Để đảm bảo được mục tiêu
quản lý hóa đơn điện tử đã đề ra, trong công
tác quản lý cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của quản lý hóa đơn sau
Ngu
yên tắc thống nhất : Quản lý hóa đơn đảm bảo tính thống nhất vì hóa
đơn có liên quan đến lợi ích của nhiều chủ thể trong nền kinh tế, liên quan đến
xác định nghĩa vụ của người mua và người bán. Bên cạnh đó quản lý hóa đơn
đảm bảo khả năng so sánh, đối chiếu , kiểm tra tình hình quản lý sử dụng hóa
đơn , đồng thời tạo cơ sở để thực hiện nguyên tắc thống nhất của kế toán . Quản
lý hóa đơn tạo điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý hóa
đơn của cơ quan quản lý nhà nước và quá trình quản lý, sử dụng hóa đơn của
chủ thê trong nền kinh tế. Nguyên tắc thống nhất trong quản lý hóa đơn cần đáp
ứng các yêu cầu: phải có cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm quản lý thống nhất
về hóa đơn toàn quốc, những nội dung bắt buộc của hóa đơn phải được quy định
thốn g nhất và các trình tự thủ tục hành chính mà chủ thể sử dụng hóa đơn phải
thực hiện phải được quy định và tổ chức thực hiện thống nhất
Nguyên tắc tuân thủ pháp luật
: bởi quản lý hóa đơn điện tử là một trong
các lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế. Mọi mối quan hệ liên quan đến quá
trình quản lý sử dụng hóa đơn phải được quy định trong văn bản quy phạm p háp
luật và không được vi hiến đồng thời quá trình tổ chức thực hiện phải trên tinh
thần thượng tôn pháp luật
Nguyên tắc công khai, minh bạch
: đây là nguyê n tắc tất yếu trong quản lý
nhà nước nói chung cũng như quản lý hóa đơn nói riêng. Đây là cơ sở để tổ
chức, cá nhân trong xã hội hiểu và thực hiện đúng quy định của pháp luật về
hóa đơn và quản lý hóa đơn đồng thời cũng là cơ sở để công dân giám sát hóa
đ ơn của cơ quan q uản lý hóa đơn và giám sát sự tuân thủ chế đ ộ hóa đơn của tổ
chức cá nhân trong xã hội. Từ đó có thể ngăn ngừa mọi hành vi nhũng nhiễu của
công chức thực thi nhiệm vụ quản lý hóa đơn , từ đó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
của quản lý nhà nước về hóa đơn và tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.
Nguyên tắc này đ òi hỏi các quy định về pháp luật hóa đơn phải rõ ràng, dễ hiểu
và nhất quán đồng thời phải đảm bảo
và nhất quán đồng thời phải đảm bảo mọi quy định pháp luật về mọi quy định pháp luật về hóa đơnhóa đơn phải phải được công bố công khai trên các phương tiện truyềnđƣợc công bố công khai trên các phƣơng tiện truyền thông, cácthông, các thủ tục về quản thủ tục về quản lý lý hóa đơnhóa đơn phápháp được công bố công khai, các thông tin khác về p đƣợc công bố công khai, các thông tin khác về hóa đơnhóa đơn có liên có liên quan đến lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế phải được công quan đến lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế phải đƣợc công bố công khai nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền giữ bí mật kinh doanhbố công khai nhƣng không làm ảnh hƣởng đến quyền giữ bí mật kinh doanh và và quyền giữ bí mật đời tư của công dân.quyền giữ bí mật đời tƣ của công dân.
271 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 07/01/2025 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
TRƢƠNG THỊ THU HÀ
QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Vũ Duy Nguyên
2. TS. Tôn Thu Hiền
Hà Nội, 2024
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2024
Nghiên cứu sinh
Trƣơng Thị Thu Hà
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HỘP ........................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ...................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án ...................................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................................................. 6
6. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................... 8
7. Kết cấu của luận án.................................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HÓA
ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................... 9
1.1. Các công trình khoa học nƣớc ngoài liên quan đến đề tài ................................................ 9
1.2. Các công trình khoa học trong nƣớc liên quan đến đề tài ............................................... 17
1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 27
2.1. Cơ sở lý luận chung về hóa đơn và hóa đơn điện tử....................................................... 27
2.1.1. Cơ sở lý luận về hóa đơn.................................................................................................. 27
2.1.1.1 Khái niệm hóa đơn ......................................................................................................... 27
2.1.1.2. Nội dung hóa đơn .......................................................................................................... 29
2.1.1.3. Phân loại hóa đơn .......................................................................................................... 29
2.1.1.4. Vai trò của hóa đơn ........................................................................................................ 32
2.1.2. Cơ sở lý luận về hóa đơn điện tử .................................................................................... 34
2.2. Cơ sở lý luận về quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ..... 42
2.2.1. Khái niệm quản lý hóa đơn điện tử ................................................................................ 42
iii
2.2.2. Yêu cầu quản lý hóa đơn điện tử..................................................................................... 47
2.2.3. Nội dung quản lý hóa đơn điện tử .................................................................................. 49
2.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hóa đơn điện tử ............................................. 58
2.2.4.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................................... 58
2.2.4.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................................................... 62
2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý hóa đơn điện tử và bài học cho Việt Nam ................ 64
2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................................ 64
2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 75
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ........................................................ 76
3.1. Bối cảnh triển khai hóa đơn điện tử ở Việt Nam và cơ cấu tổ chức và chức năng của
cơ quan thuế đối với quản lý hóa đơn điện tử của doanh nghiệp ở Việt Nam ............. 76
3.2. Thực trạng tổ chức, triển khai và quản lý hóa đơn điện tử ............................................. 81
3.2.1. Thực trạng xây dựng và hoàn thiện văn bản pháp lý về hóa đơn điện tử .................. 81
3.2.2. Thực trạng tổ chức, triển khai và quản lý hóa đơn điện tử .......................................... 88
3.2.2.1. Lộ trình triển khai hóa đơn điện tử .............................................................................. 88
3.2.2.3. Thực trạng tổ chức và triển khai quản lý hóa đơn điện tử theo Quyết định số
2660/QĐ-BTC và Quyết định số 1209/QĐ-BCT .................................................................. 95
3.2.2.4. Thực trạng tổ chức và triển khai hóa đơn điện tử theo quy định tại Luật Quản
lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tƣ số
78/2021/TT-BTC ....................................................................................................................... 98
3.2.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành trong quản lý hóa đơn điện tử 122
3.2.4. Thực trạng xử lý vi phạm trong quản lý hóa đơn điện tử .......................................... 132
3.2.5. Công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nƣớc trong quản lý hóa đơn điện tử: ..... 140
3.3. Đánh giá chung tình hình thực hiện quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với
doanh nghiệp ở Việt Nam ......................................................................................................... 141
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................................. 141
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 143
iv
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................................ 150
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ
QUAN THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ............................................ 151
4.1. Dự báo và định hƣớng của quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh
nghiệp ở Việt Nam tầm nhìn 2030........................................................................................ 151
4.1.1. Dự báo .............................................................................................................................. 151
4.1.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh
nghiệp ở Việt Nam ..................................................................................................................... 152
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh
nghiệp ở Việt Nam ..................................................................................................................... 154
4.2.1. Tham mƣu xây dựng và hoàn thiện văn bản pháp lý về quản lý hóa đơn điện tử154
4.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức triển khai quản lý hóa đơn điện tử ................................ 156
4.2.2.1. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế .............................. 156
4.2.2.2. Các giải pháp về nguồn lực ........................................................................................ 158
4.2.3. Nhóm giải pháp về kiểm tra, giám sát trong quản lý hóa đơn điện tử ..................... 162
4.2.4. Nhóm giải pháp trong xử lý vi phạm hóa đơn điện tử ............................................... 170
4.3. Các đề xuất, kiến nghị ....................................................................................................... 171
4.3.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý về quản lý hóa đơn điện tử. ....................................... 171
4.3.2. Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý ............................................................... 172
4.3.3. Phát triển thanh toán điện tử .......................................................................................... 174
4.3.4. Cân đối nguồn lực tài chính để thực thi ....................................................................... 176
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................................ 178
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 179
1. Phụ lục 1: Phiếu khảo sát chuyên gia và công chức thuế ............................................. 187
2. Phụ lục 2: Phiếu khảo sát đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với việc quản lý
hóa đơn điện tử của cơ quan thuế tại Việt Nam ..................................................................... 192
3. Phụ lục 3: Thống kê kết quả phỏng vấn chuyên gia và công chức thuế .................... 199
4. Phụ lục 4: Đánh giá hoạt động quản lý hóa đơn điện tử ở Việt Nam từ phía
doanh nghiệp ..................................................................................................... 207
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NSNN : Ngân sách nhà nƣớc
NNT : Ngƣời nộp thuế
HĐĐT : Hóa đơn điện tử
GTGT : Giá trị gia tăng
DN : Doanh nghiệp
CQT : Cơ quan thuế
TNCN : Thu nhập cá nhân
TT : Trạng thái
SXKD : Sản xuất kinh doanh
VPHC : Vi phạm hành chính
BKD : Bỏ kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
KK : Kê khai
KTNB : Kiểm tra nội bộ
NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc
TCT : Tổng cục Thuế
BTC : Bộ Tài chính
CCT : Chi cục Thuế
MST : Mã số thuế
HĐ : Hóa đơn
NĐ : Nghị định
CP : Chính phủ
VAT : Thuế giá trị gia tăng
HH : Hàng hóa
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Số doanh nghiệp thành lập mới giai đoạn 2018-2023 76
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy quản lý HĐĐT 78
Hình 3.3: Lộ trình thực hiện hóa đơn điện tử 89
Hình 3.4: Sơ đồ mô tả quy trình phát hành HĐĐT theo Thông tƣ số
32/2011/TT-BTC
92
Hình 3.5: Số hóa đơn điện tử đã phát hành và đã sử dụng hiện theo
Thông tƣ số 32/2011/TT-BTC
93
Hình 3.6: Sơ đồ mô tả hóa đơn điện tử thí điểm theo Quyết định số
1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 và Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày
14/12/2016
95
Hình 3.7: Tình hình triển khai hóa đơn điện tử theo Quyết định số
1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 và Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày
14/12/2016
96
Hình 3.8: Hóa đơn điện tử theo quy định tại Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tƣ số
78/2021/TT-BTC
98
Hình 3.9: Đối tƣợng triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 101
Hình 3.10: Lợi ích của hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 101
Hình 3. 11: Mô hình tổng quan hệ thống hóa đơn điện tử 110
Hình 3.12: Sơ đồ mô tả quản lý hóa đơn điện tử 111
Hình 3.13: Quy trình phân loại rủi ro trong quản lý hóa đơn điện tử 121
Hình 3.14: Tổng thu ngân sách nhà nƣớc 2018-2023
133
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HỘP
Bảng 3.1. Các giai đoạn triển khai hóa đơn điện tử 99
Bảng 3.2: Kết quả phân tích SEM chuẩn hóa 104
Hộp 3.1. Tính toán dữ liệu và so sánh theo tham số K 126
Hộp 3.2. Một số vụ án điển hình 129
Hộp 3.3. Nhận diện hành vi vi phạm về hóa đơn điện tử 130
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Hóa đơn có tầm quan trọng đặc biệt bởi hóa đơn là chứng từ gốc phản ánh
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh giá trị giao dịch giữa ngƣời bán hàng hóa
và cung ứng dịch vụ với ngƣời mua hàng hóa, dịch vụ. Không chỉ vậy, hóa đơn
còn là cơ sở quan trọng cho việc hạch toán kế toán và xác định nghĩa vụ thuế
của ngƣời nộp thuế. Bởi vậy, quản lý hóa đơn là một trong những nội dung rất
quan trọng của quản lý thuế. Hóa đơn điện tử ra đời mang lại nhiều hiệu quả
trong sử dụng và quản lý. Việc triển khai hóa đơn điện tử có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với cả cơ quan thuế và ngƣời nộp thuế: góp phần giảm thời gian
làm thủ tục hành chính thuế, giảm chi phí cho doanh nghiệp và khắc phục tình
trạng làm giả hóa đơn, tiết kiệm chi phí xã hội và nâng cao tính lành mạnh của
hệ thống doanh nghiệp.
