Luận án nghiên cứu tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên
thiên nhiên - Qua khảo sát thực tế tại tỉnh Ninh Bình. Trên cơ sở các nghiên cứu lý
luận về mô hình kinh tế tài nguyên, thuế tài nguyên, các nhân tố ảnh hưởng đến
thuế tài nguyên, tác giả phân tích tác động của thuế tài nguyên. Đứng trên giác độ là
nhà nghiên cứu độc lập tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng để đánh giá tác động của thuế tài nguyên đến khai thác tiết kiệm tài nguyên,
đóng góp cho ngân sách nhà nước, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và thu
nhập của người lao động. Từ đó luận án đưa ra phương hướng và giải pháp nâng
cao tác động tích cực của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình nói riêng và cả nước nói chung.
Luận án gồm 152 trang ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, hình, kết
luận, danh mục các công trình đã công bố, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án kết cấu thành 4 chương.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu các công trình liên quan đến công trình
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về tác động của thuế tài nguyên và kinh nghiệm thực
tiễn về sử dụng thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Chương 3: Thực trạng tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài
nguyên thiên nhiên ở tỉnh Ninh Bình.
Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao tác động của thuế tài nguyên
đối với khai thác tài nguyên thiên nhiên
185 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên thiên nhiên - Qua khảo sát thực tế tại tỉnh Ninh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
NGUYÔN V¡N PH¦¥NG
T¸C §éNG CñA THUÕ TµI NGUY£N §èI VíI
KHAI TH¸C TµI NGUY£N THI£N NHI£N - QUA kh¶o
s¸t thùc tÕ T¹I TØNH NINH B×NH
Hµ Néi - 2017
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
NGUYÔN V¡N PH¦¥NG
T¸C §éNG CñA THUÕ TµI NGUY£N §èI VíI
KHAI TH¸C TµI NGUY£N THI£N NHI£N - QUA kh¶o
s¸t thùc tÕ T¹I TØNH NINH B×NH
Chuyªn ngµnh: KINH TÕ CHÝNH TRÞ
M· sè: 62310102
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
pgs.ts. ®ÆNG V¡N TH¾NG
Hµ Néi - 2017
LỜI CAM ĐOAN
" Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học tập". Tôi xin cam đoan luận án:
"Tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên thiên nhiên - Qua khảo
sát thực tế tại tỉnh Ninh Bình”, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không
trùng lắp với bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu trong luận án là trung
thực có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nghiên cứu chưa được công bố ở bất cứ
công trình nào.
Người hướng dẫn Tác giả luận án
PGS.TS. Đặng Văn Thắng Nguyễn Văn Phương
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN
ĐẾN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 9
1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu............................................................. 9
1.1.1 Các công trình nghiên cứu trên thế giới .................................................... 9
1.1.2 Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................. 16
1.2 Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................. 21
1.3 Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 21
1.3.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 21
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu của luận án ..................................................... 23
1.3.3 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu .................................. 23
1.3.4 Các chỉ tiêu nghiên cứu và thang đo ....................................................... 25
1.3.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TÀI NGUYÊN
VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ................................................... 29
2.1 Những vấn đề lý luận chung về khai thác tài nguyên thiên nhiên và thuế
tài nguyên ............................................................................................................ 29
2.1.1 Tài nguyên thiên nhiên và khai thác tài nguyên thiên nhiên trong quá trình
phát triển kinh tế bền vững ............................................................................. 29
2.1.2 Mô hình kinh tế tài nguyên thiên nhiên .................................................. 35
2.1.3 Cơ sở lý luận, bản chất và những vấn đề chung về thuế tài nguyên ....... 38
2.2 Cơ sở lý luận về tác động của thuế tài nguyên đối với việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên ........................................................................................................... 45
