Dịch HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm, là mối hiểm họa đối với tính
mạng, sức khỏe con người và tương lai nòi giống của các quốc gia, các dân
tộc trên toàn cầu, tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, trật tự
và an toàn xã hội, đe dọa sự phát triển bền vững của đất nước [16].
Ở Việt Nam, kể từ trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện vào
tháng 12 năm 1990 tại thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM), cho đến nay 100%
số tỉnh, thành phố báo cáo có người nhiễm HIV/AIDS. Tính đến ngày
30/11/2013, cả nước đã có 216.254 người nhiễm HIV hiện đang còn sống, số
bệnh nhân AIDS hiện còn sống là 66.533 người, 68.977 trường hợp tử vong
do AIDS [6]. Riêng tại thành phố Hà Nội, có 20.972 người nhiễm HIV hiện
đang còn sống, số bệnh nhân AIDS hiện còn sống là 5.271 và 3.808 trường
hợp tử vong do AIDS [13].
Các báo cáo về mô hình dịch HIV/AIDS ở khu vực châu Á đều đề cập
đến nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới (NTDĐG) là một trong ba nhóm
có nguy cơ cao, bên cạnh nhóm tiêm chích ma tuý (TCMT) và phụ nữ bán
dâm (PNBD). Theo UNAIDS, nhóm NTDĐG đã trở thành một hợp phần
quan trọng và ngày càng gia tăng của đại dịch AIDS trong khu vực châu Á -Thái Bình Dương [66].
Nhóm nam bán dâm đồng giới (NBDĐG) là một thành phần của nhóm
NTDĐG. Những nghiên cứu Dịch tễ học và xã hội học về lây nhiễm HIV và
các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs) trên nhóm
NTDĐG/NBDĐG đã chỉ ra rằng, trong nhóm NTDĐG thì NBDĐG là nhóm
có tỷ lệ nhiễm HIV và STIs cao. Các nghiên cứu cũng chỉ ra nguy cơ lây
nhiễm HIV và STIs của nhóm NBDĐG là do có quan hệ tình dục không an
2
toàn với nhiều loại bạn tình, số lượng bạn tình nhiều và sử dụng chất gây
nghiện [9], [14], [19], [22], [30], [38], [55], [57], [62], [71].
Các kết quả nghiên nghiên cứu trên cho thấy tầm quan trọng của nhóm
NBDĐG trong việc lây truyền HIV và STIs. Tuy nhiên tại Việt Nam nói
chung và Thành phố Hà Nội nói riêng chưa có nhiều nghiên cứu chuyên biệt
về nhóm NBDĐG, đặc biệt là các nghiên cứu mô tả các đặc điểm nhân khẩu
học và xã hội, các yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và STIs. Xuất phát từ
tồn tại đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu Thực trạng và một số yếu tố ảnh
hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở
nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010 với mục tiêu:
1. Mô tả nhận dạng tình dục, kiến thức về HIV/STIs, hành vi tình dục,
sử dụng chất gây nghiện và sử dụng dịch vụ y tế của nhóm nam bán
dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010.
2. Xác định tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường
tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010.
3. Phân tích một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng
lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội
năm 2009 - 2010.
162 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2345 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
=======
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LÂY NHIỄM HIV VÀ MỘT SỐ NHIỄM TRÙNG
LÂY QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC Ở NHÓM NAM
BÁN DÂM ĐỒNG GIỚI TẠI HÀ NỘI, 2009-2010
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI – 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
=======
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LÂY NHIỄM HIV VÀ MỘT SỐ NHIỄM TRÙNG
LÂY QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC Ở NHÓM NAM
BÁN DÂM ĐỒNG GIỚI TẠI HÀ NỘI, 2009-2010
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
Chuyên ngành : Y tế công cộng
Mã số : 62 72 03 01
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS. TS. Nguyễn Trần Hiển
2. PGS. TS. Đào Thị Minh An
HÀ NỘI – 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Phương Hoa
iii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận án tiến sỹ này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới Giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Trần Hiển - Viện trưởng Viện Vệ sinh
Dịch tễ Trung ương, là người thầy trực tiếp hướng dẫn, truyền thụ kiến thức
cho tôi, dẫn dắt tôi trên con đường nghiên cứu khoa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Phó giáo sư - Tiến sỹ Đào Thị Minh An -
Giảng viên trường Đại học Y Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ chỉ bảo tận tình
trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương, Phòng
Đào tạo sau đại học của Viện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho quá trình học
tập của tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo
HIV/AIDS - trường Đại Học Y Hà Nội đã trực tiếp giúp đỡ tổ chức thực hiện
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám đốc Trung
tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội là cơ quan công tác và cũng là nơi đã hỗ
trợ nhiệt tình về vật chất cũng như tinh thần cho tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, các anh chị
các bạn đồng nghiệp, những người luôn chia sẻ cùng tôi những khó khăn
trong quá trình học tập.
Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn những người thân trong gia
đình, những người luôn chia sẻ tình cảm và hết lòng thương yêu động viên
giúp đỡ trong thời gian qua.
Một lần nữa cho phép tôi được ghi nhận tất cả những công ơn ấy.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Nguyễn Thị Phương Hoa
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .................................................................................................. i
Lời cam đoan ................................................................................................. ii
Lời cảm ơn .................................................................................................... iii
Mục lục ......................................................................................................... iv
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................ vii
Danh mục các bảng ....................................................................................... ix
Danh mục các biểu đồ .................................................................................... x
Danh mục các hình, sơ đồ ............................................................................. xi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
1.1. Tổng quan các khái niệm ............................................................................. 3
1.1.1. Giới tính và Giới ................................................................................... 3
1.1.2. Tình dục và các khái niệm liên quan .................................................... 4
1.1.3. Các khái niệm về chuyển giới, chuyển giới tính, lưỡng giới tính, đồng
tính nam, nam quan hệ tình dục đồng giới, nam bán dâm đồng giới ... 7
1.1.4. Khái niệm về các nhiễm trùng lây qua đường tình dục ...................... 10
1.2. Một số đặc điểm của nhóm NTDĐG/NBDĐG trên thế giới và ở Việt Nam .... 10
1.2.1. Kích cỡ quần thể nhóm NTDĐG/NBDĐG ........................................ 10
1.2.2. Đặc điểm nhân khẩu - xã hội, nhận dạng tình dục, nhận dạng giới .... 11
1.3. Tình hình nhiễm HIV và STIs ở nhóm NBDĐG ....................................... 13
1.4. Các hành vi tình dục và sử dụng chất gây nghiện ...................................... 15
1.4.1. Hành vi tình dục ................................................................................. 15
1.4.2. Hành vi sử dụng chất gây nghiện ....................................................... 19
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tình dục nguy cơ ............................ 21
1.5.1. Yếu tố cá nhân .................................................................................... 21
1.5.2. Yếu tố môi trường - xã hội ................................................................. 22
1.5.3. Hoàn cảnh bán dâm ............................................................................ 23
v
1.6. Sử dụng dịch vụ y tế .................................................................................. 25
1.7. Chiến lược can thiệp dự phòng HIV và STIs cho nhóm NTDĐG/NBDĐG .... 28
1.7.1. Trên Thế giới ...................................................................................... 28
1.7.2. Tại Việt Nam ...................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 33
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................. 33
2.2.1. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 33
2.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 34
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................... 34
2.4.1. Cỡ mẫu ............................................................................................... 34
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................... 34
2.5. Các biến số/chỉ số ...................................................................................... 36
2.6. Công cụ nghiên cứu ................................................................................... 37
2.7. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 37
2.7.1. Lựa chọn và tập huấn nhóm nghiên cứu ............................................. 37
2.7.2. Điều tra xã hội học định tính .............................................................. 38
2.7.3. Điều tra cắt ngang định lượng ............................................................ 40
2.8. Kỹ thuật xét nghiệm .................................................................................. 44
2.9. Xử lý và phân tích số liệu .......................................................................... 45
2.9.1. Số liệu định tính .................................................................................. 45
2.9.2. Số liệu định lượng .............................................................................. 46
2.10. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 46
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 48
3.1. Các đặc trưng nhân khẩu cơ bản của nhóm đối tượng nghiên cứu ............ 48
3.2. Nhận dạng tình dục, kiến thức về HIV/STIs, hành vi tình dục, sử dụng chất
gây nghiện và sử dụng dịch vụ y tế của nhóm đối tượng nghiên cứu ....... 49
3.2.1. Nhận dạng tình dục ............................................................................. 49
vi
3.2.2. Kiến thức về HIV/STIs ....................................................................... 51
3.2.3. Hành vi tình dục và sử dụng chất gây nghiện ..................................... 52
3.2.4. Sử dụng dịch vụ y tế ........................................................................... 67
3.3. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số STI ở nhóm NBDĐG tại Hà Nội. .......... 68
3.4. Một số yếu nguy cơ nhiễm HIV và một số STI ở nhóm NBDĐG tại Hà Nội. . 73
3.4.1. Một số yếu tố liên quan đến QHTD qua đường hậu môn không sử
dụng BCS trong lần bán dâm gần đây nhất ........................................ 73
3.4.2. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm HIV và một số STI ..................... 74
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................................... 80
4.1. Các đặc trưng nhân khẩu cơ bản của nhóm đối tượng nghiên cứu ............ 80
4.2. Nhận dạng tình dục, kiến thức về HIV/STIs, hành vi tình dục, sử dụng chất
gây nghiện, sử dụng dịch vụ y tế của nhóm đối tượng nghiên cứu. ......... 81
4.2.1. Nhận dạng tình dục ............................................................................. 81
4.2.2. Kiến thức về HIV/STIs ....................................................................... 83
4.2.3 Hành vi tình dục và sử dụng chất gây nghiện ...................................... 84
4.2.4. Sử dụng dịch vụ y tế ........................................................................... 90
4.3. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số STI ở nhóm NBDĐG tại Hà Nội. .......... 92
4.4. Một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua
đường tình dục. ........................................................................................ 97
4.4.1. Một số yếu tố liên quan đến hành vi QHTD qua đường hậu môn lần
gần đây nhất không sử dụng BCS ...................................................... 97
4.4.2. Một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua
đường tình dục. .................................................................................. 97
4.5. Hạn chế nghiên cứu ................................................................................... 98
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 100
KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AIDS : Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(Acquired Immune Deficiency Syndrome)
ATS : Các chất kích thích dạng amphetamine
Amphetamine-type-stimulans)
BCS : Bao cao su
ELISA : Xét nghiệm hấp thụ kháng thể gắn men
(Enzyme-Linked Immunosorbent Assay)
HBV : VirusViêm gan B
(Hepatitis B Virus)
HCV : Virus Viêm gan C
(Hepatitis C Virus)
HIV : Virus gây tình trạng suy giảm miễn dịch mắc phải
(Human Immuno-deficiency Virus)
IBBS : Điều tra Giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học
HIV/STI.
(HIV/STI Integrated Biologic and Behavioral Surveillance)
NCMT : Nghiện chích ma túy
NBDĐG : Nam bán dâm đồng giới
NTDĐG : Nam quan hệ tình dục đồng giới
OR : Tỷ suất chênh
(Odds Ratio)
PCR : Phản ứng chuỗi polymerase (p/ứng khuếch đại chuỗi polyme)
(Polymerase Chain Reaction)
PNBD : Phụ nữ bán dâm
QHTD : Quan hệ tình dục
RPR : Reagin huyết thanh nhanh
(Rapid Plasma Reagin)
STI : Nhiễm trùng lây qua đường tình dục
(Sexually transmitted infection)
TCMT : Tiêm chích ma túy
viii
TPHA : Phản ứng ngưng kết hồng cầu chẩn đoán giang mai
(Treponema pallidum Hemagglutination)
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UNAIDS : Chương trình phối hợp của Liên hợp quốc về AIDS
(United Nations programma on AIDS)
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
1.1 So sánh hành vi tình dục giữa nhóm NBDĐG và nhóm NTDĐG không
bán dâm tại Thẩm Quyến, Trung Quốc [38] ....................................... 16
2.1 Khung chọn mẫu nhóm NBDĐG trong nghiên cứu ............................ 35
3.1 Các đặc trưng nhân khẩu cơ bản của nhóm NBDĐG (n=250) ............ 48
3.2 Nhận dạng giới và nhận dạng tình dục (n=250) .................................. 49
3.3 Giới tính thích QHTD theo tự nhận về giới ........................................ 50
3.4 Kiến thức về HIV/STIs (n=250) ......................................................... 51
3.5 Các hình thức QHTD và sử dụng BCS với các loại bạn tình trong lần
đầu tiên .............................................................................................. 53
3.6 Số lượng khách hàng nam và số lần QHTD trung bình trong 30 ngày qua .. 55
3.7 Số lượng khách hàng nam qua các hình thức QHTD trong 30 ngày qua ... 56
3.8 Đặc điểm hoạt động bán dâm ............................................................. 57
3.9 Đặc điểm của khách hàng nam trong lần bán dâm đầu tiên và gần đây nhất .... 63
3.10 Đã từng sử dụng các loại chất ma túy của đối tượng nghiên cứu ........ 65
3.11 Kết quả xét nghiệm HIV và một số STI (n=250) ................................ 68
3.12 Một số yếu tố liên quan đến QHTD qua đường hậu môn không sử dụng
BCS trong lần bán dâm gần đây nhất ................................................. 73
3.13 Mối liên quan giữa một số đặc điểm cá nhân và nhiễm ít nhất 1 STI .. 75
3.14 Mối liên quan giữa hành vi tình dục không sử dụng BCS và nhiễm ít
nhất 1 STI .......................................................................................... 76
3.15 Mối liên quan giữa hành vi sử dụng chất gây nghiện và nhiễm ít nhất 1 STI ...... 78
3.16 Mối liên quan giữa số khách hàng nam trung bình và số lần bán dâm
trung bình trong 30 ngày qua và nhiễm ít nhất 1 STI .......................... 79
3.17 Mô hình hồi quy logistic .................................................................... 79
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Nội dung Trang
3.1 Quan hệ tình dục với các loại bạn tình (n=250) .............................. 52
3.2 Sử dụng BCS trong lần QHTD gần đây nhất với Khách hàng người
Việt Nam và nước ngoài. ................................................................ 54
3.3 Tỷ lệ đã từng sử dụng chất gây nghiện ........................................... 65
3.4 Các vấn đề do sử dụng rượu bia trong 30 ngày qua ........................ 66
3.5 Sử dụng dịch vụ y tế ....................................................................... 67
3.6 Tiếp cận các chương trình can thiệp phòng chống HIV .................. 68
3.7 Tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số STI qua kết quả xét nghiệm và qua
đối tượng tự khai báo ...................................................................... 69
3.8 Tỷ lệ nhiễm một số STI theo các bộ phận được xét nghiệm ............ 70
3.9 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo nhóm tuổi ............................... 70
3.10 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo trình độ học vấn ..................... 71
3.11 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo tình trạng hôn nhân ................ 71
3.12 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo quê quán................................. 72
3.13 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo đã từng sử dụng ít nhất 1 loại ma túy ... 72
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH/SƠ ĐỒ
Hình/Sơ đồ Nội dung Trang
Hình 1.1. Khung can thiệp dự phòng HIV và STIs cho nhóm NTDĐG/NBDĐG .... 29
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm HIV và STIs ............................ 32
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dịch HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm, là mối hiểm họa đối với tính
mạng, sức khỏe con người và tương lai nòi giống của các quốc gia, các dân
tộc trên toàn cầu, tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, trật tự
và an toàn xã hội, đe dọa sự phát triển bền vững của đất nước [16].
Ở Việt Nam, kể từ trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện vào
tháng 12 năm 1990 tại thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM), cho đến nay 100%
số tỉnh, thành phố báo cáo có người nhiễm HIV/AIDS. Tính đến ngày
30/11/2013, cả nước đã có 216.254 người nhiễm HIV hiện đang còn sống, số
bệnh nhân AIDS hiện còn sống là 66.533 người, 68.977 trường hợp tử vong
do AIDS [6]. Riêng tại thành phố Hà Nội, có 20.972 người nhiễm HIV hiện
đang còn sống, số bệnh nhân AIDS hiện còn sống là 5.271 và 3.808 trường
hợp tử vong do AIDS [13].
Các báo cáo về mô hình dịch HIV/AIDS ở khu vực châu Á đều đề cập
đến nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới (NTDĐG) là một trong ba nhóm
có nguy cơ cao, bên cạnh nhóm tiêm chích ma tuý (TCMT) và phụ nữ bán
dâm (PNBD). Theo UNAIDS, nhóm NTDĐG đã trở thành một hợp phần
quan trọng và ngày càng gia tăng của đại dịch AIDS trong khu vực châu Á -
Thái Bình Dương [66].
Nhóm nam bán dâm đồng giới (NBDĐG) là một thành phần của nhóm
NTDĐG. Những nghiên cứu Dịch tễ học và xã hội học về lây nhiễm HIV và
các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs) trên nhóm
NTDĐG/NBDĐG đã chỉ ra rằng, trong nhóm NTDĐG thì NBDĐG là nhóm
có tỷ lệ nhiễm HIV và STIs cao. Các nghiên cứu cũng chỉ ra nguy cơ lây
nhiễm HIV và STIs của nhóm NBDĐG là do có quan hệ tình dục không an
2
toàn với nhiều loại bạn tình, số lượng bạn tình nhiều và sử dụng chất gây
nghiện [9], [14], [19], [22], [30], [38], [55], [57], [62], [71].
Các kết quả nghiên nghiên cứu trên cho thấy tầm quan trọng của nhóm
NBDĐG trong việc lây truyền HIV và STIs. Tuy nhiên tại Việt Nam nói
chung và Thành phố Hà Nội nói riêng chưa có nhiều nghiên cứu chuyên biệt
về nhóm NBDĐG, đặc biệt là các nghiên cứu mô tả các đặc điểm nhân khẩu
học và xã hội, các yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và STIs. Xuất phát từ
tồn tại đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu Thực trạng và một số yếu tố ảnh
hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở
nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010 với mục tiêu:
1. Mô tả nhận dạng tình dục, kiến thức về HIV/STIs, hành vi tình dục,
sử dụng chất gây nghiện và sử dụng dịch vụ y tế của nhóm nam bán
dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010.
2. Xác định tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường
tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010.
3. Phân tích một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng
lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội
năm 2009 - 2010.
Từ đó đề xuất các biện pháp can thiệp phù hợp phòng nhiễm HIV và
một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm NBDĐG tại Hà Nội.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan các khái niệm
1.1.1. Giới tính và Giới
1.1.1.1. Giới tính (sex): Chỉ các đặc điểm sinh học của cơ thể nam và nữ
Ví dụ: Phụ nữ có âm hộ, âm đạo, buồng trứng; nam giới có dương
vật, tinh hoàn, tinh trùng hay phụ nữ có thể mang thai, nam giới không thể
mang thai
Các đặc điểm này là bẩm sinh, nếu không vì một hoàn cảnh đặc biệt
nào đó như bệnh tật hay đột biến gen thì mọi phụ nữ hay nam giới trên khắp
thế giới đều có các đặc điểm này. Khi một người nam giới được phẫu thuật
chuyển thành phụ nữ thì người đó có thể có hình thể của phụ nữ nhưng không
có buồng trứng, không thể mang thai và tiết sữa
1.1.1.2. Giới (gender): Là quan niệm xã hội về vai trò, hành vi, hoạt động,
đặc điểm được coi là phù hợp với nam và nữ;
Ví dụ: Nam giới thì phải mạnh mẽ, giữ vai trò trụ cột kinh tế, kết
hôn/quan hệ tình dục với phụ nữ. Ngược lại, phụ nữ thì phải dịu dàng, chăm
chỉ, kết hôn/quan hệ tình dục với nam giới, v.v.
Xã hội phân loại con người thành hai giới: Nam và nữ dựa vào các đặc
điểm giới tính của họ (mà chủ yếu là bộ phận sinh dục ngoài), từ đ