Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về quản trị công ty cũng như mối quan
hệ giữa Quản trị công ty (QTCT) với hiệu quả hoạt động của công ty hay mối quan
hệ giữa QTCT với thông tin bất đối xứng. Các kết quả về các mối quan hệ này cũng
hết sức khác nhau. Chẳng hạn, nghiên cứu của Hermalin và Weisbach (1998, 2003),
Bhagat và Black (2002) chỉ ra rằng sự độc lập ngày càng lớn của ban giám đốc có
mối quan hệ đồng biến tới kết quả hoạt động của công ty khi sự độc lập của ban
giám đốc được chọn làm thước đo cho quản trị của công ty. Nhưng gần đây, Bhagat
và Bolton (2008) phát hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sự độc lập của ban giám
đốc với kết quả hoạt động của công ty, trong khi quy mô của ban giám đốc cũng có
mối quan hệ nghịch biến với kết quả hoạt động (Bhagat, Carey và Elson, 1999).
Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa QTCT và thông tin bất đối xứng có sự
đồng thuận cao hơn. Lý thuyết cho thấy, cơ chế QTCT tại các tổ chức ngân hàng
lớn bị ảnh hưởng lớn bởi thông tin bất đối xứng (Raheja, 2005 và Adams và
Ferreira, 2007). Bên cạnh đó, ảnh hưởng của cơ chế quản trị dường như xuất hiện
tại các lĩnh vực cụ thể và không có một cơ chế QTCT nào có thể phù hợp với mọi
loại hình công ty (Coles, Daniel và Naveen, 2008). Vì vậy, việc hiểu rõ vai trò của
thông tin bất đối xứng và mối quan hệ của thông tin bất đối xứng đối với cơ chế
QTCT đối với từng lĩnh vực là quan trọng để có những cơ chế quản trị phù hợp với
từng công ty thuộc các lĩnh vực khác nhau
156 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thông tin bất đối xứng, quản trị công ty và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN MẠNH HÀ
THÔNG TIN BẤT ĐỐI XỨNG, QUẢN TRỊ
CÔNG TY VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 62340102
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. VŨ ĐÌNH HIỂN
2. TS. LƯƠNG THÁI BẢO
Hà Nội - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật .
Tôi xin cam đoan đề tài luận án “Thông tin bất đối xứng, quản trị công ty và
hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên
cứu của tôi.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn Nghiên cứu sinh
Nguyễn Mạnh Hà
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Vũ Đình Hiển và TS. Lương Thái Bảo
người hướng dẫn khoa học của luận án, đã giúp tôi những quy chuẩn về nội dung, kiến
thức và phương pháp nghiên cứu để hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những đồng nghiệp
đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hà
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU ................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ............................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
1.6. Kết quả đạt được của luận án .................................................................. 3
1.7. Bố cục luận án ........................................................................................... 3
1.8. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết dự kiến .............................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY, THÔNG TIN
BẤT ĐỐI XỨNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .................................................................................................... 5
2.1. Tổng quan về quản trị công ty ................................................................. 5
2.1.1. Các định nghĩa về quản trị công ty .............................................................. 5
2.1.2. Tầm quan trọng của quản trị công ty ........................................................... 6
2.1.3. Một số mô hình quản trị công ty trên thế giới.............................................. 7
2.1.4. Sự khác biệt giữa quản trị công ty ngân hàng và công ty khác ...................... 16
2.1.5. Các lý thuyết về quản trị công ty và thang đo quản trị công ty .................. 20
2.2. Tổng quan về thông tin bất đối xứng ..................................................... 28
2.2.1. Khái niệm về thông tin bất đối xứng ......................................................... 28
2.2.2. Các hình thức thông tin bất đối xứng .................................................... 30
2.2.3. Ảnh hưởng của thông tin bất đối xứng ................................................. 31
2.2.4. Các nghiên cứu về thông tin bất đối xứng ............................................ 34
iv
2.2.5. Cấu trúc biến thông tin bất đối xứng ..................................................... 37
2.3. Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng và phương pháp
đo lường ................................................................................................... 42
2.4. Tổng quan về mối quan hệ giữa thông tin bất đối xứng, quản trị
công ty và hiệu quả hoạt động của ngân hàng ....................................... 46
2.4.1. Mối quan hệ giữa thông tin bất đối xứng và hiệu quả hoạt động ngân
hàng .......................................................................................................... 46
