Nhìn chung, VB truyện đưa vào DHĐH lớp 2 đều đề cập đến những vấn đề trong cuộc sống và các chuẩn mực đạo đức. Đó là quan hệ bạn bè, anh em, thầy cô.; các đức tính cần có của HS: thành thật, kiên trì, nhẫn nại, chăm chỉ, nhân hậu, yêu lao động cũng như các tính không nên có như: kiêu căng, xem thường người khác . Ngoài thể hiện mối quan hệ gần gũi, thái độ ứng xử với những người xung quanh, quan hệ giữa con người với thiên nhiên, còn thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ. Truyện không chỉ mang lại những lời khuyên bổ ích, gây hứng thú, lòng ham đọc sách mà còn giúp HS mở mang nhận thức. Qua đó, HS biết rung động trước cái đẹp thông qua các hình tượng, giúp phát triển trí tưởng tượng, hình thành nhân cách.
237 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 06/01/2025 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
LÊ THỊ MAI AN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội – Năm 2023
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
LÊ THỊ MAI AN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học tiểu học
Mã số: 62.14.01.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Phương Nga
PGS.TS. Hoàng Thị Tuyết
Hà Nội – Năm 2023
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu do bản thân tự thực hiện. Các số liệu
được trình bày trong luận án là chính xác và trung thực. Những cơ sở lí luận, thực tiễn
và các đề xuất của luận án chưa được công bố hoặc bị trùng lặp với những nghiên cứu
đã có trước đây.
Tác giả luận án
Lê Thị Mai An
iii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất với GS.TS. Lê Phương Nga – giảng viên
đã chỉ bảo tận tình, truyền đạt cho tôi có được những kinh nghiệm quý báu về tinh thần
làm việc, tư duy khoa học và sáng tạo.
Tôi cũng chân thành cảm ơn tập thể Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ – những người
thầy trong Khoa Giáo dục tiểu học, Phòng Đào tạo sau đại học, Trường đã giúp đỡ tận
tình để tôi thực hiện luận án này.
Tôi gửi sự biết ơn đến quý thầy cô Ban Giám hiệu Trường Tiểu học Lê Văn Tám
– Thành phố Cao Lãnh; Trường Tiểu học Mỹ Phú – huyện Cao Lãnh; Trường Tiểu
học Nguyễn Huệ – huyện Tân Hồng thuộc tỉnh Đồng Tháp, hơn 200 học sinh của ba
trường tiểu học cùng sinh viên Khoa Giáo dục Tiểu học – Mầm non, Trường ĐH Đồng
Tháp đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình khảo sát và TN.
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả luận án
Lê Thị Mai An
iv
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 5
6. Đóng góp của luận án ..................................................................................... 5
7. Kết cấu của luận án ......................................................................................... 6
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH ............................................................................ 7
1.1. Những nghiên cứu về năng lực và phát triển năng lực cho học sinh ....... 7
1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực ..................................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển năng lực ................................................... 10
1.2. Những nghiên cứu về đọc hiểu và phát triển năng lực đọc hiểu cho
học sinh ........................................................................................................... 12
1.2.1. Những nghiên cứu về đọc hiểu ................................................................... 12
1.2.2. Những nghiên cứu về phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh ............... 20
Tiểu kết Chương 1 ....................................................................................................... 28
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2 ................................................. 29
2.1. Cơ sở lí luận về vấn đề phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh ........ 29
2.1.1. Văn bản văn học.......................................................................................... 29
2.1.2. Năng lực đọc hiểu văn bản văn học ............................................................ 36
v
2.1.3. Đặc điểm của học sinh lớp 2 ....................................................................... 54
2.2. Cơ sở thực tiễn về vấn đề phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh
lớp 2 ................................................................................................................. 56
2.2.1. Chương trình dạy học đọc hiểu văn bản văn học trong môn Tiếng Việt
lớp 2 ...................................................................................................................... 56
2.2.2. Tài liệu dạy học đọc hiểu văn bản văn học cho học sinh lớp 2 .................. 61
2.2.3. Thực trạng dạy học đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ........................................ 67
Tiểu kết Chương 2. ...................................................................................................... 72
