- Nguyễn Duy Phúc (2011) với luận án tiến sĩ tạo lập và thúc đẩy QHLĐ lành
mạnh tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội sử dụng phương pháp
nghiên cứu: thống kê, phân tích, chuyên gia, mô hình hóa, quan sát, phỏng vấn sâu,
điều tra bằng bảng hỏi. Tác giã đã phân chia nội dung QHLĐ có thể tiếp cận theo 2
hướng, thứ nhất, theo lĩnh vực lao động: tuyển dụng, đào tạo, kỷ luật, an toàn lao
động, lương. Thứ hai, tiếp cận theo chuẩn mực pháp lý, QHLĐ xoay quanh vấn đề
về quyền (những lợi ích mang tính chuẩn hóa được pháp luật thừa nhận) hoặc về lợi
ích (những lợi ích chưa được chuẩn hóa) [70].
- Cuốn sách (2012) “QHLĐ trong doanh nghiệp có vốn ĐTNN ở Việt Nam do
tiến sĩ Lê Thanh Hà cùng các cán bộ của Viện Công nhân và Công đoàn nghiên
cứu, biên soạn, Nxb Lao động phát hành đã góp phần làm rõ bản chất, thực trạng và
giải pháp xây dựng, hoàn thiện QHLĐ trong doanh nghiệp ĐTNN nói riêng, các
loại hình doanh nghiệp nói chung. Khi phân tích thực trạng QHLĐ tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, phân tích năng lực QHLĐ của các bên, những nhân tố tác động
đến sự gắn bó của NLĐ đối với doanh nghiệp, thái độ của NSLĐ đối với NLĐ [37].
- Nguyễn Văn Bình (2014), luận án tiến sĩ “Hoàn thiện pháp luật về ĐTXH
trong QHLĐ ở Việt Nam”, tác giả cho rằng ĐTXH trong QHLĐ có thể được thực
hiện giữa cá nhân NLĐ với NSDLĐ, giữa tổ chức đại diện NLĐ (công đoàn) với
NSDLĐ ở cấp doanh nghiệp và giữa tổ chức đại diện NLĐ và tổ chức đại diện
NSDLĐ ở cấp ngoài doanh nghiệp như cấp ngành, cấp vùng, cấp quốc gia. Chủ thể
tham gia ĐTXH không chỉ là NLĐ, NSDLĐ và các tổ chức đại diện của họ, mà bao
gồm cả nhà nước trong các mối quan hệ ba bên. ĐTXH có thể được thực hiện thông
qua nhiều hình thức cụ thể khác nhau như chia sẻ thông tin, tham vấn và TLTT. Các
hình thức ĐTXH cụ thể này có thể được thực hiện ở tất cả các cấp ĐTXH, bao gồm
cấp doanh nghiệp, cấp ngành, cấp vùng, cấp quốc gia. Trong các hình thức ĐTXH
và các cấp ĐTXH trên, hình thức tham vấn - hợp tác hai bên tại nơi làm việc và
TLTT ở cấp doanh nghiệp là những hình thức và cấp ĐTXH quan trọng nhất, đóng
vai trò trung tâm trong việc hài hòa hóa mối quan hệ lợi ích của các bên và trong
việc xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và phát triển [12].
200 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 07/01/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại Khu công nghiệp Thăng Long, Hà Nội), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM VĂN TÙNG
QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
(Nghiên cứu trường hợp tại Khu công nghiệp Thăng Long, Hà Nội)
Ngành: Xã hội học
Mã số: 9 31 03 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN MAI
HÀ NỘI - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Phạm Văn Tùng
LỜI CẢM ƠN
- Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, lãnh đạo các Phòng, Ban chuyên
môn của Học viện Khoa học xã hội nói chung, Khoa Xã hội học thuộc Học viện nói
riêng luôn quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu tại Học viện.
- Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân Mai, người Thày đã
tận tâm, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, định hướng cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận án này.
- Tôi xinh trân trọng cảm ơn Thường trực Đoàn Chủ tịch, lãnh đạo các ban, đơn
vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã quan tâm, tạo điều kiện về thời
gian để tôi yên tâm học tập, công tác.
- Tôi cũng trân trọng cảm ơn sâu sắc đến chính quyền, ban ngành, đoàn thể và
nhân dân các địa phương nơi tôi tiến hành khảo sát, Ban Thường vụ Công đoàn các
Khu công nghiệp, Khu chế xuất thành phố Hà Nội, người sử dụng lao động, người lao
động, cán bộ Công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại
Khu công nghiệp Thăng Long, Hà Nội đã giúp đỡ tôi khảo sát thực tế.
- Tôi xin chân thành cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và các thành viên trong
gia đình luôn ủng hộ, động viên, khích lệ tôi thực hiện luận án này.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Phạm Văn Tùng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUAN HỆ LAO
ĐỘNG CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ........... 12
1.1. Nghiên cứu về quan hệ lao động tại mội số quốc gia trên thế giới ........................ 12
1.2. Nghiên cứu về quan hệ lao động tại Việt Nam ...................................................... 22
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 25
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY ............................................................................................... 27
2.1. Quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước và vai trò của tổ chức
Công đoàn về xây dựng quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài ở Việt Nam ........................................................................................... 27
2.1.1. Quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước ............................................. 27
2.1.2. Vai trò của tổ chức công đoàn ....................................................................... 30
2.2. Một số khái niệm có liên quan ............................................................................. 31
2.2.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài....................................................... 31
2.2.2. Quan hệ lao động trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài................. 33
2.2.3. Người lao động, Người sử dụng lao động và tổ chức Công đoàn trong doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ............................................................................ 35
2.2.4. Hợp đồng lao động, thương lượng, ký kết thoả ước lao động tập thể ........... 40
2.2.5. Đối thoại tại nơi làm việc, tranh chấp lao động ............................................ 42
2.2.6. Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và phúc lợi xã hội .................................... 44
2.2.7. Hài hoà, ổn định, tiến bộ và các chỉ số đánh giá cơ bản về quan hệ lao động
trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài .................................................. 47
2.3. Một số lý thuyết vận dụng vào nghiên cứu......................................................... 49
2.3.1. Lý thuyết xung đột ........................................................................................ 49
2.3.2. Lý thuyết cấu trúc chức năng ........................................................................ 52
2.3.3. Lý thuyết lựa chọn hợp lý ............................................................................. 54
2.4. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................. 58
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 60
Chương 3: THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
THĂNG LONG, HÀ NỘI ........................................................................................... 62
3.1. Quan hệ lao động trong lĩnh vực tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động
tại doanh nghiệp .......................................................................................................... 62
3.1.1. Tuyển dụng lao động ..................................................................................... 62
3.1.2. Ký kết hợp đồng lao động ............................................................................. 65
3.2. Quan hệ lao động trong lĩnh vực việc làm, thời gian làm việc và thời giờ
nghỉ ngơi của người lao động tại các doanh nghiệp ................................................. 75
3.2.1. Về việc làm của người lao động .................................................................... 75
3.2.2. Thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi .......................................................... 79
3.3. Quan hệ lao động trong lĩnh vực tiền lương, tiền thưởng và thực hiện các
chế độ chính sách bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp ............................................... 83
3.3.1. Tiền lương, tiền thưởng cho người lao động ................................................. 83
3.3.2. Chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động .......................................... 90
3.4. Quan hệ lao động trong lĩnh vực đối thoại, thương lượng và ký kết thoả
ước lao động tập thể .................................................................................................... 94
3.4.1. Đối thoại tại nơi làm việc .............................................................................. 94
3.4.2. Thương lượng và ký kết thoả ước lao động tập thể ...................................... 99
3.5. Quan hệ lao động trong lĩnh vực bảo đảm môi trường, điều kiện làm việc
và giải quyết tranh chấp lao động tại doanh nghiệp .............................................. 102
3.5.1. Môi trường, điều kiện làm việc của người lao động ................................... 102
3.5.2. Giải quyết tranh chấp lao động ................................................................... 106
3.6. Một số chỉ báo đánh giá cơ bản về quan hệ lao động tại doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp Thăng Long, Hà Nội................................. 110
3.6.1. Sự thoả mãn về nhu cầu việc làm của người lao động ................................ 110
3.6.2. Sự thoả mãn về động cơ kinh tế của người lao động .................................. 112
3.6.3. Sự thỏa mãn về nhu cầu hưởng thụ văn hóa, tinh thần ............................... 114
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 116
Chương 4: NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUAN HỆ LAO ĐỘNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI
KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG, HÀ NỘI ................................................. 118
4.1. Nhóm yếu tố thuộc về chính sách, pháp luật và tình hình phát triển kinh
tế - xã hội, thị trường lao động tại địa bàn nghiên cứu .......................................... 118
4.1.1. Chính sách, pháp luật của Nhà nước ........................................................... 118
4.1.2. Tình hình an ninh, chính trị và sự phát triển kinh tế - xã hội của thủ đô Hà
Nội tác động đến doanh nghiệp ............................................................................. 122
4.1.3. Thị trường lao động có ảnh hưởng đến quan hệ lao động tại các doanh
nghiệp .................................................................................................................... 125
4.2. Nhóm yếu tố thuộc về các chủ thể trong quan hệ lao động tại Khu công
nghiệp Thăng Long, Hà Nội ..................................................................................... 128
4.2.1. Đặc điểm của người sử dụng lao động ........................................................ 128
4.2.2. Đặc điểm của người lao động trong doanh nghiệp ..................................... 136
4.2.3. Vai trò của tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp ......................................... 161
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 165
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 166
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CĐCS Công đoàn cơ sở
CSAT Chỉ số hài lòng
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
ĐTTNLV Đối thoại tại nơi làm việc
ĐTXH Đối thoại xã hội
HĐLĐ Hợp đồng lao động
KCN Khu công nghiệp
KCX Khu chế xuất
KCNC Khu công nghệ cao
KTXH Kinh tế - xã hội
LĐLĐ Liên đoàn Lao động
NLĐ Người lao động
NSDLĐ Người sử dụng lao động
NSLĐ Năng suất lao động
NCS Nghiên cứu sinh
QHLĐ Quan hệ lao động
PCCN Phòng chống cháy nổ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TLTT Thương lượng tập thể
TƯLĐTT Thoả ước lao động tập thể
TCLĐ Tranh chấp lao động
TNXH Trách nhiệm xã hội
UBND Uỷ ban Nhân dân
VSMT Vệ sinh môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Lực lượng lao động trong các Khu công nghiệp, .............................. 59
Bảng 3.1: Ưu tiên trong tuyển dụng lao động phân theo ngành nghề ............................... 64
Bảng 3.2: Loại hình hợp đồng lao động được ký kết trong các doanh nghiệp ... 67
Bảng 3.3: Tương quan giữa loại hình hợp đồng lao động được ký kết theo quy
mô lao động ..................................................................................................... 69
Bảng 3.4: Tương quan giữa nội dung được quy định trong hợp đồng lao động
được ký kết ...................................................................................................... 71
Bảng 3.5: Tương quan giữa làm đúng công việc được quy định trong hợp
