Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã và đang tác động mạnh đến nền kinh tế thế
giới trong nhiều năm qua và là một chủ đề quan trọng đối với các quốc gia đang phát
triển. Trong quá trình toàn cầu hóa, FDI được xem là công cụ quan trọng trong thúc đẩy
phát triển kinh tế của rất nhiều nước trên thế giới (Wang, 2009); FDI có thể giúp vượt
qua sự trì trệ trong phát triển kinh tế và giải quyết nạn đói nghèo (Brooks & ctg, 2010).
Bwalya (2006) cho rằng FDI có thể hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế thông qua 3 kênh: (i)
hỗ trợ vốn (không liên quan đến vay mượn) nhằm tài trợ đầu tư cho nước thu hút; (ii)
nâng cao trình độ kỹ thuật của nước thu hút và (iii) chuyển giao công nghệ mới cho các
doanh nghiệp trong các nước này. Tầm quan trọng đối với việc gia tăng lượng vốn đầu
tư nước ngoài cho phát triển kinh tế và xã hội đã dẫn đến sự cạnh tranh lớn giữa các
nước, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình hội nhập với nhu cầu
mở rộng vốn đẩu tư, chuyển giao công nghệ và giải quyết việc làm. Điều này đã đặt ra
vấn đề cho chính phủ mỗi quốc gia đang phát triển phải ra sức đẩy mạnh thu hút FDI
tùy thuộc điều kiện và thời gian thực hiện của mỗi quốc gia.
Trên phạm vi quốc gia, để thu hút FDI một cách hiệu quả, hầu hết các nước phải
điều chỉnh chính sách thuế và pháp luật thuế, nổi bật với xu hướng cạnh tranh về thuế
với các nước láng giềng, hoặc các quốc gia cùng điều kiện phát triển về kinh tế, xã hội.
Trong đó, so với các loại thuế khác, thuế TNDN là loại thuế trực thu, có cơ sở tính thuế
là thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp, nên có ý nghĩa điều tiết rất nhạy cảm, có
tác động sâu rộng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả doanh nghiệp FDI. Mặt
khác, dưới tác động của quá trình toàn cầu hóa, cạnh tranh giữa các quốc gia ngày càng
trở nên gay gắt, thuế TNDN được các nước quan tâm nhiều hơn, trong đó thuế suất thuế
TNDN thể hiện sức hấp dẫn cho môi trường đầu tư, vì thuế TNDN không những tác
động đến môi trường kinh doanh trong nước mà còn ảnh hưởng đến việc cạnh tranh
quốc tế về thu hút đầu tư nước ngoài. Nhiều nước trên thế giới và trong khu vực đã giảm
mức thuế TNDN nhằm thực hiện ưu đãi trên diện rộng cho cả nền kinh tế, tăng tính cạnh
tranh quốc gia trong thu hút đầu tư.
179 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thuế và đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các quốc gia đang phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
-------------
NGUYỄN THỊ KIM CHI
THUẾ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI CÁC QUỐC GIA ĐANG PHÁT TRIỂN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2022
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
-------------
NGUYỄN THỊ KIM CHI
THUẾ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI CÁC QUỐC GIA ĐANG PHÁT TRIỂN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. LÊ TRUNG ĐẠO
2. TS. LÊ XUÂN QUANG
TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Thuế và đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các quốc gia
đang phát triển” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được thể
hiện trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Thị Kim Chi
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Lê Trung Đạo và TS. Lê
Xuân Quang, là các thầy hướng dẫn đã luôn đồng hành hỗ trợ, giúp đỡ, động viên tôi
vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Đặc biệt, tôi xin
tưởng nhớ và biết ơn đến cố PGS.TS Phạm Hữu Hồng Thái, là người đã định hướng
nghiên cứu cho tôi khi mới bắt đầu thực hiện luận án, và mặc dù Thầy không thể đồng
hành cùng tôi đến hết chặng đường nghiên cứu sinh, nhưng tôi hy vọng thầy cũng an
lòng với những kết quả tôi đã thực hiện được.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong khoa Thuế Hải quan và
Khoa Tài chính ngân hàng - Trường Đại học Tài Chính Marketing đã truyền đạt kiến
thức và các kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Hơn nữa, tôi cũng xin
chân thành cảm ơn Viện đào tạo sau đại học, đã hỗ trợ tôi về hồ sơ và các thủ tục trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, các anh
chị em trong và ngoài trường Trường Đại học Tài Chính Marketing đã hỗ trợ, tạo điều
kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Thị Kim Chi
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN Association of Southeast Asian Nations
(Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
BEPS Base erosion and profit shifting
(Xói mòn cơ sở thuế và dịch chuyển lợi nhuận)
DN Doanh nghiệp
EU European Union (Liên minh Châu Âu)
FDI Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)
G20 Group of Twenty (20 nền kinh tế hàng đầu)
GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
GMM Generalized Method of Moments
(Phương pháp ước lượng tổng quát hóa dựa trên moment)
IMF International Monetary Fund (Quỹ Tiền tệ Quốc tế)
MNCS/ MNE Multinational corporation/ Multinational enterprises
(Công ty đa quốc gia)
OECD Organization for Economic Cooperation and Development
(Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế)
SPE Special Purpose Entities (Khu vực có mục đích đặc biệt)
TNDN Thu nhập Doanh nghiệp
UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development
(Hội Nghị Liên Hiệp Quốc Về Thương Mại Và Phát Triển)
WB Word Bank (Ngân hàng thế giới)
WDI World Development Indicators
(Cơ sở dữ liệu về các chỉ sổ phát triển thế giới)
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Yếu tố điều kiện “Đẩy – Kéo” của FDI ....................................................... 26
Bảng 2.2 : Xếp hạng top 10 các nơi trú ẩn thuế lớn nhất thế giới ................................ 45
Bảng 2.3 Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm ......................................................... 69
Bảng 3.1: Tóm tắt các biến trong mô hình ................................................................... 99
Bảng 3.2: Thống kê mô tả các biến ............................................................................ 100
Bảng 4.1: Tỷ suất lợi nhuận của FDI giai đoạn 2009 -2019 ....................................... 112
Bảng 4.2 Kết quả thu hút vốn FDI của Việt Nam qua các thời kỳ ............................. 114
Bảng 4.3 Đóng góp của FDI về thu ngân sách nhà nước và xuất khẩu của Việt Nam
..................................................................................................................................... 115
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phụ thuộc giữa các quốc gia ................................... 117
Bảng 4.5: Kiểm định tính dừng cho dữ liệu bảng ....................................................... 118
Bảng 4.6: Kiểm định đồng liên kết Westerlund.......................................................... 118
Bảng 4.7: Kiểm định đồng liên kết Westerlund.......................................................... 119
Bảng 4.8: Kiểm định mối quan hệ nhân quả............................................................... 119
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy tác động của chính sách thuế TNDN đến FDI ................. 121
Bảng 4.10: Mối quan hệ phi tuyến giữa thuế suất luật định và FDI ........................... 125
Bảng 4.11: Mối quan hệ phi tuyến giữa thuế suất hiệu quả và FDI .......................... 126
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của FDI từ thiên đường thuế đến cơ sở thuế TNDN ............. 128
Bảng 4.13: Bảng tính tổn thất thuế TNDN do ảnh hưởng của FDI từ thiên đường thuế
..................................................................................................................................... 129
Bảng 4.14: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về tổn thất thuế TNDN do xói mòn cơ sở
thuế TNDN .................................................................................................................. 131
Bảng 5.1 Tóm tắt 15 hành động của Dự án BEPS do OECD đề xuất ........................ 141
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1-1: Mối quan hệ giữa thuế và đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................. 8
Hình 2-1: Đường cong Laffer ...................................................................................... 37
Hình 2-2: Khung phân tích tác động của thuế TNDN đến FDI ................................... 49
Hình 2-3. Khung phân tích ảnh hưởng của FDI từ thiên đường thuế đến cơ sở thuế . 50
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 76
Hình 4-1: Dòng vốn FDI của các quốc gia đang phát triển so với thế giới ............... 107
Hình 4-2: Các hình thức ưu đãi thuế đối với FDI tại các quốc gia đang phát triển. .. 109
Hình 4-3: Ma trận dòng FDI vào các quốc gia đến từ các thành phần ...................... 110
1
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 5
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................. 5
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 8
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 9
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 10
1.5 Đóng góp mới của luận án .............................................................................. 12
1.6 Kết cấu của luận án ......................................................................................... 13
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ THUẾ, ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................... 16
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 16
2.1 Khung khái niệm ............................................................................................. 16
2.1.1 Khái niệm thuế và thuế TNDN .......................................................................... 16
2.1.2 Khung khái niệm về FDI .................................................................................... 23
2.2 Khung lý thuyết về thuế và đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................. 34
2.2.1 Lý thuyết thuế và đầu tư ..................................................................................... 34
2.2.2 Lý thuyết cạnh tranh thuế ....................................................................................... 39
2.2.3 Lý thuyết tỷ suất lợi nhuận của FDI và thuế tối ưu đối với FDI ............................ 41
2.2.4 Hiện tượng dịch chuyển lợi nhuận FDI và xói mòn cơ sở thuế (BEPS) ................ 42
2.2.4.1 Vấn đề dịch chuyển lợi nhuận của FDI .............................................................. 42
2.2.4.2 Vai trò của các thiên đường thuế và các tổ chức có mục đích đặc biệt ............... 44
2.2.4.3 Xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận FDI (BEPS)........................................ 46
2
2.3 Khung phân tích .............................................................................................. 49
2.3.1 Khung phân tích tác động của thuế thu nhập doanh nghiệp đến FDI tại các quốc
gia đang phát triển ........................................................................................................... 49
2.3.2 Khung phân tích ảnh hưởng của FDI từ thiên đường thuế đến cơ sở tính thuế tại
các quốc gia đang phát triển ............................................................................................ 50
2.4 Lược khảo các công trình nghiên cứu có liên quan ........................................ 50
2.4.1 Tác động của thuế TNDN đến FDI .................................................................... 50
2.4.2 Ảnh hưởng của FDI từ thiên đường thuế đến cơ sở tính thuế tại các quốc gia đang
phát triển .......................................................................................................................... 62
2.5 Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 74
CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 76
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 76
3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 76
3.2 Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 77
3.2.1 Giả thuyết nghiên cứu thứ nhất .......................................................................... 77
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu thứ hai ............................................................................ 78
3.2.3 Giả thuyết nghiên cứu thứ ba ............................................................................. 78
3.2.4 Giả thuyết nghiên cứu thứ tư .............................................................................. 79
3.3 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ........................................... 80
3.3.1 Mô hình tác động của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với FDI ........................ 80
3.3.2 Mô hình ảnh hưởng của FDI từ thiên đường thuế đến xói mòn cơ sở thuế ....... 82
3.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 83
3.4.1 Phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) ...................... 83
3.4.2 Ước lượng với biến công cụ ............................................................................... 84
3.4.3 Ước lượng GMM Arellano-Bond sai phân hai bước ......................................... 85
3.4.4 Kiểm định quan hệ nhân quả giữa thuế thu nhập doanh nghiệp và FDI ............ 88
3
3.4.5 Kiểm định hiệu ứng phi tuyến giữa thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và FDI
............................................................................................................................ 92
3.5 Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................... 93
3.5.1 Dữ liệu ................................................................................................................ 93
3.5.2 Mô tả các biến .................................................................................................... 94
3.5.3 Thống kê mô tả các biến .................................................................................. 100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 103
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 104
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 104
4.1 Thực trạng thuế thu nhập doanh nghiệp và FDI tại các quốc gia đang phát triển
....................................................................................................................... 105
4.1.1 Tình hình chung về FDI tại các quốc gia đang phát triển ................................ 105
4.1.2 Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thu hút FDI tại các quốc gia đang phát
triển .......................................................................................................................... 107
4.1.3 Thực trạng FDI thông qua các OFC, thiên đường thuế và vấn đề về BEPS .... 109
4.2 Thực trạng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và FDI tại VN .............. 114
4.3 Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 117
4.3.1 Mối quan hệ nhân quả giữa thuế thu nhập doanh nghiệp và FDI .................... 117
4.3.2 Tác động của chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đến FDI ....................... 120
4.3.3 Ảnh hưởng của FDI đến xói mòn thuế thu nhập doanh nghiệp ....................... 127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 131
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ....................................... 133
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 133
5.1 Tổng kết nghiên cứu ...................................................................................... 133
5.2 Hàm ý chính sách .......................................................................................... 135
5.2.1 Về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 135
5.2.2 Về thu hút FDI .................................................................................................. 142
4
5.2.3 Về chính sách kinh tế vĩ mô ............................................................................. 143
5.2.4 Khuyến nghị về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thu hút FDI tại Việt
Nam .......................................................................................................................... 145
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 148
5.3.1 Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 148
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ................................................................... 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 149
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã và đang tác động mạnh đến nền kinh tế thế
giới trong nhiều năm qua và là một chủ đề quan trọng đối với các quốc gia đang phát
triển. Trong quá trình toàn cầu hóa, FDI được xem là công cụ quan trọng trong thúc đẩy
phát triển kinh tế của rất nhiều nước trên thế giới (Wang, 2009); FDI có thể giúp vượt
qua sự trì trệ trong phát triển kinh tế và giải quyết nạn đói nghèo (Brooks & ctg, 2010).
Bwalya (2006) cho rằng FDI có thể hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế thông qua 3 kênh: (i)
hỗ trợ vốn (không liên quan đến vay mượn) nhằm tài trợ đầu tư cho nước thu hút; (ii)
nâng cao trình độ kỹ thuật của nước thu hút và (iii) chuyển giao công nghệ mới cho các
doanh nghiệp trong các nước này. Tầm quan trọng đối với việc gia tăng lượng vốn đầu
tư nước ngoài cho phát triển kinh tế và xã hội đã dẫn đến sự cạnh tranh lớn giữa các
nước, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình hội nhập với nhu cầu
mở rộng vốn đẩu tư, chuyển giao công nghệ và giải quyết việc làm. Điều này đã đặt ra
vấn đề cho chính phủ mỗi quốc gia đang phát triển phải ra sức đẩy mạnh thu hút FDI
tùy thuộc điều kiện và thời gian thực hiện của mỗi quốc gia.
Trên phạm vi quốc gia, để thu hút FDI một cách hiệu quả, hầu hết các nước phải
điều chỉnh chính sách thuế và pháp luật thuế, nổi bật với xu hướng cạnh tranh về thuế
với các nước láng giềng, hoặc các quốc gia cùng điều kiện phát triển về kinh tế, xã hội.
Trong đó, so với các loại thuế khác, thuế TNDN là loại thuế trực thu, có cơ sở tính thuế
là thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp, nên có ý nghĩa điều tiết rất nhạy cảm, có
tác động sâu rộng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả doanh nghiệp FDI. Mặt
khác, dưới tác động của quá trình toàn cầu hóa, cạnh tranh giữa các quốc gia ngày càng
trở nên gay gắt, thuế TNDN được các nước quan tâm nhiều hơn, trong đó thuế suất thuế
TNDN thể hiện sức hấp dẫn cho môi trường đầu tư, vì thuế TNDN không những tác
động đến môi trường kinh doanh trong nước mà còn ảnh hưởng đến việc cạnh tranh
quốc tế về thu hút đầu tư nước ngoài. Nhiều nước trên thế giới và trong khu vực đã giảm
mức thuế TNDN nhằm thực hiện ưu đãi trên diện rộng cho cả nền kinh tế, tăng tính cạnh
tranh quốc gia trong thu hút đầu tư.
6
Từ những năm 1980, khi các nước bắt đầu đẩy mạnh thu hút FDI, các nghiên cứu
thực nghiệm đa dạng đã phân tích các chính sách đối với FDI, tập trung đặc biệt vào tác
động của các chính sách thuế, đặc biệt là thuế TNDN đối với FDI. Nhiều nghiên cứu kết
luận rằng sự lựa chọn vị trí đầu tư FDI thực sự bị ảnh hưởng bởi thuế thu nhập trong
giai đoạn này như: Swenson (1994), Devereux (1995), Devereux & Griffith (1998),
Billington (1999). Vì vậy, các quốc gia đang phát triển luôn xem trọng vai trò điều chỉnh
chính sách thuế nhằm thu hút FDI trong quá trình cải thiện môi trường đầu tư của mình.
Sau đó, các quốc gia chứng kiến cuộc cạnh tranh về thuế để thu hút FDI, thậm chí
tạo ra một cuộc “cạnh tranh về đáy” của thuế suất làm giảm chi tiêu của Chính phủ và
các khoản thu thuế xuống mức không hiệu quả (Rendon-Garza, 2006). Sự hỗ trợ thực
nghiệm cho lý thuyết này đã được Wilson (1986) và Zodrow (1986) tiên phong thực
hiện thông qua các mô hình dựa trên lý thuyết cạnh tranh thuế của Oates (1972). Sato
(2012) cho rằng FDI và thuế TNDN có mối quan hệ ngược chiều, nghĩa là khi một quốc
gia thực hiện chính sách thu hút FDI sẽ làm giảm số thuế TNDN. Ngoài ra, điều đáng
ngại là cuộc đua cắt giảm thuế để thu hút FDI có nguy cơ làm xói mòn nghiêm trọng cơ
sở thuế của các nước, đặc biệt đối với thuế thu TNDN, là loại thuế được nhà đầu tư quan
tâm nhiều nhất và được hưởng lợi ích nhiều nhất khi đầu tư vào các quốc gia đan