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC
SINH LỚP 2 ................................................................................................................. 73
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu cho học
sinh .................................................................................................................. 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất cho học
sinh ........................................................................................................................ 73
3.1.2. Nguyên tắc tích hợp trong dạy học tiếng Việt ............................................ 74
3.1.3. Nguyên tắc tích cực hóa các hoạt động của học sinh ................................. 75
3.1.4. Nguyên tắc tính đến đặc điểm nhận thức và hứng thú của học sinh ........... 76
3.2. Biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ................... 77
3.2.1. Khơi gợi kiến thức nền dạy học đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ..................... 77
3.2.2. Tác động vào nội dung dạy học đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ..................... 85
3.2.3. Tác động vào phương pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ............ 125
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 136
Chương 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................ 137
4.1. Phương pháp thực nghiệm .................................................................... 137
4.1.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................. 137
4.1.2. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm............................................................ 137
4.1.3. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 138
4.2. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................. 139
4.2.1. Thời gian thực nghiệm .............................................................................. 139
4.2.2. Quy trình thực nghiệm .............................................................................. 140
4.2.3. Kết quả đầu vào ........................................................................................ 140
4.2.4. Công cụ và phương pháp thu thập ............................................................ 142
vi
4.2.5. Xử lí thông tin thu thập ............................................................................. 143
4.3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 143
4.4. Kết luận rút ra từ thực nghiệm ............................................................. 151
Tiểu kết chương 4 ...................................................................................................... 152
KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ...................................................................... 154
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 154
2. ĐỀ XUẤT .................................................................................................. 155
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .............................................................................. 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 157
PL 1: Quy trình DHĐHVB văn học của HS lớp 2 .................................................. 168
PL2: PHIẾU KHẢO SÁT DẠY HỌC ĐỌC HIỂU ................................................ 169
PL3: BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU 1 ....................................................................... 172
PL4: PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH LỚP 2 VỀ MỨC ĐỘ HỨNG THÚ VỚI
VIỆC HỌC ĐỌC ....................................................................................................... 173
PL5: NỘI DUNG PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN ....................................................... 174
PL6: MỘT SỐ PHIẾU BÀI TẬP ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC ................. 175
PL7: MỘT SỐ NGỮ LIỆU ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2 ...................... 179
PL8: GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM 1 ........................................................................ 195
PL9: BÀI KIỂM TRA SỐ 2 ...................................................................................... 223
PL10: HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ..................................................... 225
PL11: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ .......................................... 226
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Từ, cụm từ
1 BT Bài tập
2 CT Chương trình
3 CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông
4 DH Dạy học
5 ĐH Đọc hiểu
6 GV Giáo viên
7 HS Học sinh
8 NL Năng lực
9 PC Phẩm chất
10 SGK Sách giáo khoa
11 SGV Sách giáo viên
12 TH Tiểu học
13 TN Thực nghiệm
14 VB Văn bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cấu trúc NLĐHVB của nhiều tác giả ........................................................... 49
Bảng 2.2. Cấu trúc NLĐHVB của HS lớp 2 ................................................................. 51
Bảng 2.3. Chuẩn nội dung NLĐHVB văn học .............................................................. 52
Bảng 2.4. Chuẩn nội dung NLĐHVB văn học cho HS lớp 2 ........................................ 53
Bảng 2.5. Các mức độ ĐHVB văn học ......................................................................... 71
Bảng 3.1. Các mức độ ĐHVB ..................................................................................... 102
Bảng 4.1. Thang đánh giá NLĐH ................................................................................ 138
Bảng 4.2. Thang đánh giá NL liên hệ, so sánh, kết nối ............................................... 139
Bảng 4.3. Số lượng lớp đối chứng, lớp thực nghiệm 3 trường .................................... 140
Bảng 4.4. Năng lực đọc hiểu ....................................................................................... 141
Bảng 4.5 NL liên hệ, so sánh, kết nối .......................................................................... 141
Bảng 4.6. Nhận diện chi tiết và suy luận đơn giản trước, giữa và cuối TN ................ 144
Bảng 4.7. Diễn đạt lại ý thành câu rõ ràng .................................................................. 146
Bảng 4.8. So sánh 3 NLĐH cơ bản trước và sau 2 đợt TN ......................................... 146
Bảng 4.9. Suy luận phức tạp ........................................................................................ 148
Bảng 4.10. Tổng hợp thông tin rút ý nghĩa quan trọng ............................................... 149
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả ĐH ................................................................................ 150
Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả suy luận phức tạp ......................................................... 151
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Hoạt động giao tiếp ....................................................................................... 50
Hình 2.2. Sơ đồ câu chuyện ......................................................................................... 50
Hình 2.3. Cấu trúc NLĐHVB ........................................................................................ 50
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ đạt của HS qua bài kiểm tra .............................................................. 50
Hình 3.1. Đường phát triển NLĐHVB ........................................................................ 100
Sơ đồ 3.1. BTĐH cho học sinh lớp 2 .......................................................................... 103
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ đạt của HS qua bài kiểm tra .............................................................. 72
Biểu đồ 4.1. Năng lực đọc hiểu ................................................................................... 141
Biểu đồ 4.2. NL liên hệ, so sánh, kết nối..................................................................... 142
Biểu đồ 4.3. Nhận diện chi tiết quan trọng .................................................................. 144
Biểu đồ 4.4. Suy luận đơn giản giai đoạn trước, giữa và cuối TN .............................. 145
Biểu đồ 4.5. Diễn đạt lại ý thành câu rõ ràng .............................................................. 146
Biểu đồ 4.6. So sánh 3 NLĐH cơ bản trước và sau 2 đợt TN ..................................... 147
Biểu đồ 4.7. Trung bình 3 NLĐH cơ bản sau TN ....................................................... 147
Biểu đồ 4.8. Kết quả suy luận phức tạp ....................................................................... 149
Biểu đồ 4.9. Kết quả tổng hợp thông tin rút ý quan trọng ........................................... 150
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Đọc hiểu là năng lực quan trọng của con người, phát triển năng lực đọc hiểu là
yêu cầu cấp thiết trong chương trình Tiếng Việt ở tiểu học
Thế hệ trước đã để lại cho nhân loại nhiều thành tựu, trong đó ý nghĩa nhất là chữ
viết. Đọc là công cụ hữu ích và hiệu quả để hỗ trợ cho quá trình tiếp thụ nền văn hóa
của loài người cũng như hoạt động hàng ngày của HS. Thông qua đọc, HS được mở
mang về trí tuệ và tri thức. Cụ thể, về trí tuệ: làm nảy nở các ý tưởng và cách lập luận;
về tri thức: giúp nhận thức sâu sắc hơn về con người, xã hội và thế giới. Nó còn giúp
HS hoàn thiện hơn về ngôn ngữ, cách hành văn, cấu trúc câu và sử dụng từ ngữ. Vì
thế, dạy đọc có vị trí quan trọng. Với yêu cầu này, nghiên cứu phát triển NLĐH trở
thành công cụ hữu ích, đắc lực, vừa giúp HS có được NL cốt lõi vừa giúp GV sử dụng
phương pháp DH đọc mới, tác động sâu đến khả năng ĐH và hứng thú đọc của HS.
