Nông nghiệp là ngành kinh tế có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế thị trường
hiện đại. Mặc dù ngày càng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu GDP, song ý nghĩa
và tầm quan trọng của ngành nông nghiệp không ngừng tăng lên. Ngoài cung cấp
lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, nông nghiệp còn cung cấp nguyên liệu
cho nhiều ngành kinh tế khác. Đối với các nước đang thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa (CNH, HĐH) như Việt Nam, nông nghiệp còn góp phần quan trọng vào
tạo việc làm, tạo thu nhập cho đại bộ phận dân cư và xóa đói giảm nghèo. Nông
nghiệp thực hành tốt góp phần giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường
(BVMT) và sự đa dạng sinh học.
Sau 30 năm đổi mới và phát triển, nông nghiệp Việt Nam ngày càng khẳng
định vị thế của mình với việc cung cấp sinh kế trực tiếp cho 8,61 triệu hộ nông, lâm,
thủy sản [6, tr.17], tạo việc làm cho 44% lao động (trên 23 triệu người) [106, tr.138],
đóng góp trên 17% GDP cho nền kinh tế [106, tr.170] và gần 20% giá trị xuất khẩu.
Tuy nhiên, trong bối cảnh đẩy mạnh CNH, HĐH, hội nhập sâu rộng và biến đổi khí
hậu (BĐKH) ngành nông nghiệp nước ta đang phải đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức, đó là: sự cạnh tranh gay gắt từ các nhà sản xuất nước ngoài có cùng
chủng loại nông sản ở thị trường trong và ngoài nước; thời tiết cực đoan, xâm nhập
mặn, dịch bệnh và ô nhiễm môi trường (ONMT) gia tăng; đa dạng sinh học suy
giảm. Trong khi đó, các nguồn lực cần thiết cho sản xuất nông nghiệp (SXNN), như:
đất đai, chất lượng nguồn lao động và vốn đầu tư cho nông nghiệp đang ở mức thấp;
công nghệ sản xuất lạc hậu; một số yếu tố đầu vào cho SXNN còn phụ thuộc vào
nước ngoài (máy móc, phân bón, xăng dầu, thuốc trừ sâu ) đã làm cho sản xuất và
kinh doanh nông nghiệp không hiệu quả, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế
của đất nước. Điều này đã hạn chế tốc độ tăng trưởng nông nghiệp và ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống của người SXNN. Nhằm khắc phục tình trạng này, trong
những năm gần đây Đảng và Nhà nước đã nhấn mạnh mục tiêu phát triển ngành
nông nghiệp theo hướng bền vững.
213 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 63111 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ MIỀN
PH¸T TRIÓN N¤NG NGHIÖP THEO H¦íNG BÒN V÷NG
ë TØNH NAM §ÞNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
HÀ NỘI - 2017
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ MIỀN
PH¸T TRIÓN N¤NG NGHIÖP THEO H¦íNG BÒN V÷NG
ë TØNH NAM §ÞNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 62.31.01.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ THƠM
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực,
có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................................................................... 6
1.1. Những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài
luận án .................................................................................................................. 6
1.2. Đánh giá chung về những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
luận án và vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................ 22
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP THEO HƢỚNG BỀN VỮNG Ở ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ............ 25
2.1. Khái niệm và nội dung phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ..................... 25
2.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở địa bàn
cấp tỉnh .............................................................................................................. 35
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững
ở địa bàn cấp tỉnh ............................................................................................. 44
2.4. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững của một số
địa phương và bài học rút ra cho tỉnh Nam Định .............................................. 52
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG
BỀN VỮNG Ở TỈNH NAM ĐỊNH .......................................................... 62
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh Nam Định trong phát triển nông
nghiệp theo hướng bền vững ............................................................................. 62
3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Nam
Định giai đoạn 2006 - 2016 ............................................................................... 68
3.3. Đánh giá chung về phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh
Nam Định giai đoạn 2006 - 2016 ...................................................................... 95
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG Ở TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030 ..... 117
4.1. Bối cảnh mới và định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng bền
vững ở tỉnh Nam Định đến năm 2030 ............................................................ 117
4.2. Giải pháp cơ bản nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở
tỉnh Nam Định đến năm 2030 ......................................................................... 125
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................. 153
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 153
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 166