2.2.1 Tính hai mặt của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên ............... 45
2.2.2 Tiêu chí đánh giá tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên
thiên nhiên ...................................................................................................... 49
2.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến thuế tài nguyên ...................................... 53
2.3 Kinh nghiệm các nước và địa phương về sử dụng thuế tài nguyên đối với
khai thác tài nguyên thiên nhiên ......................................................................... 56
2.3.1 Kinh nghiệm cụ thể một số nước và địa phương ..................................... 56
2.3.2 Bài học rút ra cho Việt Nam từ kinh nghiệm thực tiễn các nước và địa
phương tỉnh .................................................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 67
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI
VỚI KHAI THÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Ở TỈNH NINH BÌNH ..... 68
3.1. Khái quát về tài nguyên thiên nhiên và quá trình thực hiện chính sách thuế
tài nguyên ở tỉnh Ninh Bình ................................................................................ 68
3.1.1 Khái quát về tài nguyên thiên nhiên ở tỉnh Ninh Bình ............................ 68
3.1.2 Thể chế liên quan đến thuế tài nguyên và quản lý thuế tài nguyên .......... 73
3.1.3 Khái quát quá trình thực hiện chính sách thuế tài nguyên qua các giai đoạn..... 77
3.2. Thực trạng tác động của thuế tài nguyên đến khai thác tài nguyên tỉnh ở
Ninh Bình ............................................................................................................. 81
3.2.1 Tác động đến điều tiết sản xuất, đảm bảo khai thác tiết kiệm nguồn tài nguyên .. 81
3.2.2 Tác động đến đóng góp ngân sách nhà nước. ......................................... 89
3.2.3 Tác động đến thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . 92
3.2.4 Tác động đến thu nhập và đời sống của người lao động trong lĩnh vực
khai thác tài nguyên ........................................................................................ 99
3.3. Đánh giá tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình ...................................................................................... 100
3.3.1 Đánh giá những kết quả đạt được ......................................................... 100
3.3.2 Đánh giá những mặt hạn chế ................................................................ 105
3.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 115
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 123
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÁC ĐỘNG CỦA
THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHAI THÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ... 124
4.1 Chủ trương và phương hướng nâng cao tác động của thuế tài nguyên đối
với khai thác tài nguyên thiên nhiên ................................................................. 124
4.1.1 Bối cảnh và chủ trương khai thác tài nguyên thiên nhiên ...................... 124
4.1.2 Phương hướng nâng cao tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài
nguyên thiên nhiên ........................................................................................ 128
4.2 Giải pháp nâng cao tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài
nguyên thiên nhiên ............................................................................................ 132
4.2.1 Nhóm các giải pháp về cơ chế chính sách, pháp luật liên quan đến thuế
tài nguyên .................................................................................................... 132
4.2.2 Nhóm các giải pháp hoàn thiện nội dung chính sách thuế tài nguyên ... 139
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. 149
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQ Bình quân
DN Doanh nghiệp
ĐTB Điểm trung bình
M1 Mẫu các doanh nghiệp khai thác
M2: Mẫu các cán bộ quản lý các cấp
NNT Người nộp thuế
NSNN ngân sách nhà nước
Nhóm 1 4 doanh nghiệp khai thác than các loại
Nhóm 2 4 doanh nghiệp khai thác nước khoảng, nước phụ vụ sản xuất kinh doanh
Nhóm 3 12 doanh nghiệp khai thác đất làm gạch
Nhóm 4 5 doanh nghiệp khai thác dất san lấp
Nhóm 5 22 doanh nghiệp khai thác đá vôi
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TN Tài nguyên
TNTN Tài nguyên thiên nhiên
UBND Ủy Ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG
Bảng 1.1: Mô hình nghiên cứu tác động của thuế tài nguyên ............................ 22
Bảng 3.1: Đánh giá mức độ tác động của thuế tài nguyên đến tiết kiệm khối
lượng tài nguyên............................................................................... 82
Bảng 3.2: Kết quả tiết kiệm khối lượng tài nguyên khai thác bình quân của
doanh nghiệp khai thác đá vôi trong 5 năm 2011-2015 ..................... 83
Bảng 3.3: Tổng hợp ý kiến về % tăng thuế suất để dừng tăng sản lượng tài
nguyên khai thác .............................................................................. 85
Bảng 3.4: Đánh giá sự phù hợp của các loại tài nguyên chịu thuế ..................... 86
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp
khai thác than các loại trong 5 năm 2011-2015 ................................. 88
Bảng 3.6: Tổng hợp số thu thuế tài nguyên từ năm 2011 đến 2015 ở địa bàn tỉnh
Ninh Bình, Lào Cai, Thanh Hóa ....................................................... 89
Bảng 3.7: Kết quả đóng góp NSNN bình quân của 5 doanh nghiệp khai thác đất
san lấp trong 5 năm 2011-2015 ......................................................... 91
Bảng 3.8: Đánh giá mức độ tác động của thuế tài nguyên đến cải tiến công nghệ sản
xuất ................................................................................................... 93
Bảng 3.9: Kết quả tác động đến cải tiến công nghệ sản xuất của 47 doanh nghiệp
khai thác tài nguyên trong 5 năm 2011-2015 .................................... 94
Bảng 3.10: Kết quả đổi mới tổ chức quản lý sản xuất của doanh nghiệp khai thác
đất làm gạch trong 5 năm 2011-2015 ................................................ 96
Bảng 3.11: Đánh giá tác động của thuế tài nguyên đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh ngiệp ...................................................... 98
Bảng 3.12: Kết quả thu thuế tài nguyên theo đơn vị hành chính ở tỉnh Nnh Bình
từ năm 2011 đến 2015 .................................................................... 101
Bảng 3.13: Giá một số loại tài nguyên qua các năm ở tỉnh Ninh Bình ............. 104
Bảng 3.14: Tổng hợp số thu thuế tài nguyên từ năm 2011 đến 2015 ở địa bàn tỉnh
Ninh Bình ....................................................................................... 105
Bảng 3.15: Đánh giá sự phù hợp hiện nay của các quy định về người nộp thuế ...... 107
Bảng 3.16: Đánh giá sự phù hợp về các loại tài nguyên chịu thuế..................... 109
Bảng 3.17: Giá tính thuế một số loại tài nguyên năm 2014 ở một số tỉnh.......... 112
Bảng 3.18: Kết quả đánh giá sự phù hợp của quy định sản lượng tài nguyên làm
căn cứ tính thuế hiện nay ................................................................ 113
Bảng 3.19: Đánh giá mức độ đạt được của các yếu tố liên quan đến chính sách
thuế tài nguyên ............................................................................... 115
Bảng 3.20: Đánh giá mức độ phù hợp về giá tính thuế tài nguyên hiện nay ...... 118
Bảng 3.21: Đánh giá mức độ phù hợp về quy định thuế suất thuế TN hiện nay ...... 119
Bảng 3.22: Tổng hợp ý kiến đề xuất những trường hợp cần được miễn thuế..... 120
Bảng 4.1: Biểu thuế suất đề xuất rút gọn ........................................................ 146
HÌNH
Hình 2.1: Cân bằng thị trường tài nguyên thiên nhiên và khái niệm tô kinh tế .......... 35
Hình 2.2: Đường cong về mối quan hệ giữa thuế suất thuế tài nguyên và số thuế
tài nguyên thu về cho NSNN. ........................................................... 48
Hình 3.1: Tỷ trọng thuế tài nguyên so với tổng thu từ thuế, phí qua các năm ở
tỉnh Ninh Bình ................................................................................ 102
1
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu luận án
Luận án nghiên cứu tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên
thiên nhiên - Qua khảo sát thực tế tại tỉnh Ninh Bình. Trên cơ sở các nghiên cứu lý
luận về mô hình kinh tế tài nguyên, thuế tài nguyên, các nhân tố ảnh hưởng đến
thuế tài nguyên, tác giả phân tích tác động của thuế tài nguyên. Đứng trên giác độ là
nhà nghiên cứu độc lập tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng để đánh giá tác động của thuế tài nguyên đến khai thác tiết kiệm tài nguyên,
đóng góp cho ngân sách nhà nước, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và thu
nhập của người lao động. Từ đó luận án đưa ra phương hướng và giải pháp nâng
cao tác động tích cực của thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình nói riêng và cả nước nói chung.
