Hoạt động kinh tế - xã hội thải ra lượng phát thải khí nhà kính (KNK) quá
lớn là nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu (BĐKH) trên toàn thế giới. Có thể
nói, BĐKH đã gây ra những thảm họa vô cùng to lớn cho nhân loại và một trong
các nguyên nhân chính gây ra BĐKH là các hoạt động phát thải quá mức KNK
của con người. KNK được tạo ra do cả tự nhiên và cả từ hoạt động của con người.
Sự tàn phá khốc liệt của BĐKH toàn cầu mang tính hủy diệt, đe dọa cuộc sống
của hàng triệu người trên thế giới đang diễn ra ngày càng tồi tệ trên diện rộng.
Thế giới phát triển, thông qua những hoạt động, con người càng làm tăng
lượng KNK vào khí quyển. Trong đó, ngành nông nghiệp đóng góp một phần
không nhỏ về lượng phát thải KNK toàn cầu. Điều đó góp phần dẫn đến gia tăng
hiệu ứng nhà kính, làm nhiệt độ bề mặt Trái đất và khí quyển tăng nhanh, làm
cường hóa các tác động cực đoan của BĐKH, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường sinh thái tự nhiên và mọi sự sống trên Trái đất. KNK với hiệu ứng tăng
nền nhiệt của bề mặt Trái đất đã trở thành 1 trong 9 “giới hạn hành tinh” có thể
vượt ngưỡng, đe dọa đến đời sống Trái đất [73]. Tại Hội nghị COP27, tất cả các
thành viên tham gia Công ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi khí hậu đã
nhấn mạnh một lần nữa rằng BĐKH toàn cầu đang diễn ra với mức độ ngày càng
nghiêm trọng hơn. Mặc dù, những ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đã tạm thời
khiến lượng khí thải carbon có phần sụt giảm, nhưng điều đó không thể làm chậm
lại đà tăng của nhiệt độ toàn cầu. Một báo cáo mới của Liên hiệp quốc mang tên
“Thống nhất trong khoa học 2021” (United in Science 2021) về tình trạng BĐKH
được công bố ngày 16/9/2021 cho thấy mục tiêu kìm hãm mức tăng của nhiệt độ
toàn cầu ở ngưỡng 1,5 độ C sẽ là bất khả thi, nếu thế giới không lập tức cắt giảm
lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính trên quy mô lớn.
218 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 13/01/2024 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Đặng Đình Giang
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP Ở
VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: Quản lý công
MÃ SỐ: 9 34 04 03
HÀ NỘI, 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Đặng Đình Giang
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP Ở
VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: Quản lý công
MÃ SỐ: 9 34 04 03
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS, TS. Nguyễn Chu Hồi
2. PGS, TS. Ngô Thúy Quỳnh
HÀ NỘI, 2023
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh (NCS) xin chân thành gửi lời tri ân đến toàn thể quý thầy
cô giáo tại Học viện Hành chính Quốc gia, đặc biệt các Thầy Cô Khoa Quản lý Nhà
nước về Xã hội và Ban Quản lý đào tạo, những người đã nhiệt tình hỗ trợ và tạo điều
kiện thuận lợi để NCS hoàn thành luận án này. Và hơn hết, NCS muốn bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến PGS,TS. Nguyễn Chu Hồi, PGS,TS. Ngô Thúy Quỳnh đã tận
tình hướng dẫn và hết lòng ủng hộ NCS hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh cũng xin trân trọng cảm ơn Viện Lãnh đạo học và Chính
sách công thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và chuyên gia đến từ các
đơn vị thuộc Ủy ban KHCN và Môi trường của Quốc Hội, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các địa phương và các Viện nghiên cứu đã quan tâm giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá trình nghiên cứu, thu thập thông tin
và tài liệu phục vụ cho đề tài luận án.
Cuối cùng, NCS muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình đã đồng hành, ủng hộ, chia sẻ khó khăn và động viên NCS suốt quá trình
học tập và nghiên cứu, góp phần quan trọng trong việc hoàn thành luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
Nghiên cứu sinh xin khẳng định rằng, luận án này là kết quả của quá trình
nghiên cứu độc lập, dưới sự chỉ dẫn sát sao của tập thể giáo viên hướng dẫn và các
thầy/cô trong Hội đồng. Các thông tin, dữ liệu và số liệu được NCS sử dụng trong
luận án được trích dẫn rõ ràng, minh bạch và đầy đủ từ các nguồn đáng tin cậy.
Các dữ liệu được thu thập và tổng hợp bởi tác giả đảm bảo tính khách quan và trung
thực, chính xác, không sao chép, biến tấu, làm giả và trùng lắp với những công trình
đã được công bố trước đây.
Tác giả
Đặng Đình Giang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... 1
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... 5
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................ 6
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: ................................................................................................ 17
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ............. 17
1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................... 17
1.1.1. Nghiên cứu về phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp .... 17
1.1.2. Nghiên cứu quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh
vực nông nghiệp ............................................................................................ 20
1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ......................................................................... 23
1.2.1. Nghiên cứu về phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp .... 23
1.2.2. Nghiên cứu quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh
vực nông nghiệp ............................................................................................ 27
1.3. Đánh giá chung tình hình nghiên cứu có liên quan...................................... 32
1.3.1. Nhận định khái quát về các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan
đến đề tài luận án .......................................................................................... 32
1.3.2. Những khoảng trống cần được tiếp tục nghiên cứu ........................... 33
1.3.3. Những vấn đề khoa học cần tập trung nghiên cứu, giải quyết ........... 34
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: ................................................................................................ 36
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP .......................... 37
2.1. Phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp ...................................... 37
2.1.1. Khái niệm “Khí nhà kính” .................................................................. 37
2.1.2. Tác hại của khí nhà kính ..................................................................... 38
2.1.3. Các nguồn phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp .......... 41
2.1.4. Các yếu tố tác động đến phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông
nghiệp ............................................................................................................ 44
2.2. Quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp47
2.2.1. Khái niệm “Quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính” ......... 47
2.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với phát thải KNK trong lĩnh vực
nông nghiệp ................................................................................................... 50
2.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực
nông nghiệp ................................................................................................... 52
2.2.4. Các công cụ QLNN đối với phát thải KNK trong lĩnh vực nông nghiệp70
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN đối với phát thải KNK trong lĩnh vực
nông nghiệp ................................................................................................... 73
2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính và
môi trường, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam ................................................... 78
2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................... 79
2.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ............................................................... 90
Kết luận Chương 2 .............................................................................................. 94
CHƯƠNG 3: .................................................................................................. 96
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ............................................. 96
3.1. Đặc điểm nông nghiệp Việt Nam ................................................................. 96
3.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp và phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông
nghiệp ở Việt Nam .............................................................................................. 98
3.2.1. Thực trạng sản xuất nông nghiệp ....................................................... 98
3.2.2. Thực trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp ........ 105
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực
nông nghiệp ở Việt Nam ................................................................................... 112
3.3.1. Xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch cắt giảm phát thải khí nhà
kính trong lĩnh vực nông nghiệp ................................................................. 112
3.3.2. Xây dựng và thực thi hệ thống chính sách, pháp luật quản lý giảm phát
thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp ............................................. 119
3.3.3. Thực hiện kiểm kê khí nhà kính phục vụ quản lý giảm phát thải khí nhà
kính .............................................................................................................. 128
3.3.4. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định về kiểm kê và
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp ..................... 132
3.3.5. Xây dựng bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước đối với
phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp ..................................... 134
3.3.6. Hợp tác quốc tế trong nỗ lực cắt giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh
vực nông nghiệp .......................................................................................... 137
3.3.7. Xây dựng thị trường tín chỉ carbon trong nước và tham gia thị trường tín
chỉ carbon thế giới ...................................................................................... 141
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh
vực nông nghiệp ở Việt Nam ............................................................................ 146
3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 146
3.4.2. Những hạn chế .................................................................................. 146
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .......................................................... 150
Kết luận Chương 3 ............................................................................................ 154
CHƯƠNG 4: .............................................................................................. 156
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT
THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
........................................................................................................................... 156
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến quản lý nhà nước đối với phát
thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam ............................... 156
4.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ........................................................ 156
4.1.2. Dự báo lượng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp đến năm 2030
..................................................................................................................... 159
4.2. Quan điểm quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực
nông nghiệp ở Việt Nam ................................................................................... 161
4.3. Mục tiêu quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông
nghiệp ở Việt Nam ............................................................................................ 167
4.4. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính
trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam ........................................................... 170
4.4.1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện chiến lược, kế hoạch cắt giảm phát thải
khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp gắn với phát triển bền vững ...... 171
4.4.2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật quản lý giảm phát
thải khí nhà kính hướng tới phát triển bền vững ........................................ 173
4.4.3. Nâng cao chất lượng kiểm kê khí nhà kính phục vụ quản lý giảm phát
thải khí nhà kính .......................................................................................... 177
4.4.4. Tăng cường, nâng cao năng lực và hiệu quả giám sát, kiểm tra, thanh
tra việc tuân thủ quy định về kiểm kê và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong
lĩnh vực nông nghiệp ................................................................................... 178
4.4.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, đào tạo và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ
quản lý nhà nước đối với phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp179
4.4.6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nỗ lực cắt giảm phát thải khí nhà kính
trong nông nghiệp ....................................................................................... 181
4.4.7. Tập trung xây dựng thị trường tín chỉ carbon trong nước và tham gia thị
trường tín chỉ carbon thế giới ..................................................................... 183
4.4.8. Quản lý phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông nghiệp thông qua
quản lý sản xuất nông nghiệp ..................................................................... 185
Kết luận Chương 4 ............................................................................................ 193
KẾT LUẬN ................................................................................................ 195
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 198
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BAU Kịch bản phát triển thông thường (Business-as-Usual)
BĐKH Biến đổi khí hậu
CDM Cơ chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism)
CER
Chứng chỉ giảm phát thải KNK được chứng nhận (Certified Emission
Reduction)
CMCN Cách mạng công nghiệp 4.0
COP 21
Hội nghị lần thứ 21 các bên tham gia Công ước khung của Liên hiệp
quốc về Biến đổi khí hậu (Conférence de Paris sur les changements
climatiques)
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ETS Hệ thống giao dịch phát thải (Emission Trading Scheme)
EXACT Công cụ xác định cân bằng carbon
FAO
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hiệp quốc (Food and
Agriculture Organization of the United Nations)
GAP Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
GS Tiêu chuẩn vàng (Gold Standard)
GWPs Tiềm năng nóng lên toàn cầu (Global Warming Potential)
IAEA
Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế (International Atomic Energy
Agency)
NDC
Đóng góp do quốc gia tự quyết định (Nationally Determined
Contributions)
IPCC
Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (Intergovernmental Panel
Climate Change)
2
IPPU
Quy trình công nghiệp và sử dụng sản phẩm (Instrumentation
Position Pickoff Unit)
JCM Cơ chế tín chỉ chung (Joint Credit Mechanism)
JIRCAS
Nhật bản Trung tâm nghiên cứu quốc tế khoa học nông nghiệp (Japan
International Research Center for Agricultural Sciences)
KNK Khí nhà kính
KP Nghị định thư Kyoto (Kyoto Protocol)
KSH Khí sinh học
LULUCF Sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (Land Use, Land
Use Change and Forestry)
MRV Hệ thống đo đạc, báo cáo và thẩm định (Measurement, Reporting and
Verification)
NAMA Hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện
quốc gia (Nationally Appropriate Mitigation Actions)
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức (Official Development Assistance)
PoA Chương trình hoạt động (Annual Operating Plan)
QLNN Quản lý nhà nước
R&D Nghiên cứu và phát triển (research and development)
REDD+ Giảm phát thải khí nhà kính từ mất rừng và suy thoái (rừng Reducing
Emission from Deforestation and Forest Degradation)
SRI Quy trình thâm canh lúa cải tiến (System of Rice Intensification -
SRI)
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
UBND Uỷ ban nhân dân
UNDP Chương trình phát triển Liên hiệp quốc (United Nations
Development Programme)
3
UNFCCC Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu (United
Nations Framework Convention on Climate Change)
VCS Tiêu chuẩn carbon tự nguyện (Verified Carbon Standard)
VietGAP Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam (Vietnamese Good
Agricultural Practices)
VNPMR Dự án Chuẩn bị sẵn sàng cho xây dựng thị trường carbon tại Việt
Nam (Viet Nam Partnership for Market Readiness)
4
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 4.1: Lượng giảm phát thải KNK và tỉ lệ giảm theo từng năm giai đoạn
2021-2030
160
5
DANH MỤC HÌNH
Tên hình Trang
Hình 3.1: Sản lượng lương thực có hạt và một số loại cây các năm 99
Hình 3.2: Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt và một số loại cây
các năm
100
Hình 3.3: Năng suất lương thực có hạt và một số loại cây các năm 101
Hình 3.4: Khối lượng phụ phẩm các loại cây qua các năm 102
Hình 3.5: Số lượng gia súc, gia cầm qua các năm 103
Hình 3.6: Khối lượng phân gia súc, gia cầm 104
Hình 3.7: Phát thải KNK trong nông nghiệp ở Việt Nam đã được
công bố chính thức đến năm 2016 và kịch bản cho 2020, 2025, 2030
105
Hình 3.8: Phát thải KNK trong nông nghiệp theo nguồn phát thải ở
Việt Nam đã được công bố chính thức
106
Hình 3.9: Tóm tắt các chính sách hiện hành về giảm nhẹ phát thải
KNK ở Việt Nam
145
Hình 4.1: Phát thải KNK theo BAU giai đoạn 2020 - 2030 và kịch
bản giảm phát thải giai đoạn 2021-2030.
