Vào những năm cuối thế kỷ XX, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội (CNXH) về
mặt nhà nước ở Liên Xô và các nước Đông Âu, sự kết thúc của trật tự thế giới hai
cực Yalta và Chiến tranh lạnh đã làm thay đổi sâu sắc cục diện thế giới, tác động
mạnh mẽ đến đời sống chính trị, kinh tế của nhiều quốc gia dân tộc. Các nước tư
bản chủ nghĩa (TBCN) đã tận dụng thời cơ này để phát huy tầm ảnh hưởng và chi
phối toàn diện đời sống kinh tế, chính trị thế giới, trong đó nổi bật vai trò của Hoa
Kỳ với việc thúc đẩy tiến trình toàn cầu hóa ngày càng lan rộng. Đối với những
nước Xã hội chủ nghĩa (XHCN) còn lại (trong đó có Việt Nam), để tiếp tục tồn tại
phát triển phải tiếp tục đẩy mạnh quá trình cải cách, mở cửa, đổi mới và hội nhập,
đương nhiên không thể đứng ngoài dòng chảy của toàn cầu hóa.
Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh đã hình thành một số hình thức mới,
phong phú và đa dạng hơn trước. Các quốc gia với thể chế chính trị, kinh tế khác
nhau đã tìm những phương cách mới và áp dụng chúng một cách linh hoạt để thúc
đẩy quan hệ với nhau. Trong đời sống kinh tế thế giới, xu thế toàn cầu hóa, khu vực
hóa cùng sự gia tăng của các hình thức hợp tác kinh tế quốc tế đa dạng, đặc biệt nổi
bật vai trò của thương mại song phương. Quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam nói chung,
quan hệ kinh tế nói riêng là sản phẩm tất yếu của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh
lạnh. Trước bối cảnh quan hệ quốc tế có nhiều xáo trộn của giai đoạn này, có thể
nói sự phát triển của quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam là một điểm sáng có ý nghĩa tích
cực đối với hòa bình, ổn định và phát triển ở mỗi nước cũng như trên phạm vi khu
vực và thế giới. Với Hiệp định Thương mại song phương (BTA) được ký kết vào
năm 2000, quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam đã chính thức được xác lập và vận
hành trên một nền tảng pháp lý vững chắc, tạo ra động lực cho quan hệ song
phương phát triển nhanh, có sự biến đổi về chất. Dù còn “non trẻ”, nhưng mối quan
hệ này đã có nguồn gốc từ rất sớm, cùng một quá trình lịch sử đầy phức tạp và
thăng trầm. Đây là mối quan hệ kinh tế giữa hai quốc gia vốn đã từng đối đầu căng
8
thẳng trong quá khứ, do đó dấu ấn của chiến tranh cùng những khác biệt về chính
trị, chiến lược vẫn còn tác động, ảnh hưởng nhất định đến mối quan hệ hiện tại.
Trên bình diện địa - chính trị, địa - kinh tế, hai chủ thể của mối quan hệ này
có nhiều khác biệt: Hoa Kỳ là siêu cường có nhiều lợi ích cốt lõi ở tầm toàn cầu và
Việt Nam là một nước đang phát triển ở Đông Nam Á. Những năm đầu thế kỷ XXI,
Hoa Kỳ là siêu cường kinh tế có tổng sản phẩm trong nước (GDP) bằng 25% của
thế giới, tổng kim ngạch thương mại chiếm 30% tỉ trọng toàn cầu, đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) lớn nhất thế giới, đạt 140 tỷ USD/ năm. Cho nên, Hoa Kỳ có vai
trò, tiếng nói quan trọng và luôn chiếm ưu thế gần như tuyệt đối trong quan hệ kinh
tế quốc tế. Cùng với tính chất phức tạp, thăng trầm trong lịch sử quan hệ, sự khác
biệt của nhân tố chính trị, sự chênh lệch quy mô, trình độ của hai nền kinh tế Hoa
Kỳ và Việt Nam luôn đặt ra những rào cản, vướng mắc cho sự phát triển của mối
quan hệ song phương. Vì vậy, khi quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam được khởi
động và xác lập, sự hoài nghi về tính hiệu quả và triển vọng của mối quan hệ này
luôn được đặt ra cho cả giới nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách cùng giới
doanh nghiệp
209 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tiến trình quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
MỤC LỤC
Trang phụ bìa .......................................................................................................... i
Lời cam đoan ......................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. 1
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ............................................... 4
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... 5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... 6
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 7
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 7
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 9
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 20
4. Phạm vi nghiên cứu và nguồn tư liệu .............................................................. 21
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .............................................. 22
6. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 23
7. Kết cấu của luận án .......................................................................................... 24
Chương 1: NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIẾN TRÌNH
QUAN HỆ KINH TẾ HOA KỲ - VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 .......... 25
1.1. Tác động từ nhân tố lịch sử của quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam ..................... 25