Luận án gồm 152 trang ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, hình, kết
luận, danh mục các công trình đã công bố, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án kết cấu thành 4 chương.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu các công trình liên quan đến công trình
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về tác động của thuế tài nguyên và kinh nghiệm thực
tiễn về sử dụng thuế tài nguyên đối với khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Chương 3: Thực trạng tác động của thuế tài nguyên đối với khai thác tài
nguyên thiên nhiên ở tỉnh Ninh Bình.
Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao tác động của thuế tài nguyên
đối với khai thác tài nguyên thiên nhiên.
2. Lý do lựa chọn đề tài
Sự sống của con người không thể thiếu tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên
cung cấp nguyên liệu cho sản xuất xã hội để duy trì và phát triển kinh tế xã hội của
mỗi quốc gia. Sự giàu nghèo của mỗi nước phụ thuộc rất lớn vào nguồn tài nguyên.
Tài nguyên là cơ sở để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
2
hiện đại hóa; sự giàu có về tài nguyên có thể xuất khẩu để đổi lấy ngoại tệ, thiết bị
khoa học công nghệ hiện đại...
Thời kỳ đầu lịch sử loài người hoàn toàn lệ thuộc vào tự nhiên. Phân bố dân
cư do vị trí địa lý tự nhiên quyết định, nơi nào có nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú tập trung đông đúc dân cư, tài nguyên thiên nhiên quyết định mật độ
dân cư. Cùng với sự phát triển của tri thức, con người nắm bắt được các quy luật
của tự nhiên và đã có những tác động tới các yếu tố tự nhiên, biến những yếu tố
bất lợi thành yếu tố có lợi. Sang thời kỳ khoa học và công nghệ phát triển, sự tác
động ngày càng lớn. Từ tài nguyên, con người đã sản xuất ra các sản phẩm, hàng
hóa phục vụ cho sự sinh tồn của mình. Không có tài nguyên thì không tồn tại con
người, tài nguyên quyết định sự sinh tồn của con người. Điều này cũng có nghĩa
là tài nguyên trở thành một nhân tố quyết định tới sự phát triển kinh tế xã hội
mỗi quốc gia.
Nhưng ngược lại con người không có ý thức khai thác, sử dụng và bảo vệ
nguồn lực tài nguyên thì chính bản thân con người lại hủy hoại môi trường sống của
chính mình. Điều này có thể thấy rõ ở các nước Châu Phi mặc dù có nhiều nguồn tài
nguyên khoáng sản phong phú nhưng lại yếu kém cả về tri thức lẫn thể chế, không
làm chủ được nguồn tài nguyên của mình. Họ dễ bị chinh phục, không phải bởi
pháo hạm như ngày xưa, mà bởi các tấm séc Ngân hàng. Chính đồng tiền do bán rẻ
tài nguyên thiên nhiên đã mang lại bất công và khổ đau cho đa số người dân, mất
độc lập tự chủ cho đất nước. Thực chất, đằng sau nghịch lý nói trên là những hậu
quả nặng nề cho đất nước khi tài nguyên thiên nhiên bị lạm dụng bởi những nhóm
lợi ích trong một đất nước thiếu tri thức khoa học - công nghệ lại có thể chế yếu
kém và thiếu minh bạch. Sự giàu có quá dễ dàng của họ chính là nguồn gốc gây ra
tham nhũng, tình trạng tù mù trong hệ thống nhà nước, gia tăng phân hoá giàu
nghèo, tàn phá môi trường gây ra các ngoại ứng tiêu cực khó lường, sự tụt hậu và
hủy hoại môi trường sống của con người.
Lời nguyền tài nguyên là cách nói chua chát nhằm vào các quốc gia đang sa đà
vào việc đào bới tài nguyên của cải dưới lòng đất với hy vọng tạo ra bước đột phá
3
về kinh tế. Điều đó đã trở thành đề tài thảo luận sôi nổi của giới học giả trong nhiều
thập kỷ gần đây.
