Phương thức thanh toán (PTTT) là một trong năm thành phần quan trọng
(Tài chính, PTTT, Cung ứng dịch vụ, Công cụ quản lý của Nhà nước và Tuyên
truyền thay đổi hành vi) nhằm nâng cao hiệu quả và tính công bằng của hệ
thống y tế [82]. PTTT có vai trò kết nối giữa 2 thành phần là tài chính y tế và
cung ứng dịch vụ y tế (DVYT), với nhiệm vụ chủ chốt là kiểm soát chi phí và chất
lượng dịch vụ bằng việc tạo ra các cơ chế khuyến khích phù hợp [98].
Tại Việt Nam, một vấn đề quan trọng đối với cơ chế tài chính tại các cơ sở
cung ứng DVYT là PTTT và cho đến hiện nay thanh toán theo dịch vụ vẫn là PTTT
chủ yếu được áp dụng chung đối với DVYT nói chung cũng như đối với dịch vụ
khám chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT) nói riêng. Với PTTT này, việc kiểm
soát chi phí là vô cùng khó khăn do bản chất của PTTT theo dịch vụ là khuyến
khích cơ sở cung ứng càng nhiều dịch vụ càng có lợi, nhất là trong bối cảnh các cơ
sở y tế đang thực hiện tự chủ như hiện nay [23]. Các cơ sở KCB được thanh toán
chi phí cho dịch vụ mà họ cung cấp, do đó, càng lên tuyến trên kinh phí mà các cơ
sở y tế được thanh toán càng lớn vì nó tỷ lệ thuận với dịch vụ được cung cấp chứ
không tính đến nhu cầu KCB của người bệnh. Từ đó dẫn đến xu hướng lạm dụng
DVYT và gây nên tình trạng lạm chi quỹ BHYT. Trong bối cảnh đó, PTTT theo
định suất, một PTTT mới và tiên tiến, lần đầu tiên được đưa vào Luật BHYT do
Quốc hội thông qua ngày 14/11/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2009 [10].
Luật BHYT quy định 3 phương thức cơ bản thanh toán chi phí KCB BHYT
là thanh toán theo định suất, thanh toán theo dịch vụ và thanh toán theo trường hợp
bệnh [39]. Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính xác định lộ trình áp dụng thanh toán theo
định suất là đến năm 2015 tất cả cơ sở y tế đăng ký KCB ban đầu tại địa phương
thực hiện PTTT theo định suất [21]. Trạm y tế (TYT) tuyến xã là một trong những
cơ sở y tế đăng ký KCB ban đầu chính ở địa phương. Trên thế giới, PTTT chăm sóc
sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) tiên tiến nhất và ưu việt nhất hiện nay là PTTT theo
định suất, bởi vì phương thức này hướng hoạt động chăm sóc sức khỏe (CSSK) cho
người dân tới các hoạt động y tế dự phòng (YTDP), nâng cao sức khỏe và quản lý
các bệnh mạn tính tại cộng đồng [74].
266 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2502 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
LÊ TRÍ KHẢI
THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH
BẢO HIỂM Y TẾ THEO ĐỊNH SUẤT TẠI MỘT
SỐ TRẠM Y TẾ XÃ THUỘC HUYỆN ĐĂK TÔ
TỈNH KON TUM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI - 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
LÊ TRÍ KHẢI
THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH
BẢO HIỂM Y TẾ THEO ĐỊNH SUẤT TẠI MỘT
SỐ TRẠM Y TẾ XÃ THUỘC HUYỆN ĐĂK TÔ
TỈNH KON TUM
Chuyên ngành: Y tế công cộng
Mã số: 62.72.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Nguyễn Công Khẩn
2. TS. Trần Văn Tiến
HÀ NỘI - 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả luận án
Lê Trí Khải
iii
Lời cảm ơn
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với hai
thầy hướng dẫn là GS.TS. Nguyễn Công Khẩn và TS. Trần Văn Tiến đã hết
lòng hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học
tập và viết luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương;
các cán bộ của các khoa, phòng; các cán bộ phòng Đào tạo Sau đại học
thuộc khoa Đào tạo và Quản lý khoa học đã luôn quan tâm, giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập tại Cơ sở Đào tạo của Viện.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và
Sở Y tế tỉnh Kon Tum đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, động viên, khích lệ
và ủng hộ để tôi tham dự khóa học và hoàn thành luận án. Tôi cũng xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Văn Minh, Phó Viện trưởng Viện
Đào tạo Y học dự phòng và Y tế Công cộng Trường Đại học Y Hà Nội đã gợi
mở cho tôi nhiều ý tưởng nghiên cứu cũng như những ý kiến quý báu giúp tôi
hoàn chỉnh luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Dự án HEMA đã hỗ trợ kinh phí để triển
khai mô hình thí điểm; cảm ơn lãnh đạo và nhân viên Sở Y tế, Bảo hiểm xã
hội tỉnh Kon Tum, Trung tâm Y tế, Bảo hiểm xã hội 2 huyện Đăk Tô và Kon
Rẫy, 6 Trạm Y tế xã Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga, Đăk Trăm - huyện Đăk Tô và Đăk
Tre, Đăk Pne, Đăk Kôi - huyện Kon Rẫy đã tạo điều kiện thuận lợi để triển
khai nghiên cứu và tích cực tham gia vào nghiên cứu; xin trân trọng cảm ơn
người dân tại 6 xã nghiên cứu đã hợp tác tham gia vào nghiên cứu rất nhiệt
tình và có trách nhiệm.
iv
Thành quả nghiên cứu này có được cũng nhờ sự ủng hộ và giúp đỡ tích
cực của các bạn đồng nghiệp trong ngành Y tế tỉnh Kon Tum đã dành cho tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn chân thành tới các bạn
đồng nghiệp là CN Hoàng Long Quân, BS.CKII. Lê Vũ Thức, ThS.BS. Phạm
Minh, ThS.BS. Lê Hữu Lợi, CN. Nguyễn Đức Hiền, CN. Phạm Thành Tú,
NHSTH. Lê Thị Hoàng Linh, ĐDTH. Tạ Công Tuấn, YS. Trần Thị Kim Liên
và KS. Đặng Trần Huân đã trực tiếp giúp tôi trong quá trình triển khai
nghiên cứu, thu thập thông tin, xử lý và nhập số liệu.
Sự thành công của tôi không thể có được nếu không có bố, mẹ tôi đã
sinh thành, nuôi dạy, yêu thương và luôn sẵn lòng giúp đỡ tôi vượt qua mọi
khó khăn trong cuộc sống. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu nặng
đối với bố, mẹ và các anh, chị, em tôi.
Cuối cùng, tôi cảm ơn sâu sắc tới vợ, các con yêu quý của tôi là nguồn
động lực và chỗ dựa về mọi mặt cho tôi trong cuộc sống, giúp tôi vượt qua
mọi khó khăn trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2014
Lê Trí Khải
v
MỤC LỤC
___________
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................ ix
DANH MỤC BẢNG ............................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ................................................................................ xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN ....................................................................... 4
1.1. BẢO HIỂM Y TẾ .............................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm y tế .................................................... 4
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của BHYT xã hội ...................... 5
1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của BHYT xã hội .................................. 6
1.1.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động BHYT ................................................ 7
1.1.5. Chính sách BHYT xã hội ở Việt Nam và việc đưa BHYT về
tuyến xã ..................................................................................................... 11
1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ ......... 20
1.2.1. Vai trò của phương thức thanh toán ............................................... 20
1.2.2. Các phương thức thanh toán chi phí DVYT trên thế giới .............. 22
1.2.3. Thực trạng áp dụng các PTTT chi phí DVYT ở Việt Nam ............ 36
1.2.4. Bối cảnh của chính sách y tế trong áp dụng PTTT theo định suất 37
1.2.5. Các nghiên cứu và kinh nghiệm về PTTT theo định suất ............... 43
1.3. KHUNG LÝ THUYẾT VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM DÙNG
TRONG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 49
1.3.1. Khung lý thuyết nghiên cứu ............................................................ 49
1.3.2. Một số khái niệm được dùng trong nghiên cứu .............................. 51
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 52
vi
2.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................................... 52
2.1.1. Huyện, xã can thiệp ........................................................................ 52
2.1.2. Huyện, xã đối chứng ....................................................................... 53
2.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............................................................. 53
2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................... 53
2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ
ĐÁP ỨNG MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU, HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP
VÀ CÔNG THỨC ĐỊNH SUẤT ÁP DỤNG TRONG MÔ HÌNH .......... 54
2.4.1. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng .. 54
2.4.2. Hoạt động can thiệp và công thức định suất áp dụng trong mô
hình ... 56
2.5. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 62
2.6. CỠ MẪU ........................................................................................... 63
2.6.1. Nghiên cứu mô tả ............................................................................ 63
2.6.2. Nghiên cứu kê đơn thuốc hợp lý ..................................................... 63
2.6.3. Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh ......................................... 63
2.6.4. Nghiên cứu định tính về hiệu quả can thiệp của mô hình thí điểm 64
2.6.5. Nghiên cứu chi phí đầy đủ của dịch vụ KCB tại TYT xã ............... 65
2.7. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU ......................................................... 65
2.8. BIẾN SỐ, CHỈ SỐ VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH .......... 66
2.9. QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU ................................................. 74
2.9.1. Nghiên cứu mô tả ............................................................................ 74
2.9.2. Nghiên cứu kê đơn thuốc hợp lý ..................................................... 74
2.9.3. Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh ......................................... 74
2.9.4. Nghiên cứu định tính về hiệu quả can thiệp của mô hình thí điểm 75
2.9.5. Nghiên cứu chi phí đầy đủ của dịch vụ KCB tại TYT xã ............... 75
2.10. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 75
2.11. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU .............................................. 77
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................... 78
vii
3.1. Thông tin chung về các xã nghiên cứu .............................................. 78
3.2. Thực trạng thanh toán chi phí KCB BHYT theo phương thức dịch
vụ tại một số TYT xã thuộc tỉnh Kon Tum năm 2011-2012 .................... 78
3.3. Hiệu quả của phương thức thanh toán chi phí KCB BHYT theo
định suất tại một số TYT xã thuộc huyện Đăk Tô .................................... 83
3.3.1. Kê đơn thuốc hợp lý ....................................................................... 83
3.3.2. Sự hài lòng của người bệnh ............................................................ 88
3.3.3. Một số chỉ số KCB BHYT .............................................................. 96
3.3.4. Chi phí KCB BHYT ....................................................................... 99
3.3.5. Nghiên cứu định tính về hiệu quả can thiệp của mô hình thí điểm 107
3.3.6. Chi phí đầy đủ của dịch vụ KCB tại TYT xã ................................. 114
Chương 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 118
4.1. BÀN LUẬN CHUNG ........................................................................ 118
4.2. BÀN LUẬN THEO MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................. 122
4.2.1. Thực trạng thanh toán chi phí KCB BHYT theo phương thức dịch
vụ tại một số TYT xã thuộc tỉnh Kon Tum năm 2011-2012 .................... 122
4.2.2. Hiệu quả của phương thức thanh toán chi phí KCB BHYT theo
định suất tại một số TYT xã thuộc huyện Đăk Tô .................................... 125
4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ...................................................... 145
KẾT LUẬN .............................................................................................. 148
KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 150
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ
CÔNG BỐ ................................................................................................ 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 152