1.1.1. Giai đoạn trước khi Hoa Kỳ can thiệp vào miền Nam Việt Nam ............. 25
1.1.1.1. Những nỗ lực nhằm thiết lập quan hệ ngoại giao ................................... 25
1.1.1.2. Những nỗ lực thiết lập quan hệ kinh tế .................................................. 27
1.1.2. Giai đoạn Hoa Kỳ trực tiếp can thiệp vào miền Nam Việt Nam ............... 30
1.1.3. Tác động của tiến trình bình thường hóa quan hệ ngoại giao từ sau
năm 1975 ................................................................................................................... 33
1.2. Tác động của bối cảnh lịch sử hai thập niên sau Chiến tranh lạnh .............. 37
1.2.1. Bối cảnh thế giới và khu vực ..................................................................... 37
1.2.2. Bối cảnh Hoa Kỳ và Việt Nam .................................................................. 41
2
1.3. Tác động từ cơ chế chính sách và luật pháp kinh doanh của Hoa Kỳ
và Việt Nam .............................................................................................................. 45
1.3.1. Từ phía Hoa Kỳ ........................................................................................ 45
1.3.1.1. Tác động của hệ thống chính trị ............................................................. 46
1.3.1.2. Tác động của hệ thống pháp luật kinh doanh ......................................... 49
1.3.2. Tác động từ chính sách đổi mới và hội nhập của Việt Nam ..................... 53
1.3.3. Tác động từ các định chế hợp tác kinh tế giữa Hoa Kỳ và Việt Nam
giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2012 ....................................................................... 56
Chương 2. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA QUAN HỆ KINH TẾ
HOA KỲ - VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 ................................................ 62
2.1. Khái quát quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam giai đoạn trước khi ký
Hiệp định Thương mại song phương (BTA) ............................................................. 62
2.1.1. Quan hệ thương mại .................................................................................. 63
2.1.2. Quan hệ đầu tư ........................................................................................... 69
2.2. Sự phát triển của quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam giai đoạn 2000 -
2012 ........................................................................................................................... 73
2.2.1. Quan hệ thương mại .................................................................................. 73
2.2.1.1. Giai đoạn khi BTA có hiệu lực đến khi Việt Nam gia nhập Tổ
chức Thương mại Thế giới - WTO (2001 - 2006) .................................................... 76
2.2.1.2. Giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến hết năm 2012 ............. 87
2.2.2. Quan hệ đầu tư ........................................................................................... 98
2.2.2.1. Tổng quan về đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam dưới tác động
của BTA và việc Việt Nam tham gia WTO ............................................................. 98
2.2.2.2. Đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam phân theo ngành ............................ 102
2.2.2.3. Đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam phân theo địa phương .................... 106
2.2.2.4. Đầu tư của Việt Nam sang Hoa Kỳ ...................................................... 109
2.2.2.5. Viện trợ phát triển của Hoa Kỳ ở Việt Nam ........................................ 110
Chương 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ QUAN HỆ KINH
TẾ HOA KỲ - VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 ....................................... 116
3
3.1. Những thành tựu và hạn chế ....................................................................... 116
3.1.1. Những thành tựu ..................................................................................... 116
3.1.1.1. Về quan hệ thương mại ......................................................................... 117
3.1.1.2. Về quan hệ đầu tư ................................................................................. 119
3.1.2. Những hạn chế ......................................................................................... 121
3.1.2.1. Về quan hệ thương mại ......................................................................... 121
3.1.2.2. Về quan hệ đầu tư ................................................................................. 123
3.2. Một số đặc điểm và tính chất của quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam
giai đoạn 2000 – 2012 ............................................................................................. 124
3.2.1. Một số đặc điểm ........................................................................................ 124