Tài nguyên là tài sản quan trọng của quốc gia, được thiên nhiên ban tặng. Khai
thác tài nguyên là lấy đi từ thiên nhiên những nguồn tài nguyên đó. Kinh tế càng
phát triển, dân số càng tăng, nhu cầu sử dụng tài nguyên cho sự phát triển kinh tế xã
hội càng gia tăng, làm cho việc khai thác tài nguyên ngày càng mạnh hơn. Chính
điều đó dẫn đến nguy cơ làm cho nguồn tài nguyên thiên nhiên dần dần bị cạn kiệt.
Không những thế, việc khai thác tài nguyên nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ dẫn
đến phá hủy môi trường sinh thái, ảnh hưởng đến môi trường sinh sống của con
người gây hệ lụy ngoại ứng tiêu cực xung quanh. Vì vậy, ngày nay việc khai thác tài
nguyên đi đôi với các biện pháp bảo vệ tài nguyên trở thành yêu cầu chung của mọi
quốc gia. Một trong những công cụ quan trọng để vừa khai thác tài nguyên, vừa bảo
vệ môi trường tự nhiên là thuế tài nguyên.
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, Nhà nước sử dụng thuế
như là công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.
Không có Nhà nước thì không có thuế và ngược lại nếu không có thuế thì cũng
không có Nhà nước. Thuế là công cụ kinh tế quan trọng để thực hiện chức năng
quản lý xã hội. Trong lĩnh vực quản lý tài nguyên thiên nhiên (TNTN), thuế tài
nguyên (TN) có hai vai trò cơ bản: Một là tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước
(NSNN), hai là điều tiết hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Hai vai
trò quan trọng này được xác định thông qua chính sách thuế hay nói cách khác các
căn cứ tính thuế hình thành nên chính sách thuế tài nguyên và chính sách thuế tài
nguyên đã tạo ra nguồn thu cho NSNN và điều tiết hoạt động khai thác tài nguyên.
Ở Việt Nam nói chung, Ninh Bình nói riêng thuế tài nguyên đang đứng trước
yêu cầu là làm sao để vừa đảm bảo nguồn thu cho NSNN lại vừa đảm bảo khai thác
tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục được ngoại ứng tiêu cực do
khai thác TN gây ra, nhất là các tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được. Những
năm gần đây cho thấy, tình trạng quản lý rừng, quản lý khai thác khoáng sản có
nhiều yếu kém làm cho nguồn tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đang bị suy giảm
4
một cách nghiêm trọng, phá hủy môi trường gây ra các ngoại ứng tiêu cực. Thuế tài
nguyên là công cụ kinh tế quan trọng trong các công cụ kinh tế của Nhà nước để
điều tiết những hạn chế này, đây chính là lý do tác giả chọn thuế TN làm đề tài
nghiên cứu. Lựa chọn thuế tài nguyên để nghiên cứu tác giả mong muốn đánh giá
được tác động của thuế tài nguyên đối với hành vi khai thác tài nguyên và tác động
của thuế đến tăng nguồn thu cho NSNN, từ đó để hoàn thiện thuế tài nguyên như
thế nào để nâng cao tác động tích cực của thuế tài nguyên.
Từ năm 2010 đến nay thuế TN có ba lần thay đổi thuế suất, thuế TN đã có tác
động tích cực trong việc điều tiết hoạt động khai thác và tăng nguồn thu cho NSNN.
Ngoài việc tác động đến bảo vệ môi trường khai thác và phát triển kinh tế xã hội thì
thuế tài nguyên có tác động rõ rệt nhất đến khai thác tiết kiệm TN và tăng thu
NSNN. Câu hỏi đặt ra ở đây là khi ba lần thay đổi mức thuế tài nguyên do thay đổi
thuế suất thì thuế TN tác động đến quy mô, khối lượng khai thác như thế nào?
Ninh Bình có nhiều nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng, có trữ lượng
lớn, đại diện cho các tỉnh thuộc vùng trung du Bắc bộ. Điển hình là đá vôi, đất san
lấp, đất làm gạch...có nhu cầu ngày càng tăng cho các ngành xây dựn