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thực trạng áp dụng các phương thức thanh toán chi phí dịch
vụ y tế ở Việt Nam .................................................................................... 162
Phụ lục 2: Mục tiêu của hệ thống thanh toán CSSKBĐ theo định suất
cho các nước thu nhập thấp và trung bình ................................................ 175
viii
Phụ lục 3: Hiệu quả của phương thức thanh toán theo định suất ............. 177
Phụ lục 4: Một số thông tin về địa điểm nghiên cứu ................................ 182
Phụ lục 5: Một số nội dung chính của mô hình thí điểm định suất tại
TYT xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum ............................................ 184
Phụ lục 6: Bản đồ mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Kon Tum ............................ 189
Phụ lục 7: Các bên liên quan, mối quan tâm và hình thức phổ biến kết
quả nghiên cứu .................................................................... 190
Phụ lục 8: Một số kết quả nghiên cứu .................. 192
Phụ lục 9: Hướng dẫn thu thập số liệu tính toán chi phí dịch vụ y tế tại
trạm y tế xã ........................................................... 212
BỘ CÔNG CỤ THU THẬP THÔNG TIN
Mẫu số 01 ...................................................................................... 217
Mẫu số 02 ...................................................................................... 218
Mẫu số 03 ...................................................................................... 222
Mẫu số 04 ...................................................................................... 223
Mẫu số 05 ...................................................................................... 224
Mẫu số 06 ...................................................................................... 227
Mẫu số 07 ...................................................................................... 229
Mẫu số 08 ...................................................................................... 231
Mẫu số 09 ...................................................................................... 233
Mẫu số 10 ...................................................................................... 235
Mẫu số 11 ...................................................................................... 238
Mẫu số 12 ...................................................................................... 241
Mẫu số 13 ...................................................................................... 244
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
_____________________
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BQ Bình quân
CMKT Chuyên môn kỹ thuật
CSSK Chăm sóc sức khỏe
CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu
CSVC Cơ sở vật chất
DRG Diagnosis-related group: Thanh toán theo nhóm chẩn đoán
DVKT Dịch vụ kỹ thuật
DVYT Dịch vụ y tế
ĐS Định suất
ĐT-KT Điều tiết - khen thưởng
GGT Giấy giới thiệu
KBCB Khám bệnh, chữa bệnh
KCB Khám chữa bệnh
KS Kháng sinh
KT-XH Kinh tế - xã hội
MLNS Mục lục ngân sách
NCS Nghiên cứu sinh
NSNN Ngân sách nhà nước
NVYT Nhân viên y tế
PTTT Phương thức thanh toán
PVS Phỏng vấn sâu
TB Trung bình
TLN Thảo luận nhóm
TTB Trang thiết bị
TTYT Trung tâm Y tế
TYT Trạm Y tế
VTYT Vật tư y tế
VTYTTH Vật tư y tế tiêu hao
YTCC Y tế công cộng
YTDP Y tế dự phòng
x
DANH MỤC BẢNG
___________
Bảng Tên bảng Trang
1.1 Đặc điểm và tác động của các PTTT CSSKBĐ ....................... 23
1.2 Đặc điểm và tác động của các PTTT bệnh viện ....................... 30
2.1 Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đáp ứng mục tiêu 55
2.2 Các biến số và chỉ số nghiên cứu mô tả ................................... 66
2.3 Các biến số khảo sát kê đơn thuốc hợp lý ................................ 68
2.4 Các biến số khảo sát sự hài lòng của người bệnh .................... 69
3.1 Tình hình KCB BHYT tại 3 TYT xã huyện Kon Rẫy ............. 78
3.2 Chi phí KCB BHYT tại 3 TYT xã huyện Kon Rẫy ................. 79
3.3 Chi phí KCB BQ theo nhóm đối tượng tại 3 TYT huyện Kon Rẫy ................ 81
3.4 Chi phí KCB BQ theo giới tính tại 3 TYT huyện Kon Rẫy ..... 82
3.5 Chi phí KCB BQ theo nhóm tuổi tại 3 TYT huyện Kon Rẫy .. 82
3.6 Tình hình kê đơn thuốc tại các TYT xã 2 huyện trước can thiệp 83
3.7
Tình hình kê đơn thuốc tại 3 TYT xã huyện Đăk Tô trước
(2011) và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất (2012) 84
3.8 Tình hình kê đơn thuốc tại 3 TYT xã huyện Kon Rẫy ............. 85
3.9
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của một số
chỉ số về kê đơn thuốc giữa các TYT xã 2 huyện .................... 86
3.10
Một số chỉ số tổng hợp về kê đơn thuốc tại 3 TYT huyện Đăk
Tô trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất ......... 87
3.11 Một số chỉ số tổng hợp về kê đơn thuốc tại 3 TYT huyện Kon Rẫy ................ 87
3.12
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của một số
chỉ số tổng hợp về kê đơn thuốc giữa các TYT xã 2 huyện ..... 88
3.13 Thông tin chung về đối tượng được phỏng vấn ....................... 88
xi
Bảng Tên bảng Trang
3.14
Lý do chọn TYT xã để khám bệnh, thời gian chờ đợi và
người khám .............................................................................. 89
3.15
Tình hình hướng dẫn sử dụng thuốc, cấp thuốc, trả thêm tiền
và kết quả điều trị ..................................................................... 90
3.16
Thái độ của NVYT, thủ tục KCB, sự hài lòng, nguyên nhân, quay lại lần
sau khi có bệnh và nguyện vọng chọn nơi đăng ký KCB ................................... 92
3.17
Mô hình hồi quy logistic đa biến phân tích mối liên quan giữa
sự hài lòng của người bệnh với một số yếu tố liên quan .......... 94
3.18 Tình hình KCB BHYT tại các TYT 2 huyện trước can thiệp .. 96
3.19
Tình hình KCB BHYT tại 3 TYT xã huyện Đăk Tô trước và
sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất ............................ 97
3.20
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 với năm 2011 của một số chỉ
số KCB BHYT giữa các TYT xã 2 huyện ............................... 98
3.21 Chi phí KCB BHYT tại các TYT xã 2 huyện trước can thiệp 99
3.22
Chi phí KCB BHYT tại 3 TYT xã huyện Đăk Tô trước và sau
khi áp dụng mô hình thí điểm định suất ................................... 100
3.23
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của chi phí
KCB BHYT giữa các TYT xã 2 huyện .................................... 101
3.24
Chi phí KCB BQ theo nhóm đối tượng tại 3 TYT huyện Đăk
Tô trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất ......... 102
3.25
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của chi phí
KCB BQ theo nhóm đối tượng giữa các TYT xã 2 huyện ....... 103
3.26
Chi phí KCB BQ theo giới tính tại 3 TYT huyện Đăk Tô
trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất .............. 103
3.27
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của chi phí
KCB BQ theo giới tính giữa các TYT xã 2 huyện ................... 104
3.28
Chi phí KCB BQ theo nhóm tuổi tại 3 TYT huyện Đăk Tô
trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất .............. 104
3.29
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của chi phí
KCB BQ theo nhóm tuổi giữa các TYT xã 2 huyện ................ 105
xii
Bảng Tên bảng Trang
3.30 Cân đối quỹ định suất năm 2012 của 3 TYT xã huyện Đăk Tô 106
3.31
Ý kiến về hiệu quả của PTTT chi phí KCB BHYT theo định
suất tại TYT xã ......................................................................... 113
3.32
Đặc điểm cơ bản và thống kê hoạt động của 6 TYT xã nghiên
cứu năm 2012 ........................................................................... 114
3.33 Chi chí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã ..................... 116
3.34 Cơ cấu chi phí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã .......... 116
3.35 So sánh giữa chi phí đơn vị và mức phí cho phép tối đa ......... 117
xiii
DANH MỤC HÌNH
___________
Hình Tên hình Trang
1.1 Khái niệm không gian 3 chiều của bao phủ BHYT toàn dân ............. 10
1.2 Sơ đồ khung lý thuyết nghiên cứu ..................................................... 50
2.1 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ................................................................... 54
3.1
Chi phí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã (3 thành phần chi
phí) .....................................................................................................
114
3.2
Chi phí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã (5 thành phần chi
phí) .....................................................................................................
115
3.3
Chi phí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã (7 thành phần chi
phí) .....................................................................................................
115
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phương thức thanh toán (PTTT) là một trong năm thành phần quan trọng
(Tài chính, PTTT, Cung ứng dịch vụ, Công cụ quản lý của Nhà nước và Tuyên
truyền thay đổi hành vi) nhằm nâng cao hiệu quả và tính công bằng của hệ
thống y tế [82]. PTTT có vai trò kết nối giữa 2 thành phần là tài chính y tế và
cung ứng dịch vụ y tế (DVYT), với nhiệm vụ chủ chốt là kiểm soát chi phí và chất
lượng dịch vụ bằng việc tạo ra các cơ chế khuyến khích phù hợp [98].
Tại Việt Nam, một vấn đề quan trọng đối với cơ chế tài chính tại các cơ sở
cung ứng DVYT là PTTT và cho đến hiện nay thanh toán theo dịch vụ vẫn là PTTT
chủ yếu được áp dụng chung đối với DVYT nói chung cũng như đối với dịch vụ
khám chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT) nói riêng. Với PTTT này,