Môn học Tiếng Việt có vị trí quan trọng, ưu tiên bậc nhất trong CT vì nó đảm bảo
cho mỗi cá nhân học tập, làm việc và giao tiếp tốt. Đối với NL đọc, môn Tiếng Việt
vừa phải dạy cho HS biết rung động với những cảm xúc thẩm mỹ, nhân văn, vừa phải
dạy HS biết đọc văn, biết sử dụng những kiến thức NL để tự học suốt đời. Cho nên,
khi dạy ĐH người GV không chỉ dừng lại ở việc HS đã tiếp thu, lĩnh hội được những
kiến thức nào, hình thành những NL nào, mà quan trọng hơn là GV biết chuyển kiến
thức, kĩ năng, thái độ HS nhận được thành NL cốt lõi, tức là giúp HS hiểu, sử dụng,
phản hồi. Từ đó, GV tổ chức, hỗ trợ HS một cách thích hợp và tập cho HS biết vận
dụng tri thức linh hoạt trong thực tiễn, nhằm phát triển NL, tăng hiệu quả giáo dục.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ CT tiếp cận giáo dục
nội dung sang tiếp cận NL người học. Mục tiêu của môn học Tiếng Việt là hình thành
NL ngôn ngữ cho HS, trong đó ĐH là một mắt xích vô cùng quan trọng, nó quyết định
việc một con người có khả năng sống có ích. Được xem là khâu đột phá trong đổi mới
nội dung và phương pháp DH ở nhà trường phổ thông, được thụ hưởng những kết quả
nghiên cứu của các nước trong xu hướng hội nhập quốc tế, đặc biệt là kết quả nghiên
cứu của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế thế giới (OECD) với một đề xuất rất
thực tế - CT đánh giá HS quốc tế (PISA), ĐH trong trường học Việt Nam đã được
nâng lên một tầm mới. Nhưng từ việc dạy đọc đến vận dụng những gì hiểu được vào
hoạt động thực tiễn - còn cả một chặng dài.
2
1.2. Dạy học đọc hiểu theo năng lực là xu thế phát triển mang tính quốc tế
Trong đào tạo, DH phát triển NL người học là xu thế tiên tiến đang được áp dụng
trong giáo dục phổ thông ở các nước phát triển, nhiều nước trong khu vực ASEAN và
cả Việt Nam. Đây là xu thế giáo dục trong đó việc DH, đánh giá và giải trình dựa trên
kết quả học tập đầu ra của người học, người học biết, hiểu và có thể thực hiện sau một
quá trình học tập. Với mô hình này, việc đánh giá HS đều theo hướng phát triển NL
(PISA), không đánh giá HS trong một môn học mà là đánh giá thông qua áp dụng các
NL nói chung, NLĐH nói riêng vào những tình huống cụ thể, đời thực [DT 92]. Tuy
nhiên, theo chúng tôi cho đến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu cho lớp 2 đề
xuất dạy ĐH cho HS theo hướng phát triển NL đáp ứng với yêu cầu đổi mới.
1.3. Phát triển năng lực đọc hiểu là chiến lược giáo dục của Việt Nam
Với yêu cầu thực hiện hội nhập quốc tế, Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 27 tháng
11 năm 2013 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 8 Khóa XI về đổi mới
căn bản toàn diện giáo dục đào tạo đã chỉ rõ: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung
phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực, phát hiện và bồi dưỡng
năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, chú trọng năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát
triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. [11] Để thực hiện tư
tưởng đó, cần: “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người
học. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người
học. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, kĩ năng, phát triển năng
lực. Đổi mới phương thức đánh giá – đánh giá chú trọng năng lực” [11]. Nghị quyết
88/2014/QH13 của Quốc hội: “tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và
hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp;
góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát
triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt
nhất tiềm năng của mỗi HS” [8]. Góp phần thực hiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận
thấy thay đổi cách đánh giá HS là một trong những nội dung then chốt, có ảnh hưởng
đến chất lượng DH. Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá HSTH ban hành kèm theo Thông
tư 30/2014/TT-BGDĐT và VB hợp nhất 03, thông tư ban hành đánh giá HS ngày
3
28/09/2016 yêu cầu đánh giá: “Kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh