Rừng đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phát triển bền vững kinh tế nói
chung và sinh kế của ngƣời dân nói riêng tại các nƣớc đang phát triển. Sự quan
trọng của rừng đƣợc thể hiện ở cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Hàng
triệu ngƣời trên thế giới sống phụ thuộc vào nguồn tài nguyên rừng trong cuộc
sống hàng ngày. Rừng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ môi trƣờng cho phát
triển sản xuất và đời sống, cung cấp nơi ở, việc làm, tạo sinh kế ổn định (Vedeld
et al., 2007). Bên cạnh việc tạo nguồn thu nhập cho sinh kế nông thôn, rừng còn
góp phần rất tích cực cho kinh tế xanh. Sự gắn kết cộng đồng trong việc bảo tồn
và phát triển các nguồn tài nguyên rừng cũng góp phần tạo dựng nguồn vốn xã
hội mạnh mẽ. Nhƣ vậy, có thể thấy, rừng tạo điều kiện phát triển tổng hợp cả ba
yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng - ba trụ cột trong phát triển bền vững.
Trong nhiều năm qua, tiếp cận sinh kế đƣợc sử dụng nhiều trong các vấn
đề phát triển nông thôn cả ở lý thuyết và thực tiễn (Scoones, 2009). Cách tiếp
cận, quan điểm, phƣơng pháp và các khung phát triển về sinh kế đƣợc sử dụng
nhiều trong những báo cáo, phân tích của các dự án phát triển và các nghiên cứu
liên quan. Tính bền vững chắc chắn là chìa khóa của phƣơng pháp này nhƣ định
nghĩa về sinh kế bền vững của Chambers and Conway (1992) đã đƣa ra. Đây là
phƣơng tiện cũng nhƣ mục tiêu của tiếp cận sinh kế. Tính bền vững trong phát
triển sinh kế đƣợc thể hiện ở cả ba yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Những
kết quả hoặc có thể bền vững hay không bền vững theo cả hƣớng thời gian (sự
lâu bền) và tính ổn định trong phát triển. Tuy nhiên, các nghiên cứu mới dừng ở
việc sử dụng khung phân tích sinh kế bền vững, chƣa có nhiều nghiên cứu làm
sáng tỏ lý luận và thực tiễn về phát triển sinh kế bền vững. Do vậy, câu hỏi đặt ra
là “nghiên cứu phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân nói chung và ngƣời
dân phụ thuộc vào rừng nói riêng đã đƣợc các tác giả tiến hành nhƣ thế nào về cả
khía cạnh phƣơng pháp và các kết quả đạt đƣợc?
208 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển sinh kế bền vững cho người dân phụ thuộc vào rừng ở Bắc Kạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HẢI NÚI
PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN
PHỤ THUỘC VÀO RỪNG Ở BẮC KẠN
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP- 2019
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HẢI NÚI
PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN
PHỤ THUỘC VÀO RỪNG Ở BẮC KẠN
Chuyên : KINH TẾ PHÁT TRIỂN
: 9.31.01.05
Người ướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN QUỐC CHỈNH
PGS.TS. ĐỖ QUANG GIÁM
HÀ NỘI - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án
Nguyễn Hải Núi
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo; sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình; sự tài trợ, sự giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần của nhiều cá
nhân và tổ chức.
Nhân dịp này, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc thầy TS.
Nguyễn Quốc Chỉnh, PGS.TS Đỗ Quang Giám đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế, Khoa Kế toán và Quản trị Kinh
doanh, Bộ môn Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ và các hộ nông dân, nhất là
các hộ nông dân tại hai huyện Ba Bể và Na Rì tỉnh Bắc Kạn đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Môi Trƣờng - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam,
Đại học Copenhagen - Đan Mạch, đơn vị quản lý dự án “Giảm thiểu phát thải khí nhà
kính từ mất rừng và suy thoái rừng (REDD+): Những nỗ lực duy trì và phát triển
rừng” đã giúp đỡ và tạo điều kiện từ việc thu thập dữ liệu, trao học bổng khóa học 5 tháng
ở Đan Mạch, cũng nhƣ hỗ trợ kinh phí cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn Dự án Việt Bỉ - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam;
Chƣơng trình "Eramus+: trao đổi tín chỉ quốc tế" tài trợ bởi Uỷ Ban Châu Âu và do
trƣờng Đại học Liege điều phối đã hỗ trợ cả về vật chất và những khóa học trao đổi tín
chỉ tại Vƣơng quốc Bỉ.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận án./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Hải Núi
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng viii
Danh mục sơ đồ, đồ thị x
Danh mục hình xi
Danh mục hộp xii
Trích yếu luận án xiii
Thesis abstract xv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cấp thiết đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4. Những đóng góp mới của luận án 4
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 5
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƢỜI
DÂN PHỤ THUỘC VÀO RỪNG 6
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc
vào rừng 6
2.1.1. Một số khái niệm liên quan 6
2.1.2. Vai trò, ý nghĩa của phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc
vào rừng 10
2.1.3. Đặc điểm của phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng 12
2.1.4. Yêu cầu của phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng 15
2.1.5. Nội dung phát triển sinh kế bền vững cho hộ dân phụ thuộc vào rừng 16
2.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ
thuộc vào rừng 21
2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc
vào rừng 26
iv
2.2.1. Kinh nghiệm về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào
rừng ở một số nƣớc trên thế giới 26
2.2.2. Kinh nghiệm về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào
rừng ở một số địa phƣơng của Việt Nam 29
2.2.3. Bài học kinh nghiệm về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ
thuộc vào rừng ở Bắc Kạn 33
2.3. Một số công trình nghiên cứu liên quan 33
PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 38
3.1.1. Đặc điểm về tự nhiên 38
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội 39
3.1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn của đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã đến phát
triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng ở Bắc Kạn 45
3.2. Cách tiếp cận và khung phân tích 46
3.2.1. Cách tiếp cận 46
3.2.2. Khung phân tích đề tài 47
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 48
3.3.1. Phƣơng pháp chọn điểm và xác định cỡ mẫu nghiên cứu 48
3.3.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu 49
3.3.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu 52
3.3.4. Phƣơng pháp phân tích 52
3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 55
3.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển sinh kế bền vững cho hộ
dân phụ thuộc vào rừng 55
3.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sinh kế bền
vững cho hộ dân phụ thuộc vào rừng 57
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 59
4.1. Thực trạng phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào
rừng ở Bắc Kạn 59
4.1.1. Khái quát về rừng và ngƣời dân phụ thuộc vào rừng 59
4.1.2. Chính sách phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng 60
4.1.3. Xây dựng chiến lƣợc sinh kế theo mức độ phụ thuộc vào rừng 71
v
4.1.4. Hoạt động phát triển sinh kế 72
4.1.5. Kết quả phát triển sinh kế bền vững 90
4.1.6. Đánh giá tính bền vững về phát triển sinh kế 98
4.2. Ảnh hƣởng của các yếu tố tới phát triển sinh kế bền vững 104
4.2.1. Nhóm yếu tố nguồn vốn sinh kế 104
4.2.2. Nhóm yếu tố bối cảnh phát triển sinh kế 125
4.3. Định hƣớng và giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ
thuộc vào rừng 129
4.3.1. Cơ sở khoa học 129
4.3.2. Giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng 130
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 149
5.1. Kết luận 149
5.2. Kiến nghị 150
Danh mục công trình đã công bố liên quan đến luận án 151
Tài liệu tham khảo 153
Phụ lục 163
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BNN Bộ Nông nghiệp
BLĐTBXH Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội
CARE Hợp tác cho việc gửi hàng của Mỹ sang châu Âu
(Cooperative for American Remittances to Europe.
CIFOR Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp quốc tế
(Center for International Forestry Research)
CHQS Chỉ huy Quân sự
CP Chính phủ
CRLIP Dự án giảm nghèo miền Trung
DFID Cơ quan phát triển quốc tế
(Department for International Development)
DTTS Dân tộc thiểu số
ĐVT Đơn vị tính
FAO Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
(Gross Domestic Product)
IFAD Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế
(International Fund for Agricultural Development)
HĐND Hội đồng Nhân dân
KDP Chƣơng trình Phát triển Kecamatan
LNCĐ Lâm nghiệp cộng đồng
LS1 Chiến lƣợc phụ thuộc thấp vào rừng
LS2 Chiến lƣợc phụ thuộc trung bình vào rừng
LS3 Chiến lƣợc phụ thuộc cao vào rừng
MTQG Mục tiêu Quốc gia
MTTQ Mặt trận Tổ Quốc
NĐ Nghị định
NLN Nông lâm nghiệp
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NRC Hội đồng thuộc Viện Hàn lâm Quốc gia Hoa Kỳ
(National Research Council)
vii
NQ Nghị quyết
Oxfam Ủy ban Oxford cho cứu đói
(Oxford Commitee for Famine Relief.
PEFS Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
(payment for envirment services)
PTVR Phụ thuộc vào rừng
QĐ Quyết định
QH Quốc hội
REDD+ Giảm thiểu phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng
(Reducing Emission from Deforestation and Forest Degradation)
SD Độ lệch chuẩn (standard deviation)
SKBV Sinh kế bền vững
SRI Mô hình áp dụng hệ thống thâm canh lúa cải tiến
TB Trung bình
TTg Thủ tƣớng
TT Thông tƣ
TW Trung ƣơng
UBND Ủy ban Nhân dân
UNDP Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc
WCED Ủy ban Thế giới về môi trƣờng và phát triển
(World Commission on Environment and Development)
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Chiến lƣợc sinh kế theo mức độ phụ thuộc vào rừng 18
2.2. Tổng hợp các quan điểm về nguồn vốn sinh kế 21
2.3. Tổng quan chung về các nguồn vốn sinh kế 23
2.4. Bối cảnh dễ bị tổn thƣơng trong phân tích sinh kế bền vững 25
3.1. Dân số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2016 40
3.2. Lao động tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2016 40
3.3. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2016 42
3.4. Diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng 44
3.5. Dung lƣợng hộ khảo sát 50
3.6. Thảo luận nhóm tập trung 51
4.1. Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng 61
4.2. Chính sách giảm nghèo bền vững 64
4.3. Chính sách lao động việc làm 66
4.4. Chính sách bảo vệ và phát triển rừng 68
4.5. Chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng 70
4.6. Chiến lƣợc sinh kế theo mức độ phụ thuộc vào rừng của hộ 72
4.7. Tỷ lệ hộ có hoạt động sinh kế 73
4.8. Phát triển hoạt động trồng lúa 75
4.9. Phát triển hoạt động trồng trọt khác 76
4.10. Phát triển hoạt động chăn nuôi 79
4.11. Phát triển hoạt động rừng 82
4.12. Phát triển hoạt động phi nông lâm nghiệp 84
4.13. Phát triển hoạt động khác 86
4.14. Tỷ lệ mô hình kết hợp hoạt động sinh kế 88
4.15. Thu nhập và nguồn thu nhập của hộ 90
4.16. Kiểm định sự khác biệt thu nhập giữa các nhóm hộ 91
4.17. Tỷ lệ nghèo, cận nghèo của hộ điều tra 93
4.18. Tỷ lệ nghèo, cận nghèo của hộ phân theo mức độ phụ thuộc vào rừng và huyện 95
4.19. Sự hài lòng chung với mối quan hệ xã hội của hộ 96
ix
4.20. Sự hài lòng của ngƣời dân đối với môi trƣờng sinh thái 97
4.21. Phát triển bền vững thu nhập của hộ 98
4.22. Phát triển bền vững mối quan hệ xã hội của hộ 101
4.23. Phát triển môi trƣờng sinh thái bền vững 102
4.24. Phát triển sinh kế bền vững của hộ 103
4.25. Nguồn vốn con ngƣời của hộ 105
4.26. Nguồn vốn xã hội của hộ 108
4.27. Nguồn vốn tự nhiên của hộ 110
4.28. Tài sản của hộ 113
4.29. Nguồn vốn vật chất của hộ 114
4.30. Nguồn vốn tài chính của hộ 116
4.31. Mô hình ƣớc lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng tới lựa chọn chiến lƣợc sinh kế
của hộ 118
4.32. Tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình 119
4.33. Kết quả ƣớc lƣợng hàm hồi quy đa biến về các yếu tố ảnh hƣởng tới thu
nhập của hộ 120
4.34. Kết quả ƣớc lƣợng hàm nhị phân về các yếu tố ảnh hƣởng tới tình trạng
nghèo của hộ 123
4.35. Tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình 125
4.36. Những biến cố mà hộ phải đối mặt 127
4.37. Số lƣợng biến cố và mức độ tổn thƣơng của hộ 128
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
STT Tên đồ thị Trang
3.1. Khung phân tích đề tài 48
4.1. Phát triển đa dạng hoạt động sinh kế của hộ 74
4.2. Tỷ lệ nghèo, cận nghèo của hộ điều tra 94
4.3. Phát triển bền vững thu nhập của hộ 100
4.4. Phát triển bền vững quan hệ xã hội của hộ 101
4.5. Phát triển bền vững môi trƣờng sinh thái 103
4.6. Kết quả phát triển sinh kế bền vững của hộ 104
4.7. Đánh giá mức độ tổn thƣơng mà hộ phải đối mặt (%) 128
xi
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1. Bản đồ tỉnh Bắc Kạn 38
3.2. Địa điểm nghiên cứu 49
3.3. Thực hiện phƣơng pháp cho điểm cơ cấu thu nhập 51
xii
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
4.1. Chƣơng trình 134, 135 đã giúp dân rất nhiều 62
4.2. Công tác giảm nghèo cho ngƣời dân còn nhiều khó khăn 65
4.3. Nhận thức của ngƣời dân còn nhiều hạn chế 65
4.4. Cần quan tâm nhiều hơn tới nhóm yếu thế 67
4.5. Mức hỗ trợ bảo vệ rừng còn thấp 69
4.6. Thu phí dịch vụ môi trƣờng còn nhiều khó khăn 71
xiii
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Hải Núi
Tên luận án: Phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng ở Bắc Kạn
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9.31.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sinh kế
bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng ở Bắc Kạn, đề xuất hệ thống giải pháp
nhằm phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng ở địa bàn nghiên
cứu trong thời gian tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp tiếp cận: (i) Tiếp cận khung sinh kế bền vững; (ii) Tiếp cận theo
mức độ phụ thuộc vào rừng; (iii) Và một số phƣơng pháp tiếp cận khác nhƣ tiếp cận có
sự tham gia, tiếp cận theo chƣơng trình REDD+
Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại hai huyện đại diện vùng cao của tỉnh là Na Rì và
Ba Bể. Khu vực khảo sát là hộ dân sống gần và sở hữu khu rừng sản xuất. Phƣơng pháp
thu thập dữ liệu, số liệu thứ cấp và sơ cấp đƣợc sử dụng trong đề tài này. Dữ liệu đƣợc
tổng hợp trên Excel và phần mềm Stata 13.0. Đồng thời, nghiên cứu sử dụng các
phƣơng pháp phân tích bao gồm: (i) Phƣơng pháp phân tổ thống kê và thống kê mô tả;
(ii) Phƣơng pháp so sánh kết hợp với kiểm định thống kê; (iii) Phƣơng pháp mô hình
kinh tế lƣợng; (iv) Phƣơng pháp phân tích thang đo bền vững.
Kết quả chính và kết luận
Trong luận án này, những lý luận và thực tiễn về phát triển sinh kế bền vững cho
ngƣời dân phụ thuộc vào rừng đã đƣợc luận giải và làm sáng tỏ, từ đó, khung phân tích
phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng đã đƣợc xây dựng và phát
triển làm cơ sở nghiên cứu đề tài. Trên cơ sở phân tích tình hình phát triển sinh kế bền
vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng trên thế giới và trong nƣớc thời gian qua, đề tài
đã đúc rút thành sáu bài học kinh nghiệm về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân
phụ thuộc vào rừng tại địa bàn nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ trọng hộ dân theo đuổi chiến lƣợc phụ thuộc vào
rừng còn cao, tỷ trọng thu nhập từ rừng khoảng 28,9%. Tuy nhiên, sự lựa chọn chiến lƣợc
sinh kế theo mức độ phụ thuộc vào rừng có sự khác biệt rõ nét giữa các nhóm hộ theo
xiv
huyện và mức độ kinh tế hộ. Để phát triển sinh kế bản thân ngƣời dân cũng đã có nhiều
hoạt động. Tuy nhiên, hoạt động và mô hình sinh kế của ngƣời dân dân còn nhiều hạn
chế. Kết quả phát triển sinh kế bền vững của họ ở mức trung bình nhƣng lại có sự khác
nhau giữa các nhóm. Trong khi nhóm hộ phụ thuộc cao vào rừng đánh giá đạt mức bền
vững thấp, mới chỉ bắt đầu đạt mức bền vững trung bình thì nhóm hộ phụ thuộc thấp vào
rừng cho rằng họ đã đạt tới mức gần nhƣ bền vững, đặc biệt sự tăng trƣởng rất tốt so với 5
năm trƣớc. Kết quả này có sự ảnh hƣởng rất rõ nét của các nguồn vốn sinh kế, bối cảnh
phát triển sinh kế. Hộ có nguồn vốn sinh kế mạnh, có xu hƣớng ít phụ thuộc vào rừng và
sự phát triển sinh kế là bền vững hơn.
Theo đó, để phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phân phụ thuộc vào rừng,
đề tài đã đề xuất một số nhóm giải pháp sau: (i) nhóm giải pháp nâng cao nguồn vốn sinh
kế; (ii) xây dựng và nhân rộng mô hình phát triển sinh kế bền vững; (iii) nâng cao năng
lực, đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho ngƣời dân; (iv) đa dạng hoá và nâng cao thu
nhập cho hộ dân; (v) duy trì và cải thiện mối quan hệ xã hội; (vi) duy trì và cải thiện môi
trƣờng sinh thái; (vii) thống nhất chủ trƣơng, hoàn thiện chính sách cho phát triển sinh kế
bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng; (viii) hoàn thiện công tác quản lý Nhà nƣớc
về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng.
Nhƣ vậy, kết quả luận án là cơ sở khoa học cho việc định hƣớng và đƣa ra giải
pháp phát triển sinh kế bền vững. Luận án là kênh cung cấp thông tin quan trọng cho các
nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý của Bộ, tỉnh Bắc Kạn, các cơ quan tham mƣu,
các tổ chức nghiên cứu, kinh tế - xã hội và các cá nhân tham khảo. Đồng thời từ đây cũng
rút ra bài học cho các địa phƣơng khác.
xv
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Hai Nui
Thesis title: Sustainable livelihood development for forest dependent people in Bac
Kan province.
Major: Development Economics Code: 9.31.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Situation evaluation and analysis of factors affecting on sustainable livelihoods
development for forest dependent people in Bac Kạn province, propossing the solutions
system to develop sustainable livelihoods for forest dependent people in the field study
in the coming time.
Materials and Methods
The research approaches include: (i) sustainable livelihoods framework
approach; (ii) forest dependence level approach; (iii) participatory approach, REDD+
program;
This research was carried out in two representative highland districts of Na Ri
and Ba Be. The survey area is the households living near and owning the production
forest. Data collection methods include secondary data and Primary data were used in
this study. The data was synthesized on Excel and Stata software version 13.0. Analysis
methods used in this study are: (i) Descriptive statistics; (ii) Comparison method and
hypothesis testing; (iii) Econometric models; and (iv) Barometer of Sustainability
Main findings and conclusions
In the thesis there are overviews and clarification of theoretical and practical
issues related to sustainable livelihoods development of forest dependent people. Based
on that an analytical framework has been built and developed for the study. Based on
analysing livelihood development in some countries over the world and Vietnam, this
research draws six experiences learnt for Bac Kan.
The study results reveal that the proportion of households pursuing forest-
dependent strategies is high, with 28.9% of income from forests. However, the choice of
livelihood strategies in terms of forest dependency differs markedly between household
groups by district and by household level. In order to develop the households
livelihoods, the local authorities and households themselves have also had many
xvi
activities. However, activities and livelihood models of households are still limited. As
a result, the results of sustainable livelihood development of the household are average
but there are differences between household groups. While the high forest dependent
households get low sustainability, low forest dependent households reach almost
sustainable levels. This result has a very pronounced effect from livelihood capitals.
Households with a strong livelihood capitals tend to be less dependent on forests and
livelihood development is more sustainable.
Based on the study findings, in order to develop sustainable livelihoods for
forest dependent households, the following groups of solutions are proposed: (i)
solutions for improving livelihood capitals; (ii) development and replication of the
sustainable livelihoods model; (iii) capacity building, job training and job placement;
(iv) diversification and income generation for households; (v) maintain and improve
social relationships; (vi) maintain and improve the ecological environment; (vii) unify
policy and improve policies for sustainable livelihoods development for people
dependent on forests; (viii) finalizing State management on sustainable livelihood
development for forest dependent people.
Thus, results of this thesis are the scientific basis for the direction and proposing
some solutions for sustainable livelihood development. The thesis is a source of
providing important information for policy makers, managers of the Ministry, Bac Kan
province, advisory agencies, research institutions, economic-social organizations and
individuals as a reference. Therefore, from that, the author draws some lessons for other
provinces.
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Rừng đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phát triển bền vững kinh tế nói
chung và sinh kế của ngƣời dân nói riêng tại các nƣớc đang phát triển. Sự quan
trọng của rừng đƣợc thể hiện ở cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Hàn