2.4.2. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và thông tin bất đối xứng ..................... 49
2.4.3. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động ngân hàng .............. 52
2.5. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết .......................................................... 60
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 63
3.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 63
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 63
3.1.2. Mẫu nghiên cứu của luận án .................................................................. 64
3.2. Nghiên cứu định lượng ........................................................................... 65
3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 65
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 65
TÓM TẮT CHƯƠNG III .................................................................................. 71
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 72
4.1. Tổng quan Thực trạng quản trị công ty tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam .......................................................................................... 72
4.2. Thống kê mô tả các ngân hàng được thu thập dữ liệu nghiên cứu ....... 77
4.2.1. Thống kê mô tả về đặc điểm của các ngân hàng TMCP luận án
nghiên cứu ............................................................................................... 77
4.2.2. Thống kê mô tả biến độc lập là các yếu tố thuộc quản trị công ty và
kiểm định dạng phân phối của các thang đo biến độc lập ................... 80
4.2.3. Thống kê mô tả biến phụ thuộc.............................................................. 84
v
4.3. Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến thuộc quản trị công ty với
các biến thuộc thông tin bất đối xứng và giữa các biến thuộc thông tin
bất đối xứng với biến hiệu quả hoạt động của ngân hàng ......................... 86
4.3.1. Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến thuộc quản trị công ty
và biến đại diện cho thông tin bất đối xứng là biến R&D ................... 86
4.3.2. Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến thuộc quản trị công ty
và biến đại diện cho thông tin bất đối xứng là biến Leverage ............. 89
4.3.3. Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến thuộc quản trị công ty
và biến kiểm soát với biến hiệu quả hoạt động của ngân hàng ........... 91
4.3.4. Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến đại diện cho thông tin
bất đối xứng và biến kiểm soát với hiệu quả hoạt động của ngân
hàng ......................................................................................................... 94
4.4. Kiểm định giả thuyết và phân tích hồi quy xác định mối quan hệ
giữa quản trị công ty, thông tin bất đối xứng và hiệu quả hoạt động
của các ngân hàng ................................................................................... 95
4.4.1. Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình thứ nhất sự tác động của
các yếu tố quản trị công ty tới biến đại diện của thông tin bất đối
xứng là R&D ........................................................................................... 96
4.4.2. Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình thứ hai xác định sự tác
động của các yếu tố quản trị công ty tới biến đại diện của thông tin
bất đối xứng là Leverage ........................................................................ 99
4.4.3. Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình thứ ba xác định mức độ tác
động của các yếu tố thuộc quản trị công ty và các biến kiểm soát
tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng ................................................. 102
4.4.4. Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình thứ tư xác định mức độ tác
động của các biến đại diện thông tin bất đối xứng và các biến kiểm
soát tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng ......................................... 107
vi
4.4.4. Tổng hợp kết quả phân tích hồi qui của 4 mô hình ............................ 110
TÓM TẮT CHƯƠNG IV ................................................................................ 114
CHƯƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 115
5.1. Khuyến nghị đối với hoạt động quản trị tại ngân hàng ...................... 115
5.2. Khuyến nghị đối với Hội đồng quản trị ............................................... 116
5.3. Khuyến nghị đối với sở hữu ................................................................. 118
5.4. Khuyến nghị đối với thông tin bất đối xứng ........................................ 118
5.5. Khuyến nghị về chính sách ................................................................... 121
5.6. Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước ........................... 123
5.8. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .................... 125
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 128
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 135
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CG Quản trị công ty
CGI Chỉ số quản trị công ty
Gov-score Điểm quản trị công ty
HĐQT Hội đồng quản trị
QTCT Quản trị công ty
R&D Nghiên cứu và phát triển
TGĐ Tổng giám đốc
TMCP Thương mại cổ phần
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: So sánh đặc điểm về mô hình quản trị công ty các nước ............. 14
Bảng 2.2: Lý thuyết người đại diện ............................................................ 22
Bảng 2.3: Các thước đo quản trị công ty ..................................................... 28
Bảng 4.1: Quy mô tài sản của mẫu .............................................................. 78
Bảng 4.2: Vốn điều lệ của các ngân hàng .................................................... 79
Bảng 4.3: Mô tả thống kê các biến độc lập .................................................. 83
Bảng 4.4: Mô tả thống kê các thang đo biến phụ thuộc ............................... 85
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc
R&D đại diện cho thông tin bất đối xứng với các biến độc lập
thuộc quản trị công ty ................................................................. 87
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc
Leverage với các biến độc lập thuộc quản trị công ty .................. 90
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc hiệu quả
hoạt động của ngân hàng với các biến thuộc quản trị công ty ............ 92
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc hiệu
quả hoạt động của ngân hàng với các biến đại diện cho thông
tin bất đối xứng và các biến kiểm soát ........................................ 94
Bảng 4.9: Kết quả chạy hồi quy và đánh giá độ phù hợp của mô hình 1 ...... 97
Bảng 4.10: Hệ số phóng đại phương sai mô hình 1 ...................................... 99
Bảng 4.11: Kết quả chạy hồi quy và đánh giá độ phù hợp của mô hình 2 .. 100
Bảng 4.12: Hệ số phóng đại phương sai mô hình 2 .................................... 102
Bảng 4.13: Hệ số phóng đại phương sai mô hình 3 .................................... 103
Bảng 4.14: Hệ số phóng đại phương sai mô hình 3 sau khi loại biến ......... 104
Bảng 4.15:Kết quả chạy hồi quy và đánh giá độ phù hợp của mô hình 3 ... 105
Bảng 4.16: Kết quả chạy hồi quy và đánh giá độ phù hợp của mô hình 4 .. 108
Bảng 4.17: Hệ số phóng đại phương sai mô hình 4b .................................. 110
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu dự kiến ......................................................... 4
Hình 2.1: Mô hình quản trị công ty Mỹ, Anh .............................................. 10
Hình 2.2: Mô hình quản trị công ty kiểu Đức ............................................. 12
Hình 2.3: Mô hình công ty kiểu Nhật Bản .................................................. 13
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu .................................................................... 62
Hình 4.1: Mô hình hồi quy ...................................................................... 112
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về quản trị công ty cũng như mối quan
hệ giữa Quản trị công ty (QTCT) với hiệu quả hoạt động của công ty hay mối quan
hệ giữa QTCT với thông tin bất đối xứng. Các kết quả về các mối quan hệ này cũng
hết sức khác nhau. Chẳng hạn, nghiên cứu của Hermalin và Weisbach (1998, 2003),
Bhagat và Black (2002) chỉ ra rằng sự độc lập ngày càng lớn của ban giám đốc có
mối quan hệ đồng biến tới kết quả hoạt động của công ty khi sự độc lập của ban
giám đốc được chọn làm thước đo cho quản trị của công ty. Nhưng gần đây, Bhagat
và Bolton (2008) phát hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sự độc lập của ban giám
đốc với kết quả hoạt động của công ty, trong khi quy mô của ban giám đốc cũng có
mối quan hệ nghịch biến với kết quả hoạt động (Bhagat, Carey và Elson, 1999).
Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa QTCT và thông tin bất đối xứng có sự
đồng thuận cao hơn. Lý thuyết cho thấy, cơ chế QTCT tại các tổ chức ngân hàng
lớn bị ảnh hưởng lớn bởi thông tin bất đối xứng (Raheja, 2005 và Adams và
Ferreira, 2007). Bên cạnh đó, ảnh hưởng của cơ chế quản trị dường như xuất hiện
tại các lĩnh vực cụ thể và không có một cơ chế QTCT nào có thể phù hợp với mọi
loại hình công ty (Coles, Daniel và Naveen, 2008). Vì vậy, việc hiểu rõ vai trò của
thông tin bất đối xứng và mối quan hệ của thông tin bất đối xứng đối với cơ chế
QTCT đối với từng lĩnh vực là quan trọng để có những cơ chế quản trị phù hợp với
từng công ty thuộc các lĩnh vực khác nhau.
Tại Việt Nam gần đây cũng đã có nhiều hơn những nghiên cứu về mối quan hệ
giữa QTCT với hiệu quả hoạt động hay QTCT với thông tin bất đối xứng. Tuy vậy,
hầu như chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến mối quan hệ của ba nhân tố này trong
cùng một nghiên cứu hoặc việc đề cập đến rất mờ nhạt và không rõ ràng.
2
Chính vì vậy, xuất phát từ thực tế trên, tác giả thấy cần thiết có một nghiên cứu
thực nghiệm nhằm kiểm định mối quan hệ giữa ba nhân tố: thông tin bất đối xứng,
quản trị công ty , hiệu quả hoạt động ngân hàng trên cùng một mô hình, đặc biệt trong
lĩnh vực ngân hàng, một lĩnh vực tài chính có nhiều tính chất đặc thù. Do vậy, tác giả
lựa chọn đề tài “Thông tin bất đối xứng, quản trị công ty và hiệu quả hoạt động tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Luận án có những mục tiêu chính như sau:
Thứ nhất, kiểm định mối quan hệ giữa quản trị công ty với thông tin bất đối xứng
trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Thứ hai, kiểm định mối quan hệ giữa quản trị công ty với hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Thứ ba, kiểm định mối quan hệ giữa thông tin bất đối xứng và hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Thứ tư, Trên cơ sở kiểm định các mối quan hệ, phân tích thực trạng quản trị
công ty tại các NHTMCP, để xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực quạn
trị, hạn chế thông tin bất đối xứng để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu như đã nêu trên, trong nghiên cứu này của mình, câu
hỏi nghiên cứu của tác giả như sau:
- Những yếu tố nào của quản trị công ty ảnh hưởng đến thông tin bất đối xứng
trong ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
- Những yếu tố nào của thông tin bất đối xứng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
- Những yếu tố nào của quản trị công ty ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
3
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là mối quan hệ giữa quản trị công ty, thông tin bất đối
xứng và hiệu quả hoạt động của NHTM
Phạm vi nghiên cứu: Quản trị công ty, thông tin bất đối xứng, hiệu quả hoạt
động của NHTM cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội và TP Hồ chí
Minh từ năm 2006 đến năm 2014.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Quá trình nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Mẫu nghiên cứu gồm 16 ngân hàng thương mại được niêm yết trên sàn
chứng khoán Hà Nội và TP Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2014.
- Các biến được chia thành 04 nhóm:
o Nhóm thứ nhất, các biến đo lường quản trị công ty gồm 08 biến.
o Nhóm thứ hai, các biến đo lường thông tin bất đối xứng gồm 02 biến.
o Nhóm thứ ba, biến đo lường hiệu quả quản trị công ty gồm 01 biến.
o Nhóm thứ tư, các biến kiểm soát gồm 03 biến.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: dùng phần mềm SPSS, Excel
1.6. Kết quả đạt được của luận án
- Xây dựng được một hình nghiên cứu.
- Kiểm định được mối quan hệ giữa ba nhân tố: quản trị công ty, thông tin bất
đối xứng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.
- Đưa ra các kiến nghị đối với việc tăng cường hoạt động quản trị công ty và
giảm thiểu thông tin bất đối xứng tại ngân hàng thương mại Việt Nam.
1.7. Bố cục luận án
Bố cục của luận án dự kiến gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu chung về nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị công ty, thông tin bất đối xứng và hiệu
quả hoạt động của ngân hàng thương mại
4
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kiến nghị.
1.8. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết dự kiến
H1: có mối quan hệ giữa thông tin bất đối xứng và hiệu quả hoạt động ngân hàng.
H2: có mối quan hệ giữa quản trị công ty và thông tin bất đối xứng.
H3: có mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động ngân hàng.
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu dự kiến
Quản trị công ty
Hiệu quả hoạt động
ngân hàng
Thông tin bất đối xứng
5
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY, THÔNG TIN
BẤT ĐỐI XỨNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Tổng quan về quản trị công ty
2.1.1. Các định nghĩa về quản trị công ty
Các nhà nghiên cứu đã có nhiều định nghĩa về quản trị công ty. Tuy vậy, các
nhà nghiên cứu thường phân chia định nghĩa quản trị công ty theo nghĩa rộng và
nghĩa hẹp. Financial Times (1997) coi “quản trị công ty có thể được hiểu theo
nghĩa hẹp là quan hệ của một công ty với các cổ đông, hoặc theo nghĩa rộng là quan
hệ của công ty với xã hội”.
Các nhà nghiên cứu định nghĩa quản trị công ty theo nghĩa hẹp có thể kể đến
những nghiên cứu của Macey, (2008); Mathiesen (2002); Shleifer và Vishny
(1997); Maw (1994). Theo Mathiesen (2002) thì “quản trị công ty thường giới hạn
trong phạm vi câu hỏi về cải thiện hiệu suất tài chính”. Còn theo Shleifer và Vishny
(1997) thì “quản trị công ty giải quyết vấn đề các