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATVSTP : An toàn vệ sinh thực phẩm
BĐKH : Biến đổi khí hậu
BVMT : Bảo vệ môi trường
BVTV : Bảo vệ thực vật
CCKT : Cơ cấu kinh tế
CĐLK : Cánh đồng liên kết
CĐML : Cánh đồng mẫu lớn
CMKT : Chuyên môn kỹ thuật
CNCB : Công nghiệp chế biến
CNH,HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng
DN : Doanh nghiệp
ĐTN : Đào tạo nghề
GTNT : Giao thông nông thôn
GTSX : Giá trị sản xuất
HTX : Hợp tác xã
KCHT : Kết cấu hạ tầng
KH&CN : Khoa học và công nghệ
KHCN : Khoa học công nghệ
KHKT : Khoa học kỹ thuật
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NSLĐ : Năng suất lao động
NTM : Nông thôn mới
NTTS : Nuôi trồng thủy sản
ONMT : Ô nhiễm môi trường
PTBV : Phát triển bền vững
PTNN : Phát triển nông nghiệp
SXNN : Sản xuất nông nghiệp
TNBQ : Thu nhập bình quân
TNTN : Tài nguyên thiên nhiên
UBND : Ủy ban nhân dân
WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bộ chỉ tiêu đánh giá phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững
ở địa bàn cấp tỉnh ..................................................................................... 43
Bảng 3.1: Tỷ lệ VAnn/Gonn tỉnh Nam Định (theo giá so sánh 2010) giai
đoạn 2006 - 2016 ...................................................................................... 72
Bảng 3.2: Cơ cấu ngành trồng trọt tỉnh Nam Định giai đoạn 2006 - 2016 ............... 75
Bảng 3.3: Số việc làm và tỷ lệ việc làm thủy sản trong tổng số việc làm
ngành nông nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2006-2016 (việc làm
trong độ tuổi) ............................................................................................ 81
Bảng 3.4: Tỷ lệ hộ nghèo nông nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2006-2016 .......... 82
Bảng 3.5: Hệ số co giãn của nghèo với tăng trưởng nông nghiệp Nam Định
giai đoạn 2006 - 2016............................................................................... 83
Bảng 3.6: Tốc độ tăng lượng thuốc BVTV sử dụng qua các vụ (2013-2014) .......... 89
Bảng 3.7: Tổng hợp đánh giá PTNN theo hướng bền vững ở tỉnh Nam Định
giai đoạn 2006-2016................................................................................. 98
Bảng 3.8: Trình độ CMKT của lao động nông, lâm nghiệp và thủy sản Nam
Định trong độ tuổi lao động ................................................................... 104
DANH MỤC CÁC BIỂU, HÌNH
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp Nam Định theo giá so sánh
2010 giai đoạn 2006-2016 ................................................................. 68
Biểu đồ 3.2: Động thái tăng trưởng nông nghiệp Nam Định, Thái Bình và cả
nước theo giá so sánh 2010 giai đoạn 2006-2016 .............................. 69
Biểu đồ 3.3: Năng suất lao động nông nghiệp Nam Định và cả nước theo giá
hiện hành giai đoạn 2006-2016 .......................................................... 70
Biểu đồ 3.4: Hiệu quả đầu tư nông nghiệp Nam Định và cả nước theo giá
hiện hành giai đoạn 2007 - 2016 ........................................................ 71
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ VAnn/GOnn Nam Định, Thái Bình và cả nước theo giá so
sánh năm 2010 giai đoạn 2006-2016 .................................................. 72
Biểu đồ 3.6: Tỷ trọng thủy sản trong GTSX ngành nông nghiệp tỉnh Nam
Định theo giá hiện hành giai đoạn 2006-2016 .................................... 73
Biểu đồ 3.7: Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm ngành nông nghiệp thuần Nam
Định theo giá hiện hành giai đoạn 2006-2016 .................................... 74
Biều đồ 3.8: Cơ cấu GTSX (%) ngành chăn nuôi Nam Định giai đoạn 2006-2016 ....... 76
Biểu đồ 3.9: Chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành thủy sản Nam Định giai đoạn
2006-2016 ........................................................................................... 77
Biểu đồ 3.10: TNBQ/người/năm của nhân khẩu nông nghiệp Nam Định theo
giá hiện hành giai đoạn 2006-2016 ..................................................... 83
Biểu đồ 3.11: TNBQ/người/năm theo giá hiện hành giữa nông nghiệp, phi
nông nghiệp và thành thị Nam Định giai đoạn 2006-2016 ................ 85
Biểu đồ 3.12: Giá trị sản phẩm thu được/ha đất nông nghiệp Nam Định giai
đoạn 2006 - 2016 ................................................................................ 87
Biểu đồ 3.13: Diện tích rừng ngập mặn và tốc độ giảm diện tích rừng ngập
mặn của Nam Định giai đoạn 2006-2016 ........................................... 94
Hình 2.1: Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ........................................... 31
1
MỞ ĐẦU
Nông nghiệp là ngành kinh tế có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế thị trường
hiện đại. Mặc dù ngày càng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu GDP, song ý nghĩa
và tầm quan trọng của ngành nông nghiệp không ngừng tăng lên. Ngoài cung cấp
lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, nông nghiệp còn cung cấp nguyên liệu
cho nhiều ngành kinh tế khác. Đối với các nước đang thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa (CNH, HĐH) như Việt Nam, nông nghiệp còn góp phần quan trọng vào
tạo việc làm, tạo thu nhập cho đại bộ phận dân cư và xóa đói giảm nghèo. Nông
nghiệp thực hành tốt góp phần giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường
(BVMT) và sự đa dạng sinh học.
Sau 30 năm đổi mới và phát triển, nông nghiệp Việt Nam ngày càng khẳng
định vị thế của mình với việc cung cấp sinh kế trực tiếp cho 8,61 triệu hộ nông, lâm,
thủy sản [6, tr.17], tạo việc làm cho 44% lao động (trên 23 triệu người) [106, tr.138],
đóng góp trên 17% GDP cho nền kinh tế [106, tr.170] và gần 20% giá trị xuất khẩu.
Tuy nhiên, trong bối cảnh đẩy mạnh CNH, HĐH, hội nhập sâu rộng và biến đổi khí
hậu (BĐKH) ngành nông nghiệp nước ta đang phải đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức, đó là: sự cạnh tranh gay gắt từ các nhà sản xuất nước ngoài có cùng
chủng loại nông sản ở thị trường trong và ngoài nước; thời tiết cực đoan, xâm nhập
mặn, dịch bệnh và ô nhiễm môi trường (ONMT) gia tăng; đa dạng sinh học suy
giảm. Trong khi đó, các nguồn lực cần thiết cho sản xuất nông nghiệp (SXNN), như:
đất đai, chất lượng nguồn lao động và vốn đầu tư cho nông nghiệp đang ở mức thấp;
công nghệ sản xuất lạc hậu; một số yếu tố đầu vào cho SXNN còn phụ thuộc vào
nước ngoài (máy móc, phân bón, xăng dầu, thuốc trừ sâu) đã làm cho sản xuất và
kinh doanh nông nghiệp không hiệu quả, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế
của đất nước. Điều này đã hạn chế tốc độ tăng trưởng nông nghiệp và ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống của người SXNN. Nhằm khắc phục tình trạng này, trong
những năm gần đây Đảng và Nhà nước đã nhấn mạnh mục tiêu phát triển ngành
nông nghiệp theo hướng bền vững.
Nam Định là tỉnh ven biển nằm ở phía Nam đồng bằng sông Hồng (ĐBSH),
có nhiều tiềm năng để phát triển SXNN toàn diện cả trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản (NTTS) và trồng rừng ngập mặn. Mặc dù là địa phương có công
2
nghiệp, làng nghề tương đối phát triển, song đến nay nông nghiệp vẫn là ngành sản
xuất quan trọng, đóng góp lớn vào kết quả phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Năm
2016, ngành nông nghiệp Nam Định tạo việc làm cho gần 60% lao động xã hội và
cung cấp sinh kế cho khoảng 80% dân số, đóng góp 22,99% vào giá trị gia tăng của
Tỉnh [25, tr.47]. Tuy nhiên, ngành nông nghiệp Nam Định vẫn còn nhiều hạn chế,
yếu kém như chất lượng tăng trưởng nông nghiệp thấp; chuyển dịch cơ cấu ngành
nông nghiệp diễn ra một cách chậm chạp; thu nhập và đời sống của người SXNN
thấp, tình trạng ONMT gia tăng. Đặc biệt, SXNN của tỉnh đang chịu tác động của
BĐKH ngày càng gia tăng. Hàng năm, Nam Định phải hứng chịu từ 2 đến 4 cơn bão
với cường độ lớn, bất thường, khó dự đoán; tình trạng sâu bệnh, ngập úng, khô hạn
làm thoái hóa đất nông nghiệp ngày càng gia tăng, xâm nhập mặn ngày càng lấn sâu
nội đồng, đa dạng sinh thái ngày càng suy giảm nên SXNN của Tỉnh không hiệu quả,
kém bền vững, chưa đảm bảo cuộc sống cho nông dân. Những bất cập đó khiến cho
một bộ phận nông dân không thiết tha với đồng ruộng, tình trạng ruộng đất bị bỏ hoang
ngày càng tăng và đến vụ xuân năm 2016 có 83 xã, thị trấn với 950 ha tập trung ở các
huyện Ý Yên, Trực Ninh, Nam Trực, Mỹ Lộc [3]. Vì vậy, cần phải tìm ra cách thức sản
xuất mới để ngành nông nghiệp của Tỉnh khai thác được tiềm năng, lợi thế phát triển
hiệu quả và bền vững.
Nhận thức được tình hình trên, Nam Định đã ban hành chính sách khuyến
khích doanh nghiệp (DN) đầu tư vào nông nghiệp; hỗ trợ tổn thất trong sản xuất
nông, thủy sản; khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ (KHCN) vào
SXNN; thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững (PTBV) Tuy nhiên, kết quả thực hiện chưa đáp ứng được
yêu cầu đặt ra.
Để góp phần vào giải quyết vấn đề này, cần có những nghiên cứu cơ bản về
lý luận, tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn và phải có những phân tích đánh giá thực
trạng, từ đó phát hiện ra các nguyên nhân, tìm kiếm giải pháp để ngành nông nghiệp
của Tỉnh phát triển theo hướng bền vững. Vì vậy, nghiên cứu sinh chọn đề tài:
“Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Nam Định” làm luận án tiến
sỹ kinh tế, chuyên ngành Kinh tế phát triển vừa có tính cấp thiết cả về lý luận và
thực tiễn.
3
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp (PTNN) theo hướng bền vững ở
tỉnh Nam Định giai đoạn 2006 - 2016 và đề xuất giải pháp thúc đẩy PTNN theo
hướng bền vững ở tỉnh Nam Định đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về PTNN theo hướng bền vững ở địa bàn cấp tỉnh;
- Nghiên cứu kinh nghiệm về PTNN theo hướng bền vững ở một số địa
phương có điều kiện tương đồng để rút ra bài học cho tỉnh Nam Định;
- Phân tích, đánh giá thực trạng PTNN theo hướng bền vững ở tỉnh Nam
Định giai đoạn 2006 - 2016 trên cơ sở khung lý luận đã xây dựng ở chương 2;
- Đề xuất phương hướng và giải pháp PTNN theo hướng bền vững ở tỉnh
Nam Định đến năm 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là PTNN tỉnh Nam Định dưới góc
nhìn bền vững. Đề tài luận án chỉ tập trung nghiên cứu phát triển ngành nông nghiệp
dựa trên cơ sở lý luận về PTBV, không đi sâu nghiên cứu về lĩnh vực chuyên môn,
kỹ thuật liên quan đến PTNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài luận án nghiên cứu ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng,
bao gồm nông, lâm, thủy sản, không nghiên cứu diêm nghiệp do Nam Định chưa có
số liệu thống kê về nghề muối. PTNN theo hướng bền vững được tiếp cận dưới góc
độ kinh tế phát triển, tức là xem xét, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển của
ngành nông nghiệp tỉnh Nam Định trên ba trụ cột: bền vững về kinh tế, tức là tăng
trưởng nông nghiệp ổn định trong thời gian dài và sử dụng hiệu quả các nguồn lực;
bền vững về xã hội được xem xét trên giác độ tăng trưởng nông nghiệp gắn với giải
quyết các vấn đề xã hội nảy sinh trong SXNN như: việc làm, xóa đói giảm nghèo,
thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống người SXNN; bền vững về môi trường
được xem xét tăng trưởng nông nghiệp gắn với sử dụng hiệu quả tài nguyên, BVMT
và ứng phó BĐKH.
4
- Về không gian: Đề tài luận án nghiên cứu PTNN theo hướng bền vững trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
- Về thời gian: Đề tài luận án nghiên cứu thực trạng PTNN theo hướng bền
vững trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2006 - 2016, đề xuất giải pháp phát triển
ngành nông nghiệp theo hướng bền vững của tỉnh đến năm 2030.
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận
Luận án được tiến hành dựa trên cơ sở lý luận về PTBV đã được Hội nghị
thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và Phát triển tổ chức ở Rio de Janeiro (Brazin)
năm 1992 và Hội nghị thượng đỉnh thế giới về PTBV tổ chức ở Johannesburg (Cộng
hòa Nam Phi) năm 2002 đã xác định: PTBV là quá trình phát triển có sự kết hợp
chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa ba mặt phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. Dựa
trên cơ sở đó, luận án nghiên cứu PTNN theo hướng bền vững dưới ba góc độ kinh
tế, xã hội và môi trường. Ngoài ra, luận án dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối quan điểm của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước Việt Nam về PTBV nói chung, PTNN theo hướng bền vững nói
riêng; chủ trương phát triển kinh tế - xã hội, PTNN của tỉnh Nam Định. Đồng thời,
luận án kế thừa những lý thuyết kinh tế hiện đại như PTNN trong điều kiện BĐKH,
hội nhập quốc tế, chuỗi giá trị và giá trị gia tăng, quan hệ giữa nông nghiệp với công
nghiệp và dịch vụ v.v..
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng
Luận án dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử Mác - Lênin để nghiên cứu. Ngoài ra, luận án sử dụng nhiều phương
pháp nghiên cứu khác, trong đó chủ yếu là phương pháp phân tích, tổng hợp, thống
kê, so sánh Đồng thời để có thêm các thông tin liên quan đến PTNN theo hướng
bền vững ở tỉnh Nam Định, NCS sử dụng phương pháp điều tra thu thập thông tin
bằng bảng hỏi dành cho 50 cán bộ ở các chi cục thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn (NN&PTNT) Nam Định, như: Chi cục Thủy sản, Chi cục Kiểm lâm, Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy
sản, Chi cục Chăn nuôi thú Y; một số cán bộ thuộc phòng NN&PTNT các huyện
5
Hải Hậu, Trực Ninh, Nam Trực và Vụ Bản; một số cán bộ thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường, sở Lao động và Thương binh Xã hội (LĐ&TBXH) Nam Định; một số
cán bộ cấp xã ở các xã khảo sát và với 436 hộ nông dân ở các huyện: Hải Hậu,
Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Nam Trực và Vụ Bản (xem Phụ lục 1).
- Nguồn tài liệu nghiên cứu
+ Nguồn tài liệu thứ cấp được sử dụng, tổng hợp, phân tích trong luận án chủ
yếu là các tài liệu đã được công bố trên sách, báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu
có liên quan trong và ngoài nước; tài liệu của các cơ quan quản lý tỉnh Nam Định,
Cục Thống kê Nam Định, Tổng cục Thống kê.
+ Nguồn tài liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra theo bộ câu hỏi soạn
thảo sẵn dành cho 50 cán bộ cấp Sở, phòng, xã của Tỉnh; 436 hộ nông dân trực tiếp
sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, NTTS ở các xã thuộc 5 huyện trong Tỉnh.
5. Đóng góp mới của luận án
- Đưa ra cơ sở lý luận về PTNN theo hướng bền vững ở địa bàn cấp tỉnh, bao
gồm: khái niệm, nội dung, chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến PTNN
theo hướng bền vững ở địa bàn này;
- Đánh giá đúng, khách quan, khoa học thực trạng PTNN theo hướng bền vững
ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2006 – 2016, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế đó;
- Đưa ra quan điểm và đề xuất có căn cứ khoa học các định hướng, giải pháp
nhằm PTNN theo hướng bền vững ở tỉnh Nam Định đến năm 2030.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của
luận án gồm 4 chương và 11 tiết.
6
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nước được
công bố liên quan đến chủ đề nghiên cứu của luận án. Các công trình đã đạt được
những kết quả nhất định, là cơ sở để định hướng cho nghiên cứu tiếp theo của luận án.
1.1. NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1.1. Những công trình nghiên cứu lý luận về phát triển nông nghiệp
theo hƣớng bền vững
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về khái niệm, nội dung và chỉ tiêu đánh
giá phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững
Tùy từng giai đoạn phát triển, tùy từng góc độ tiếp cận, các nhà nghiên cứu
có quan niệm khác nhau về PTNN theo hướng bền vững, theo đó, khái niệm PTNN
theo hướng bền vững cũng có nội dung và chỉ tiêu đánh giá khác nhau. Có thể kể
đến một số công trình tiêu biểu sau:
Những năm 90 của thế kỷ XX, SXNN ở các quốc gia đang phát triển tiêu tốn
nhiều nguồn lực (đất đai, nguồn nước, lao động), gây ONMT song năng suất thấp,
chưa đảm bảo cuộc sống của dân cư nông nghiệp. Trước vấn đề đặt ra của PTNN thời
kì đó, các công trình nghiên cứu về PTNN đã hướng v