3.2.2. Tính chất .................................................................................................. 129
3.3. Một số vấn đề đặt ra và giải pháp khắc phục ............................................. 131
3.3.1. Những khác biệt cơ bản về thể chế chính trị, chiến lược và hệ giá trị
giữa Hoa Kỳ và Việt Nam ....................................................................................... 131
3.3.2. Sự chênh lệch về quy mô, trình độ, của hai nền kinh tế Hoa Kỳ và
Việt Nam ................................................................................................................. 133
3.3.3. Những thách thức đối với quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam .............. 133
3.3.4. Một số giải pháp ...................................................................................... 137
3.3.4.1. Nhóm giải giải pháp hạn chế những khó khăn của khác biệt chính trị ........ 137
3.3.4.2. Nhóm giải pháp hạn chế sự khác biệt của hai nền kinh tế ................... 140
3.4. Triển vọng của quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam những năm tới ......... 143
3.4.1. Về quan hệ thương mại ........................................................................... 143
3.4.2. Về quan hệ đầu tư ................................................................................... 145
KẾT LUẬN....................................................................................................... 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................................... 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 157
PHỤ LỤC ................................................................................................. 172
4
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt Tiếng Anh
1 APEC
Asia-Pacific Economic
Cooperation (forum)
Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu
Á -Thái Bình Dương
2 ASEAN
Association of Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
3 AD Anti Dumpirg Chống bán phá giá
4 BIT Bilateral Investment Treaty
Hiệp định Đầu tư song
phương
5 BTA Bilateral Trade Agreement
Hiệp định Thương mại song
phương
6 EU European Union Liên minh châu Âu
7 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
8 FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do
9 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
10 GSP
Generalized System of
Preference (Program)
Chương trình ưu đãi Thuế
quan phổ cập
11 IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế
12 MFN Most Favoured Nation Quy chế Tối huệ quốc
13 NAFTA
North American Free Trade
Agreement
Hiệp định tự do Thương mại
Bắc Mỹ
14 NT National Treatment Đối xử quốc gia
15 NTR Normal Trade Relations
Quan hệ Thương mại bình
thường (Quy chế)
16 PNTR
Permanent Normal Trading
Relations
Quan hệ Thương mại bình
thường vĩnh viễn
17 TIFA
Trade and Investment
Framework Agreement
Hiệp định khung về Thương
mại và Đầu tư
18 TNC Transnational Company Công ty xuyên quốc gia
19 TPP
Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
Agreement
Đối tác kinh tế chiến lược
xuyên Thái Bình Dương
20 TPA Trade promoting Authority Quyền thúc đẩy thương mại
21 USAID
United States Agency for
International Development
Cơ quan Phát triển quốc tế
Hoa Kỳ
22 WB World Bank Ngân hàng thế giới
23 WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
5
Chữ viết tắt Tiếng Việt:
20 CNCS Chủ nghĩa cộng sản
21 CNXH Chủ nghĩa xã hội
23 DCCH Dân chủ cộng hòa
24 DTNN Đầu tư nước ngoài
25 DTRNN Đầu tư ra nước ngoài
26 GCNDT Giấy chứng nhận đầu tư
27 NXB Nhà xuất bản
28 TBCN Tư bản chủ nghĩa
29 XHCN Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. Trao đổi thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ (các năm lựa chọn) ................... 59
Bảng 2.Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam (1995 - 2000) ........... 64
Bảng 3. Các mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kỳ từ Việt Nam (1995 - 2000) ............. 67
Bảng 4. Đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam (1994 – 2000) ...................................... 71
Bảng 5. Cơ cấu đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam theo ngành kinh tế (tính đến
tháng 6 năm 2000) .................................................................................................... 72
Bảng 6. Cơ cấu loại hình đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam (2001 - 2006) ............. 73
Bảng 7. Trị giá và cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kỳ từ Việt Nam
(2001 - 2006) ............................................................................................................. 85
Bảng 8. Trị giá và cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ sang Việt Nam
(2001 - 2006) ............................................................................................................ 86
Bảng 9. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số
đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2007 ............................................. 88