Hóa đơn điện tử đƣợc áp dụng lần đầu tiên ở Việt Nam từ năm 2011 với
sự ra đời của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Thông tƣ số 32/2011/TT-BTC
quy định hƣớng dẫn về triển khai và sử dụng hóa đơn điện tử, tuy nhiên giai
đoạn này việc triển khai hóa đơn điện tử vẫn còn chƣa triển khai mở rộng, hình
thức hóa đơn điện tử lúc này vẫn còn sơ khai, chƣa có quy định về việc kết nối
chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử tới cơ quan thuế nên chƣa phục vụ cho công tác
quản lý thuế. Trƣớc những bất cập từ việc quản lý hóa đơn theo phƣơng thức cũ
theo Thông tƣ số 32/2011/TT-BTC, hóa đơn điện tử đã đƣợc quy định chuẩn
định dạng và có kết nối chuyển dữ liệu tới cơ quan thuế phục vụ công tác quản
lý thuế và áp dụng triển khai trên toàn quốc theo Luật quản lý thuế số
38/2019/QH14. Từ 01/07/2022, hóa đơn điện tử đã đƣợc triển khai trên toàn
lãnh thổ Việt Nam, đã hoàn toàn thay thế hóa đơn đặt in do doanh nghiệp đặt in
và hóa đơn tự in của doanh nghiệp, cơ quan thuế đã có trong tay thông tin cơ sở
dữ liệu của hàng tỷ hóa đơn đã sử dụng của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi việc
kiểm soát, xử lý dữ liệu hóa đơn điện tử của cơ quan thuế phải nhanh chóng và
kịp thời hơn, công tác phân tích dữ liệu cũng cần phải thực hiện thƣờng xuyên,
2
liên tục trên toàn bộ dữ liệu để kịp thời phát hiện, dự báo những trƣờng hợp nghi
ngờ trong việc gian lận sử dụng hóa đơn điện tử, và cần thiết phải có hệ thống
cơ sở dữ liệu độc lập để đáp ứng yêu cầu xử lý lƣợng dữ liệu khổng lồ nhằm
khai thác cơ sở dữ liệu đang có. Bên cạnh đó, cần thiết phải hoàn thiện chính
sách pháp luật về hoá đơn điện tử, hoàn thiện văn bản pháp lý về chế tài xử phạt
đối với các hành vi vi phạm để có tính chất răn đe, cảnh cáo phù hợp, có các
biện pháp phòng ngừa trƣớc các biểu hiện gian lận, bên cạnh đó cần đảm bảo
việc tổ chức khai thác cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử triệt để.