đồng lao động .................................................................................................. 76
Bảng 3.6: Tình trạng việc làm của người lao động tại doanh nghiệp ................ 78
Bảng 3.7: So sánh về thời gian làm việc giữa các ngành nghề sản xuất ............ 80
Bảng 3.8: Tần xuất sử dụng thời gian rảnh rỗi của người lao động .................. 83
Bảng 3.9: Tiền lương của người lao động trong các doanh nghiệp ................... 84
Bảng 3.10: Đánh giá của của người lao động về thực hiện chính sách tiền
lương trong các doanh nghiệp .......................................................................... 86
Bảng 3.11: Bất bình đẳng trong các khoản thu nhập ngoài lương ..................... 88
Bảng 3.12: Bất bình đẳng về tham gia các loại hình bảo hiểm ......................... 91
Bảng 3.13: Những khó khăn của người lao động khi thực hiện Bảo hiểm xã
hội .................................................................................................................... 92
Bảng 3.14: Công đoàn cơ sở hướng dẫn người lao động tham gia .................... 93
Bảng 3.15: Tương quan giữa nội dung doanh nghiệp thương lượng ................. 100
Bảng 3.16: Hoạt động thương lượng và ký kết Thoả ước lao động tập thể ....... 101
Bảng 3. 17 Mức độ nhận xét của người lao động về điều kiện làm việc ........... 104
Bảng 3.18: Nhận xét của người lao động về máy móc, trang thiết bị ................ 105
Bảng 3.19: Những nguyên nhân dẫn đến tranh chấp lao động trong doanh
nghiệp phân theo ngành nghề sản xuất ............................................................. 108
Bảng 3.20: Đánh giá về sự ổn định của việc làm tại doanh nghiệp ................... 111
Bảng 3.21: Đánh giá về thời gian làm việc tại doanh nghiệp ............................ 111
Bảng 3.22: Đánh giá về môi trường, điều kiện làm việc ................................... 112
Bảng 3.23: Đánh giá về tiền lương tương xứng với kết quả làm việc ............... 113
Bảng 3.24: Đánh giá về cách thức trả lương của doanh nghiệp ........................ 113
Bảng 3.25: Đánh giá về hoạt động văn hóa, thể thao, thăm quan, nghỉ mát ...... 114
Bảng 3.26: Điểm số bình quân của các chỉ báo ................................................ 115
Bảng 4.1: Quy mô lao động trong các doanh nghiệp .............................................. 128
Bảng 4.2: Kiểm định tương quan giữa quy mô lao động ........................................ 129
Bảng 4.3: Kiểm định tương quan giữa quy mô lao động ........................................ 131
Bảng 4.4: Kiểm định tương quan giữa yếu tố ngành nghề với sự gắn kết làm việc
lâu dài tại doanh nghiệp của người lao động .......................................................... 131
Bảng 4.5: Mức độ hài lòng của người lao động về công việc tại doanh nghiệp ..... 133
Bảng 4.6: Kiểm định tương quan giữa yếu tố quốc tịch của người quản lý ........... 134
Bảng 4.7: Giới tính của người lao động trong các loại hình doanh nghiệp ............ 138
Bảng 4.8: Kiểm định tương quan giữa giới tính của người lao động ..................... 139
Bảng 4.9: Tương quan giữa giới tính người lao động với việc thăm hỏi, .............. 140
Bảng 4.10: Tương quan giữa các nhóm tuổi của người lao động ........................... 142
Bảng 4.11: Kiểm định tương quan giữa nhóm tuổi ................................................ 143
Bảng 4.12: Tương quan giữa yếu tố thâm niên làm việc ........................................ 145
Bảng 4.13: Kiểm định tương quan giữa thâm niên ................................................. 146
Bảng 4.14: Mối quan hệ giữa vị trí việc làm .......................................................... 148
Bảng 4.15: Mối liên hệ giữa trình độ chuyên môn của người lao động ................. 149
Bảng 4.16: Kiểm định tương quan giữa trình độ chuyên môn................................ 150
Bảng 4.17: Tương quan giữa yếu tố tiền lương với sự hài lòng ............................. 153
Bảng 4.18: Kiểm định tương quan giữa việc thực hiện chế độ phúc lợi ................ 156
Bảng 4.19: Kiểm định tương quan giữa yếu tố môi trường làm việc ..................... 159
Bảng 4.20: Tương quan giữa mức độ hài lòng với cán bộ công đoàn .................... 164
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa thực hiện đúng công việc được ký kết ................... 73
Biểu đồ 3.2: Hoạt động hỗ trợ người lao động ký kết hợp đồng lao động ............. 74
Biểu đồ 3.3: Đánh giá của người lao động về làm thêm giờ................................... 81
Biểu đồ 3.4: Chất lượng các cuộc đối thoại tại doanh nghiệp ................................ 95
Biểu đồ 3.5: Các hình thức niêm yết công khai biên bản cuộc đối thoại ............... 96
Biểu đồ 3.6: Công đoàn cơ sở tham gia tổ chức đối thoại tại doanh nghiệp .......... 98
Biểu đồ 4.1: Lực lượng lao động các quý năm 2020 và 2021 của Hà Nội ............. 125
Biểu đồ 4.2: Sự hài lòng với công việc tại doanh nghiệp ....................................... 139
Biểu đồ 4.3: Mối quan hệ giữa yếu tố thu nhập ...................................................... 155
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cách đây gần 40 năm, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nước ta tiến hành công cuộc
đổi mới toàn diện và sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, từ kinh tế,
chính trị, văn hoá, đến khoa học, giáo dục, y tếCùng với đó, Quốc hội đã thông qua
Luật đầu tư nước ngoài. Đây được xem là một trong những quyết định lịch sử, mang
tính mở đường cho dòng vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN) vào Việt Nam. Từ “dự án
đầu tiên được cấp phép năm 1988 cho liên doanh giữa Công ty Du lịch Bà Rịa - Vũng
Tàu và Công ty Hochimex của Hong Kong, với tổng số vốn đầu tư khi đó chỉ hơn 2
triệu USD” [82]. Đến “ngày 20/3/2022, cả nước đã thu hút được gần 40 nghìn dự án
ĐTNN, với tổng số vốn khoảng 340 tỷ USD [15]. Trong đó, “đứng đầu là Hàn Quốc,
với 8.950 dự án, tổng vốn đăng ký là 70.442,3 triệu USD; xếp sau là Nhật Bản, với
4.641 dự án, tổng vốn đăng ký là 60.577,1 triệu USD; tiếp đến là Singapore, với 2.630
dự án, tổng vốn đăng ký là 56.855,3 triệu USD; Đài Loan, với 2.794 dự án, tổng vốn
đăng ký là 35.742,0 triệu USD; Hong Kong, với 1.940 dự án, tổng vốn đăng ký là
25.986,8 triệu USD; Trung Quốc, với 3.134 dự án, tổng vốn đăng ký là 18.633,0 triệu
USD; Hoa Kỳ, với 1.082 dự án, tổng vốn đăng ký là 9.420,1 triệu USD” [106].
Sự gia tăng nhanh chóng của dòng vốn ĐTNN đã góp phần nâng cao năng lực
sản xuất công nghiệp, “thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình
tăng trưởng. Nhiều tập đoàn đa quốc gia, doanh nghiệp lớn với công nghệ hiện đại đầu
tư vào Việt Nam” [8], đóng góp tích cực phát triển một số ngành kỹ thuật quan trọng
như dầu khí, công nghiệp chế tạo, công nghệ thông tin, bưu chính viễn thông, dịch vụ
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, nghiên cứu và phát triển, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao, giao thông, vận tải, xây dựngĐây cũng chính là cơ sở để
hình thành nên các khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX), khu kinh tế (KKT),
khu công nghệ cao (KCNC) tập trung, thu hút hàng triệu người lao động (NLĐ) đến
làm việc, đóng vai trò to lớn trong tổng thu ngân sách Nhà nước, đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá và thúc đẩy hội nhập kinh tế thế giới của Việt Nam. Báo
cáo chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã khẳng định “kinh tế
có vốn ĐTNN là bộ phận quan trọng của nền kinh tế nước ta” [34].
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực nêu trên, tình hình quan hệ lao động
(QHLĐ) trong khu vực kinh tế có vốn ĐTNN cũng nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp.
Một số nơi, người sử dụng lao động (NSDLĐ) chưa thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về lao động, chưa quan tâm đúng mức đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của NLĐ, nhất là vi phạm về chính sách Bảo hiểm xã hội (BHXH), chế độ tiền
lương, tiền thưởng, thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn vệ sinh lao động
2
(ATVSLĐ)“Tình trạng lao động bị thất nghiệp do doanh nghiệp phá sản, sắp xếp cắt
giảm lao động, sa thải trái pháp luật hoặc do NLĐ không đáp ứng yêu cầu về sức khoẻ,
trình độ và kỹ năng lao động, công nhân thay đổi việc làm, thay đổi chỗ ở, việc di chuyển
giữa các vùng miền còn xảy ra” [36]. Điều kiện vật chất, tinh thần của NLĐ tại nhiều
KCN, KCX, KCNC vẫn còn khó khăn, thiếu thốn. Năng lực đối thoại, thương lượng, đấu
tranh bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho NLĐ của công đoàn cơ sở
(CĐCS) ở một số nơi còn hạn chế, yếu kém. Vấn đề tranh chấp lao động (TCLĐ), các
cuộc đình công đã xảy ra tại một số địa phương, có chiều hướng gia tăng, diễn biến phức
tạp, chưa được kiểm soát, gây ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đời
sống, việc làm của chính những NLĐ và môi trường đầu tư tại Việt Nam.
Với lợi thế là trung tâm chính trị, kinh tế văn hoá, khoa học, giáo dục của cả
nước, lại nằm ở vị trí trung tâm của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, có nguồn
nhân lực dồi dào, chất lượng c