Bảng 10. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số
đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2008 ............................................. 89
Bảng 11. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số
đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2009 ............................................. 91
6
Bảng 12. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số
đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2010 ............................................. 92
Bảng 13. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số
đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2011 ............................................. 93
Bảng 14. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số
đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2012 ............................................. 94
Bảng 15. Trị giá và cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kỳ từ Việt Nam (một số
mặt hàng chính của giai đoạn 2007 – 2012 .............................................................. 95
Bảng 16. Trị giá và cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ sang Việt Nam
(một số mặt hàng chính của giai đoạn: 2007 – 2012) .............................................. 96
Bảng 17. Số liệu thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam giai đoạn 2001-2008..... 101
Bảng 18. Đầu tư FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam giai đoạn 2001 – 2008 .............. 103
Bảng 19. Đầu tư FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam phân theo ngành kinh tế ............ 105
Bảng 20. Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đến hết năm 2012
(phân theo địa phương) ........................................................................................... 107
Bảng 21: Đầu tư FDI của Việt Nam phân theo nước tiếp nhận đầu tư
(Lũy kế đến tháng 9/2012) ....................................................................................... 110
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu 1: So sánh tổng GDP năm 2003 của Hoa Kỳ và Việt Nam .............................. 74
Biểu 2: So sánh dân số năm 2003 của Hoa Kỳ và Việt Nam .................................... 74
Biểu 3: Tăng trưởng NK hàng hóa của Hoa Kỳ từ Việt Nam ................................... 98
Biểu 4: Tăng trưởng XK hàng hóa của Hoa Kỳ sang Việt Nam............................... 98
Biểu 5: Tỷ trọng trao đổi thương mại hai chiều Hoa Kỳ - Việt Nam năm 2012 .......... 127
Biểu 6: Tỷ trọng trao đổi thương mại hai chiều Trung Quốc - Việt Nam năm 2012 .... 128
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vào những năm cuối thế kỷ XX, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội (CNXH) về
mặt nhà nước ở Liên Xô và các nước Đông Âu, sự kết thúc của trật tự thế giới hai
cực Yalta và Chiến tranh lạnh đã làm thay đổi sâu sắc cục diện thế giới, tác động
mạnh mẽ đến đời sống chính trị, kinh tế của nhiều quốc gia dân tộc. Các nước tư
bản chủ nghĩa (TBCN) đã tận dụng thời cơ này để phát huy tầm ảnh hưởng và chi
phối toàn diện đời sống kinh tế, chính trị thế giới, trong đó nổi bật vai trò của Hoa
Kỳ với việc thúc đẩy tiến trình toàn cầu hóa ngày càng lan rộng. Đối với những
nước Xã hội chủ nghĩa (XHCN) còn lại (trong đó có Việt Nam), để tiếp tục tồn tại
phát triển phải tiếp tục đẩy mạnh quá trình cải cách, mở cửa, đổi mới và hội nhập,
đương nhiên không thể đứng ngoài dòng chảy của toàn cầu hóa.
Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh đã hình thành một số hình thức mới,
phong phú và đa dạng hơn trước. Các quốc gia với thể chế chính trị, kinh tế khác
nhau đã tìm những phương cách mới và áp dụng chúng một cách linh hoạt để thúc
đẩy quan hệ với nhau. Trong đời sống kinh tế thế giới, xu thế toàn cầu hóa, khu vực
hóa cùng sự gia tăng của các hình thức hợp tác kinh tế quốc tế đa dạng, đặc biệt nổi
bật vai trò của thương mại song phương. Quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam nói chung,
quan hệ kinh tế nói riêng là sản phẩm tất yếu của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh
lạnh. Trước bối cảnh quan hệ quốc tế có nhiều xáo trộn của giai đoạn này, có thể
nói sự phát triển của quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam là một điểm sáng có ý nghĩa tích
cực đối với hòa bình, ổn định và phát triển ở mỗi nước cũng như trên phạm vi khu
vực và thế giới. Với Hiệp định Thương mại song phương (BTA) được ký kết vào
năm 2000, quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam đã chính thức được xác lập và vận
hành trên một nền tảng pháp lý vững chắc, tạo ra động lực cho quan hệ song
phương phát triển nhanh, có sự biến đổi về chất. Dù còn “non trẻ”, nhưng mối quan
hệ này đã có nguồn gốc từ rất sớm, cùng một quá trình lịch sử đầy phức tạp và
thăng trầm. Đây là mối quan hệ kinh tế giữa hai quốc gia vốn đã từng đối đầu căng
8
thẳng trong quá khứ, do đó dấu ấn của chiến tranh cùng những khác biệt về chính
trị, chiến lược vẫn còn tác động, ảnh hưởng nhất định đến mối quan hệ hiện tại.