161
6
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
STT Tên bài báo, công trình Tạp chí/NXB
Chỉ số
ISSN/ISBN
Thời
gian
1
Nỗ lực của Việt Nam nhằm
giảm phát thải khí nhà kính,
chống biến đổi khí hậu
Tạp chí:
Nhịp cầu tri thức
ISSN:
1859 - 2457
2017
2
Phát triển nhanh và bền vững
trong lĩnh vực nông nghiệp ở
Việt Nam hiện nay
Tạp chí:
Thông tin Khoa
học Chính trị
ISSN:
2354-1474
2019
3
Giảm phát thải khí nhà kính
trong lĩnh vực nông nghiệp vì
sự phát triển bền vững
Tạp chí:
Sinh hoạt lý luận
ISSN:
0868-3247
2021
4
Quản lý nhà nước về phát thải
khí nhà kính vì sự phát triển
bền vững ở Việt Nam
Tạp chí:
Khoa học chính
trị
ISSN:
1859 - 0187
2022
5
Bài viết: “Green house gases
in agriculture with climate
crisis in Vietnam”
Trong sách: Governing the
sustainable development
process in the context of
Covid-19 pandemic
Nhà xuất bản:
Lý luận Chính trị
ISBN:
978-604-
962-931-0
2022
7
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh tế - xã hội thải ra lượng phát thải khí nhà kính (KNK) quá
lớn là nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu (BĐKH) trên toàn thế giới. Có thể
nói, BĐKH đã gây ra những thảm họa vô cùng to lớn cho nhân loại và một trong
các nguyên nhân chính gây ra BĐKH là các hoạt động phát thải quá mức KNK
của con người. KNK được tạo ra do cả tự nhiên và cả từ hoạt động của con người.
Sự tàn phá khốc liệt của BĐKH toàn cầu mang tính hủy diệt, đe dọa cuộc sống
của hàng triệu người trên thế giới đang diễn ra ngày càng tồi tệ trên diện rộng.
Thế giới phát triển, thông qua những hoạt động, con người càng làm tăng
lượng KNK vào khí quyển. Trong đó, ngành nông nghiệp đóng góp một phần
không nhỏ về lượng phát thải KNK toàn cầu. Điều đó góp phần dẫn đến gia tăng
hiệu ứng nhà kính, làm nhiệt độ bề mặt Trái đất và khí quyển tăng nhanh, làm
cường hóa các tác động cực đoan của BĐKH, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường sinh thái tự nhiên và mọi sự sống trên Trái đất. KNK với hiệu ứng tăng
nền nhiệt của bề mặt Trái đất đã trở thành 1 trong 9 “giới hạn hành tinh” có thể
vượt ngưỡng, đe dọa đến đời sống Trái đất [73]. Tại Hội nghị COP27, tất cả các
thành viên tham gia Công ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi khí hậu đã
nhấn mạnh một lần nữa rằng BĐKH toàn cầu đang diễn ra với mức độ ngày càng
nghiêm trọng hơn. Mặc dù, những ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đã tạm thời
khiến lượng khí thải carbon có phần sụt giảm, nhưng điều đó không thể làm chậm
lại đà tăng của nhiệt độ toàn cầu. Một báo cáo mới của Liên hiệp quốc mang tên
“Thống nhất trong khoa học 2021” (United in Science 2021) về tình trạng BĐKH
được công bố ngày 16/9/2021 cho thấy mục tiêu kìm hãm mức tăng của nhiệt độ
toàn cầu ở ngưỡng 1,5 độ C sẽ là bất khả thi, nếu thế giới không lập tức cắt giảm
lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính trên quy mô lớn. [65]
8
BĐKH là vấn đề chung của toàn thế giới, thách thức lớn nhất đối với toàn
nhân loại. Tất cả các quốc gia đều phải có trách nhiệm và nỗ lực giảm phát thải
KNK, trong đó có Việt Nam.
Sự phát triển kinh tế mạnh mẽ kèm theo sự gia tăng của dân số đã dẫn đến
tăng