Trƣớc xu thế mở rộng và phát triển, các hiệp định, cam kết giữa các nƣớc
về thƣơng mại tự do, Việt Nam đang hƣớng đến thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động kinh tế, thực hiện chủ trƣơng số hóa quốc gia, đẩy mạnh
việc đƣa khoa học công nghệ vào khối hành chính công và các hoạt động sản
xuất kinh doanh, triển khai hóa đơn điện tử là biện pháp quan trọng trong
chuyển đổi phƣơng thức quản lý thuế, là tiền để để ngành tài chính Việt Nam đạt
đƣợc những mục tiêu quốc gia về chuyển đổi số. Cơ quan thuế từng bƣớc tiến
tới hiện đại hóa công tác quản lý hóa đơn khi bán hàng hóa cung cấp dịch vụ,
góp phần công khai, minh bạch và hiệu quả trong công tác quản lý và tạo ra môi
trƣờng kinh doanh bình đẳng, lành mạnh giữa các doanh nghiệp, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý thu thuế cũng nhƣ tạo sự thuận lợi cho việc hiện đại hóa
công tác quản lý thu, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hƣớng đơn
giản, rõ ràng, minh bạch, tạo thuận lợi cho ngƣời nộp thuế, đồng thời nâng cao
tính tuân thủ thuế. Việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng
lực quản lý thuế góp phần ngăn chặn việc trốn thuế, gian lận thuế, tình trạng thất
thu thuế trở thành mục tiêu hàng đầu của ngành Thuế trong những năm qua, với
sự nỗ lực trong chuyển đổi số của ngành Thuế, từ 01/07/2022, cơ bản trên cả
nƣớc Việt Nam đã thực hiện chuyển đổi thành công hóa đơn điện tử theo Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP. Về cơ bản, sau khi triển khai hóa đơn điện tử thành
công trên cả nƣớc dần bộc lộ những hạn chế trong quá trình vận hành và quản
lý. Trong những năm đầu triển khai và triển khai mở rộng hóa đơn điện tử một
3
số nội dung lý luận cần đƣợc phát triển để bổ sung hoàn thiện, nhiều vấn đề thực
tiễn đặt ra cần có lời giải thỏa đáng. Những khó khăn, hạn chế trong quá trình
triển khai hóa đơn điện tử, những vấn đề mới đã và sẽ phát sinh luôn đƣợc cơ
quan quản lý quan tâm thực hiện để có thể hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn
điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp. Quản lý hóa đơn điện tử là một
nội dung mới và thƣờng xuyên phát sinh nhiều vấn đề đặt ra mà các công trình
khoa học đã công bố chƣa giải quyết đƣợc thấu đáo, cần tiếp tục nghiên cứu
hoàn thiện cả về phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn để công tác quản lý hóa đơn
của cơ quan thuế hiệu quả một cách toàn diện quá trình triển khai, việc vận
hành, giải quyết đƣợc các vƣớng mắc nảy sinh, những khó khăn, những rủi ro
trong quản lý nguồn thu mà cơ quan thuế cần tập trung kiểm soát.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài:
“Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt
Nam’’ làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục tiêu tổng quát của luận án là phát triển, bổ sung một số vấn đề lý
luận về quản lý hóa đơn điện tử; đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam. Trên cơ sở
mục tiêu tổng quát, luận án đề ra 4 nhiệm vụ nghiên cứu sau:
Thứ nhất, tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hóa đơn điện tử
của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp qua đó tìm ra khoảng trống, mục tiêu
nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu và từ đó xác định rõ đối tƣợng, phạm vi
nghiên cứu cũng nhƣ lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp.
Thứ hai, hệ thống hóa và hoàn thiện các vấn đề lý luận về hóa đơn điện tử
và quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp.
Thứ ba, đánh giá thực trạng quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối
với doanh nghiệp ở Việt Nam, đồng thời, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân
trong việc quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế ở Việt Nam.
4
Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hóa đơn điện tử
của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam tới 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là quản lý hóa đơn điện tử của cơ
quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Luận án nghiên cứu quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan
thuế đối với doanh nghiệp tại Việt Nam từ năm 2010 (là thời điểm ban hành Nghị
định số 51/2010/NĐ-CP) đến nay. Tuy nhiên, trong giai đoạn từ 2010-2017, việc
triển khai hóa đơn điện tử mới chỉ mang tính chất thí điểm, chƣa đƣợc triển khai
đại trà, các số liệu về quản lý hóa đơn điện tử còn ít và chƣa hệ thống. Chỉ từ khi
Nghị định số 119/2018/NĐ-CP đƣợc ban hành, hóa đơn điện tử bắt đầu đƣợc triển
khai mở rộng. Vì vậy, các số liệu về quản lý hóa đơn điện tử trong luận án tập
trung vào giai đoạn 2018-2023 và đề xuất tầm nhìn đến năm 2030. Thời gian thực
hiện phƣơng pháp khảo sát là năm 202