Trên bình diện địa - chính trị, địa - kinh tế, hai chủ thể của mối quan hệ này
có nhiều khác biệt: Hoa Kỳ là siêu cường có nhiều lợi ích cốt lõi ở tầm toàn cầu và
Việt Nam là một nước đang phát triển ở Đông Nam Á. Những năm đầu thế kỷ XXI,
Hoa Kỳ là siêu cường kinh tế có tổng sản phẩm trong nước (GDP) bằng 25% của
thế giới, tổng kim ngạch thương mại chiếm 30% tỉ trọng toàn cầu, đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) lớn nhất thế giới, đạt 140 tỷ USD/ năm. Cho nên, Hoa Kỳ có vai
trò, tiếng nói quan trọng và luôn chiếm ưu thế gần như tuyệt đối trong quan hệ kinh
tế quốc tế. Cùng với tính chất phức tạp, thăng trầm trong lịch sử quan hệ, sự khác
biệt của nhân tố chính trị, sự chênh lệch quy mô, trình độ của hai nền kinh tế Hoa
Kỳ và Việt Nam luôn đặt ra những rào cản, vướng mắc cho sự phát triển của mối
quan hệ song phương. Vì vậy, khi quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam được khởi
động và xác lập, sự hoài nghi về tính hiệu quả và triển vọng của mối quan hệ này
luôn được đặt ra cho cả giới nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách cùng giới
doanh nghiệp.
Từ sau năm 2000, quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam đã được nâng lên một tầm
cao mới, quan hệ kinh tế đã có sự biến đổi về chất so với các giai đoạn trước. Đi tìm
lời giải cho nguyên nhân của những biến đổi đó, không thể tách rời những nguyên
lý của chủ nghĩa Marx-lenin và phương pháp luận sử học macxit, theo đó “chính trị
là sự biểu hiện tập trung của kinh tế”, “là kinh tế cô động lại”. Điều này khẳng định
tính thứ hai của chính trị so với tính thứ nhất của kinh tế. Vì vậy, việc đi sâu nghiên
cứu quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam sẽ giải đáp chính xác nhất sự biến đổi về
chất của mối quan hệ này trong suốt lịch sử hai thế kỷ bang giao giữa hai quốc gia.
Từ thực tế trên, việc nghiên cứu quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam, phân
tích những nhân tố tác động, đánh giá những thành công và hạn chế, chỉ ra những
thuận lợi và thách thức, từ đó đưa ra những nhận xét và đánh giá về tiến trình phát
triển của mối quan hệ này là một việc làm cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học và
thực tiễn:
9
Về mặt khoa học, quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam trong hơn một thập
niên qua luôn nhận được sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà chính trị, đặc biệt là
các nhà Kinh tế học. Tuy nhiên, nhìn nhận vấn đề từ góc độ Sử học, đánh giá một
cách khoa học và khách quan về mối quan hệ này, từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm từ những thành công và hạn chế sẽ là một đóng góp của đề tài.
Về mặt thực tiễn, những nhận xét đánh giá khách quan và khoa học đồng
thời cũng sẽ giúp cho các nhà quản lý kinh tế trong việc hoạch định chính sách kinh
tế, thương mại của Việt Nam và góp phần hỗ trợ các nhà doanh nghiệp (nhất là phía
Việt Nam) có chiến lược sản xuất và kinh doanh đúng đắn và cạnh tranh có hiệu
quả nhằm tiếp cận thị trường rộng lớn của Hoa Kỳ.
Từ những nhận thức nói trên, chúng tôi chọn đề tài: “Tiến trình quan hệ
kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012” làm đề tài Luận án tiến sĩ,
chuyên ngành Lịch sử thế giới, mã số: 62 22 03 11.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2012 là một vấn
đề mới mẻ, đang thu hút sự chú ý của nhiều giới nghiên cứu: các nhà sử học, các
nhà kinh tế, các nhà chính trị và ngoại giao. Qua thực tế sưu tầm, tổng hợp nguồn tư
liệu để triển khai luận án, chúng tôi nhận thấy, chưa có công trình nào nghiên cứu
quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam